Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện cầu ngang, tỉnh trà vinh giai đoạn 2016 - 2025
PREMIUM
Số trang
144
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1304

Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện cầu ngang, tỉnh trà vinh giai đoạn 2016 - 2025

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VĂN DŨNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

HUYỆN CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH

GIAI ĐOẠN 2016 - 2025

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số: 60.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Quang Sơn

Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Văn Đệ

Phản biện 2: TS. Bùi Việt Phú

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ họp tại

Đại học Trà Vinh, vào hồi 13 giờ 30 phút, ngày 22 tháng 10 năm

2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đảng và nhà nước ta đã khẳng định phát triển giáo dục là quốc

sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển, giáo

dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội.

Chính vì vậy, mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục đến năm

2020 đã xác định: “Nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và

toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ

hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một

cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng

tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu

cầu năng lực, nhất là năng lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức;

đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời

cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học”.

Giáo dục trung học cơ sở ở tỉnh Trà Vinh nói chung và huyện

Cầu Ngang nói riêng có những năm gần đây có những bước phát

triển cả về quy mô và chất lượng, đội ngủ cán bộ quản lý các trường

THCS huyện Cầu Ngang đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về

công tác quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo ở địa phương. Góp

phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,bồi dưỡng nhân tài, thúc đẩy

sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Tuy nhiên, trước xu thế hội

nhập của nước ta, thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập

quốc tế, thời kì phát triển về công nghệ thông tin, kinh tế tri thức thì

giáo dục Trà Vinh nói chung và giáo dục THCS huyện Cầu Ngang

nói nói riêng vẫn còn những hạn chế, bất cập.

Có rất nhiều nguyên nhân gây nên những hạn chế, bất cập nêu

trên, một trong những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng là công tác

2

QLGD của CBQL chưa đồng đều và chưa đươc đầu tư đúng mức

nhất là ở cấp THCS. CBQL còn hạn chế trong việc tiếp cận với khoa

học công nghệ hiện đại như ứng dụng CNTT vào QL trường học.

Công tác quy hoạch phát triển CBQLGD, CBQL trường THCS

đã được xây dựng, trên cơ sở đó có bước chủ động hơn trong công

tác đào tạo; bồi dưỡng và bổ nhiệm CBQLGD nhưng vẫn còn bộc lộ

những thiếu sót như: Quy hoạch còn thụ động, chưa có tính kế thừa

và phát triển, chưa có hiệu quả thiết thực, chất lượng thấp, chưa xác

định rõ mục tiêu, yêu cầu về xây dựng quy hoạch CBQL.

Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, vấn đề cấp bách đặt

ra là nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học về đội ngũ

CBQLGD nói chung và đội ngũ CBQL trường THCS nói riêng nhằm

góp phần thực hiện những mục tiêu phát triển giáo dục ở huyện Cầu

Ngang trong giai đoạn 2005 - 2020. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Giải

pháp đội ngũ CBQL trường THCS huyện Cầu Ngang tỉnh Trà

Vinh giai đoạn 2016-2025”. Với hi vọng góp phần giải quyết những

bất cập, hạn chế trong QLGD, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả

giáo dục THCS huyện Cầu Ngang trong tương lai.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ CBQLGD

và thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Cầu

Ngang, trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp phát triển CBQL cho

các trường nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu GD trong tình hình mới.

3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện

Cầu Ngang.

3

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Cầu

Ngang.

3.3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL

các trường THCS huyện Cầu Ngang trong 5 năm gần đây và đề xuất

những giải pháp phát triển đến năm 2020.

Đội ngũ CBQL là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường

THCS công lập trên địa bàn huyện Cầu Ngang.

4. Giả thuyết nghiên cứu

Công tác QL các trường THCS huyện Cầu Ngang hiện nay còn

tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Nguyên nhân chủ yếu là do công tác

quản lý nhà trường của đội ngũ CBQL chưa tốt. Do đó nếu vận dụng

được các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS được

đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS trên địa bàn

huyện Cầu Ngang nói riêng và tỉnh Trà Vinh nói chung.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

* Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích và tổng

hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết xây dựng cơ sở lý

luận của đề tài.

* Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:

+ Phương pháp điều tra giáo dục: Phỏng vấn trực tiếp các

CBQL. Dùng phiếu câu hỏi để trưng cầu ý kiến của CBQL Phòng

GD&ĐT, CBQL và GV các trường THCS nhằm thu thập thông tin.

+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong QLGD THCS

+ Phương pháp chuyên gia: Tổ chức đàm thoại để huy động trí

tuệ của đội ngũ chuyên gia giỏi, có trình độ và kinh nghiệm trong

QLGD, để xem xét rút ra kết luận tốt nhất cho vấn đề nghiên cứu.

4

* Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ: Dùng phương pháp toán

thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu thu được, trên cơ sở đó rút ra kết

luận khoa học, nhận xét mang tính khái quát.

6. Cấu trúc luận văn

Mở đầu. (4 trang, từ trang 1 đến trang 4)

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý

giáo dục trường trung học cơ sở. (20 trang, từ trang 5 đến trang 28)

Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các

trường THCS huyện Cầu Ngang. (29 trang, từ trang 29 đến trang 57)

Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các

trường THCS huyện Cầu Ngang. (31 trang, từ trang 58 đến trang 88)

Kết luận kiến nghị.

Tài liệu tham khảo. (24 tài liệu, 2 trang, từ trang 93 đến trang

94).

Phụ lục. (4 trang, từ trang 89 đến trang 92)

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Tài liệu nghiên cứu gồm: các Nghị quyết của Đảng, Luật giáo

dục, các văn bản của Chính phủ và của ngành. Thu thập số liệu từ các

báo cáo tổng kết, thống kê về đội ngũ nhà giáo, CBQLGD và học

sinh của Phòng GD&ĐT Cầu Ngang. Các bài giảng, bài viết, giáo

trình về chuyên ngành quản lý. Các công trình nghiên cứu về phát

triển đội ngũ CBQL và luận văn thạc sĩ của một số tác giả: Nguyễn

Trọng Thân, Đỗ Văn Phu, Lê Thị Kim Loan,….

5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN

LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

Trình bày sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề của các nhà giáo

dục trong và ngoài nước.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

Trình bày khái niệm cũng như giải thích các thuật ngữ giáo

dục được sử dụng trong luận văn nghiên cứu.

1.2.1. Quản lí

Từ nhiều cách hiểu, những dấu hiệu bản chất chung nhất của

các định nghĩa trên ta có thể hiểu: QL là một quá trình tác động của

chủ thể QL gây ảnh hưởng đến khách thể QL nhằm đạt được những

mục tiêu xác định. QL bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo

và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc hệ thống đơn vị và

việc sử dụng nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đề ra.

1.2.2. Quản lý giáo dục

Cũng như khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều

quan điểm chưa hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm

cơ bản đồng nhất với nhau.

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng

QL nhà trường thực chất là những tác động của chủ thể QL

vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự

hỗ trợ của các lực lượng XH) nhằm hình thành và phát triển toàn diện

nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.

1.2.4. Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục

Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục là một bộ phận của hệ thống

phát triển nguồn nhân lực giáo dục. Phát triển đội ngũ CBQL giáo

6

dục là một khái niệm tổng hợp, nó bao gồm cả phát triển nghề

nghiệp, cả đào tạo, bồi dưỡng, cả tăng tiến về số lượng và chất lượng,

sử dụng có hiệu quả đội ngũ này.

1.3. GIÁO DỤC THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIAI

ĐOẠN HIỆN NAY

1.3.1. Vị trí của giáo dục trung học cơ sở

Trình bày điều 4, Luật Giáo dục năm 2005 về vị trí của giáo

dục trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân.

1.3.2. Mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở

Trình bày điều 27, Luật Giáo dục năm 2005 về mục tiêu của

giáo dục trung học.

1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng trung học cơ sở

Trình bày điều 3, Luật Giáo dục năm 2005 về Điều lệ trường

trung học.

1.4. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CBQL TRƢỜNG

THCS TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

1.4.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng, Phó Hiệu

trƣởng trƣờng THCS

Trình bày điều 18 và 19, Luật giáo dục năm 2005 về Điều lệ

trường trung học qui định: “ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng tại các trường Trung học”.

1.4.2. Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ

CBQL giáo dục

Nền kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường theo định

hướng XHCN. Cùng với sự hội nhập khu vực và quốc tế. Cơ chế

quản lý của giáo dục đào tạo không thể không tương thích với đặc

điểm kinh tế mới. Mục tiêu nhằm đáp ứng được yêu cầu vừa tăng quy

mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục trong tình hình

7

mới. Do đó cần đưa ra những yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với

đội ngũ CBQL trường trung học.

Những tiêu chuẩn nhân cách nghề nghiệp được đưa ra sẽ là cơ

sở để chúng tôi tìm hiểu, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện

pháp ở những chương sau.

1.4.3. Những yêu cầu về số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL

trƣờng THCS trong bối cảnh hiện nay

Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là phải quan tâm để

đội ngũ đủ về số lượng, vững vàng về trình độ, đảm bảo đội ngũ đa

dạng, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ trong giai đoạn mới, tận tâm với

nghề, xây dựng một tập thể đoàn kết, hợp tác và hữu nghị; một tập

thể toàn tâm, toàn ý vì sự nghiệp chung, biết đấu tranh cho lẽ phải,

bảo vệ cái đúng, yêu chuộng công bằng.

1.5. PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƢỜNG THCS

1.5.1. Lý luận về phát triển nguồn nhân lực

Theo quan điểm hệ thống việc phát triển đội ngũ CBQL cần

chú trọng đến tính đồng bộ giữa mỗi thành viên (cá thể) quản lý và

toàn bộ CBQL. Chất lượng từng CBQL nói riêng thể hiện bởi trình

độ, phẩm chất, năng lực của họ. Đồng thời các CBQL trong một cấp

học thông qua hiệu quả hoạt động quản lý sẽ thể hiện chất lượng của

hệ thống CBQL.

1.5.2. Các nội dung phát triển đội ngũ CBQL giáo dục

a. Quy hoạch đội ngũ CBQL giáo dục

b. Bổ nhiệm và sử dụng CBQL giáo dục

c. Đánh giá sử dụng CBQL giáo dục

d. Đào tạo và bồi dưỡng CBQL giáo dục

e. Tạo lập môi trường phát triển cho CBQL

8

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẦU NGANG

TỈNH TRÀ VINH

2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT

Luận văn tập trung đánh giá chung thực trạng đội ngũ CBQL

các cơ sở giáo dục trực thuộc phòng GD & ĐT Cầu Ngang từ đó đề

xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL phù hợp với điều kiện cụ

thể của địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và giúp

các cơ sở giáo dục trực thuộc phòng phát triển bền vững. Khách thể

khảo sát là Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường THCS và Tiểu

học trong huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh.

2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC – ĐÀO

TẠO

2.2.1. Đặc điểm tự nhiên

Huyện Cầu Ngang nằm về phía Đông Nam tỉnh Trà Vinh và

nằm bên bờ sông Cổ Chiên và cửa Cung Hầu. Toàn huyện hiện có 15

đơn vị hành chính gồm 2 thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của

huyện: 31.885,97 ha, chiếm 14,39% diện tích toàn tỉnh (221.515 ha);

phần lớn đất đai của huyện là đất nông nghiệp, với

27.569,55ha chiếm 86,463% diện tích tự nhiên của huyện.

Số người hoạt động trong nền kinh tế quốc dân là 79.405

người, trong đó số người trong độ tuổi lao động là 75.774, chiếm

55,62% số dân, trong đó có việc làm 72.885 người, tỷ lệ thất nghiệp

tương đối thấp, còn khoảng 3,83%; tỷ lệ lao động tại khu vực thành

thị là 62,8%, nông thôn là 85,5%.

9

2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội

a. Về Nông nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp 27.569 ha, diện

tích gieo trồng lúa 18.000ha, có 8.000 ha đất trồng màu, trong đó có

trên 3.000 ha chuyên trồng đậu phộng. Về chăn nuôi, tổng đàn bò

hiện có 35.000 con.

b. Về Công nghiệp – tiểu th công nghiệp: Hiện nay trên địa

bàn huyện có 1113 cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, quy mô

vừa và nhỏ, giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng thêm 14,56%.

c. Về Thư ng mại – d ch vụ: Toàn huyện hiện có 19 chợ,

trong đó có 1 chợ huyện, 18 chợ xã, 5 chợ được công nhận là chợ văn

và 01 trung tâm thương mại huyện. Kết hợp với các ngành chức năng

xây dựng dự án gọi vốn đầu tư phát triển du lịch sinh thái ven biển,

cồn Bần, cồn Nạn, hàng dương g n với lễ hội biển của ngư dân Mỹ

Long và các lễ hội của đồng bào dân tộc.

2.2.3 Khái quát về giáo dục trung học cơ sở huyện Cầu

Ngang

Toàn huyện hiện có 67 đơn vị trường học công lập, chia ra: 16

trường Mầm non – Mẫu giáo, 30 trường Tiểu học, 15 trường THCS,

01 trường PTDT Nội trú Trung học cơ sở

a. Quy mô phát triển giáo dục

Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường, lớp cấp Tiểu học và THCS

Năm học Cấp THCS Cấp tiểu học Ghi chú TS lớp TSHS TS lớp TSHS

2010-2011 187 5.898 487 10.781

2011-2012 182 6.064 489 10.799

2012-2013 207 6.088 485 10.737

2013-2014 205 6.299 489 10.873

2014-2015 197 6.592 489 10.809

2015-2016 211 6.395 489 10.793

10

b. Chất lượng giáo dục

Bảng 2.2. Xếp loại học lực học sinh

TSHS

Xếp loại học lực

Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém

SL TL SL TL SL Tỉ lệ SL TL SL TL

Năm học: 2014 – 2015

6592 1130 171 2046 31 2829 42,9 556 8,4 31 0,5

Năm học: 2015 – 2016

6395 931 146 2047 32 2456 38,4 919 13,4 42 0,7

Bảng 2.3. Xếp loại hạnh kiểm học sinh

Năm học TSHS

Xếp loại hạnh kiểm

Tốt Khá Trung bình Yếu

SL TL SL TL SL Tỉ lệ SL TL

2014-2015 6.592 4351 66 2105 31,9 136 2,1 - -

2015-2016 6.395 4190 64 2044 33,5 161 2,5 - -

c. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý

Bảng 2.4. Thống kê số lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL cấp Tiểu

học và THCS

Cấp Tổng số Nữ Dân tộc Đảng viên

THCS

CBQL 29 2 1 28

Giáo viên 443 242 60 277

Nhân viên 51 20 4 19

11

d. Những hạn chế và bất cập

+ Chất lượng và hiệu quả giáo dục còn thấp, chưa đáp ứng

được yêu cầu đổi mới toàn diện và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực

trong thời kỳ CNH, HĐH của thuyện Cầu Ngang nói riêng.

+ Chất lượng và hiệu quả công tác của một bộ phận nhà giáo,

CBQL chưa cao. Việc đổi mới PPDH chưa đạt yêu cầu đề ra.

2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBQL TRƢỜNG THCS HUYỆN

CẦU NGANG TỈNH TRÀ VINH

2.3.1. Về số lƣợng, cơ cấu, độ tuổi

a. Số lƣợng: Tính đến thời điểm tháng 5 năm 2016

Bảng 2.5. Số lượng CBQL các trường THCS huyện Cầu Ngang

Cấp TS Nữ Dân tộc Đảng viên

THCS

CBQL 29 3 0 28

Hiệu trƣởng 15 1 0 15

Phó hiệu trƣởng 14 2 1 13

b. Cơ cấu

Bảng 2.6. Bảng cơ cấu CBQL các trường THCS huyện Cầu Ngang

CBQL

Tổng số Nam Nữ Dân tộc Đảng viên

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL

Hiệu

trưởng

15 100 14 93,3 1 6,7 - - 15 100

P.Hiệu

trưởng

14 100 12 85,7 2 14,3 1 7,1 13 92,9

Tổng cộng 29 100 26 89,7 3 10,3 1 3,4 28 96,6

12

c. Độ tuổi

Bảng 2.7. Độ tuổi CBQL các trường phòng GD&ĐT Cầu Ngang

Độ

tuổi

Hiệu Trƣởng Phó Hiệu Trƣởng Cộng

Nam Nữ

Cộng

Nam Nữ

SL TL SL TL SL TL SL TL

36-40

41-45 2 2 100 2 2 100

46-50 7 7 100 3 1 33,3 2 66,7

51-55 5 4 80 1 20 7 7 100

Trên

55

1 1 100 2 2 100

2.3.2. Về trình độ

a. Trình độ chuyên môn – chính tr

Bảng 2.8. Trình độ chuyên môn, chính trị của CBQL trường THCS

CBQL TS

Trình độ CM Trình độ LLCT

CĐ ĐH

Thạc

cấp

Trung

cấp

Cao

cấp

Hiệu

Trưởng

SL 15 2 13 5 10

TL 100 13,3 86,7 33,3 66,7

P. Hiệu

trưởng

SL 14 1 13 5 9

TL 100 7,1 92,9 35,7 64,3

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!