Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thuế Điện Tử Tại Cục Thuế Tỉnh Hòa Bình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----
NGUYỄN ĐÌNH TRỌNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI NỘP
THUẾ ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THUẾ ĐIỆN TỬ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ HOA
Hà Nội, 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Nguyễn Đình Trọng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình, sự
đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Đặng Thị Hoa người đã nhiệt
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại
học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các tác giả của những tài liệu tham khảo, những
người đi trước đã để lại cho chúng tôi những kinh nghiệm quý báu. Tôi
muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiêp đã
động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng
như trong quá trình thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hòa Bình, ngày tháng năm 2019
Tác giả
Nguyễn Đình Trọng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
NGƢỜI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THUẾ ĐIỆN
TỬCỦA CƠ QUAN THUẾ.................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ thuế điện tử ................................................................ 9
1.1.3. Cơ quan thực hiện dịch vụ thuế điện tử ...................................................... 10
1.1.4. Vai trò của dịch vụ thuế điện tử đối với người nộp thuế ........................... 11
1.1.5. Nội dung nghiên cứu sự hài lòng của người nộp thuế đối với dịch vụ thuế
điện tử ...................................................................................................................... 12
1.1.6. Các tổ chức có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế khi sử dụng
dịch vụ thuế điện tử................................................................................................. 13
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 16
1.2.1. Dịch vụ thuế điện tử tại một số quốc gia trên thế giới ............................... 16
1.2.2. Dịch vụ thuế điện tử tại Việt Nam............................................................... 20
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Hòa Bình..................................... 22
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Hòa Bình............................................................... 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên......................................................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội............................................................................. 24
iv
2.2. Đặc điểm cơ bản của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình ............................................. 27
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 27
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .......................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 33
2.3.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu............................................................ 33
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................... 37
2.3.4. Các tiêu chí đánh giá sử dụng trong luận văn............................................. 41
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 42
3.1. Thực trạng giao dịch thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.................... 42
3.1.1. Khái quát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.......... 42
3.1.2. Thực trạng triển khai hệ thống dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa
Bình.......................................................................................................................... 45
3.2. Thực trạng sự hài lòng của Người nộp thuế khi giao dịch điện tử tại Cục
thuế tỉnh Hòa Bình.................................................................................................. 47
3.2.1. Đánh giá của NNT về yếu tố sự đáp ứng (RESPONSE)........................... 47
3.2.2. Đánh giá của NNT về yếu tố Năng lực phục vụ (ASSURANCE)............ 47
3.2.3. Đánh giá của NNT về yếu tố Sự đồng cảm (EMPATHY)........................ 48
3.2.4. Đánh giá của NNT về yếu tố Cơ sở vật chất (TANGIBLE)...................... 49
3.2.5. Đánh giá của NNT về yếu tố Sự tin cậy (RELIABLE) ............................. 50
3.2.6. Đánh giá của NNT về yếu tố Mức độ hài lòng (CS).................................. 51
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của Người nộp thuế khi giao
dịch điện tử tại Cục thuế tỉnh Hòa Bình ................................................................ 52
3.3.1. Phân tích chất lượng của thang đo............................................................... 52
3.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nhân tố khám phá (EFA)......... 55
3.3.3. Phân tích hồi quy .......................................................................................... 58
3.3.4. Phân tích ảnh hưởng theo đặc điểm cá nhân............................................... 62
v
3.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của Người nộp thuế đối với chất lượng dịch
vụ khi giao dịch điện tử với Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.......................................... 63
3.4.1. Sự hài lòng của người nộp thuế ................................................................... 63
3.4.2. Sự không hài lòng của NNT ........................................................................ 66
3.4.3. Nguyên nhân dẫn tới sự không hài lòng của Người nộp thuế khi giao dịch
điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình....................................................................... 68
3.5. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế khi giao dịch điện
tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình ............................................................................... 70
3.5.1. Nâng cao sự cảm thông và năng lực phục vụ ............................................. 70
3.5.2. Nâng cao trang thiết bị, cơ sở vật chất ........................................................ 73
3.5.3. Nâng cao sự tin cậy, tính an toàn, đảm bảo chất lượng dịch vụ................ 74
3.5.4. Nâng cao khả năng đáp ứng hỗ trợ Người nộp thuế .................................. 76
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 83
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
CBCC Cán bộ công chức
CBT Cán bộ thuế
CCHC Cải cách hành chính
CNTT Công nghệ thông tin
CQT
CSDL
DN
Cơ quan thuế
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
iHTKK
MST
NHTM
Hệ thống khai thuế điện tử
Mã số thuế
Ngân hàng thương mại
NNT Người nộp thuế
TTHC Thủ tục hành chính
AS Yếu tố năng lực phục vụ
CS Yếu tố sự hài lòng
EM Yếu tố sự đồng cảm
RL Yếu tố sự tin cậy
RS
TA
Yếu tố sự đáp ứng
Yếu tố cơ sở vật chất
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị kinh tế của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 -2018 ................ 25
Bảng 2.2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 -2018 ............... 25
Bảng 2.3: Hiện trạng dân số tỉnh Hòa Bình năm 2017 ................................... 26
Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng công nhân viên và trình độ năm 2019............. 32
Bảng 2.5. Mã hóa và diễn giải các biến .......................................................... 33
Bảng 3.1. Tỷ lệ doanh nghiệp theo ngành nghề tại tỉnh Hòa Bình................. 42
Bảng 3.2. Thống kê số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thực
hiện giao dịch điện tử với Cơ quan thuế ......................................................... 46
Bảng 3.3. Sự hài lòng của NNT về yếu tố đáp ứng ........................................ 47
Bảng 3.4. Sự hài lòng của NNT về Năng lực phục vụ.................................... 48
Bảng 3.5. Sự hài lòng của NNT về Sự cảm thông.......................................... 49
Bảng 3.6. Sự hài lòng của NNT về Cơ sở vật chất ......................................... 50
Bảng 3.7. Sự hài lòng của NNT về yếu tố sự tin cậy...................................... 51
Bảng 3.8. Sự hài lòng của NNT về yếu tố Sự hài lòng................................... 52
Bảng 3.9. Kết quả tính toán độ tin cậy thang đo............................................. 53
Bảng 3.10. Kiểm định độ tin cậy của thang đo............................................... 54
Bảng 3.11. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập của mô hình ................ 55
Bảng 3.12. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ........................ 57
Bảng 3.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................ 58
Bảng 3.14. Hệ số hồi qui................................................................................. 59
Bảng 3.15. Phân tích phương sai ANOVA..................................................... 59
Bảng 3.16. Hệ số của mô hình hồi quy ........................................................... 60
Bảng 3.17. So sánh sự đánh đánh giá theo Trình độ, vị trí việc làm và loại
hình doanh nghiệp ........................................................................................... 62
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ngành thuế..................................................... 7
Hình 1.2: Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ......... 8
Hình 1.3: Mô hình dịch vụ kê khai, nộp thuế điện tử..................................... 12
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình................................................... 23
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Hòa Bình............................. 32
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 38
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thuế là công cụ hiệu quả để
quản lý vĩ mô nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, động
viên thêm một phần tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân vào ngân
sách Nhà nước nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước và xã hội.
Số liệu thống kê của Trung tâm WTO và Hội nhập – VCCI, Việt Nam
đã ký 12 hiệp định thương mại tự do, trong hầu hết các hiệp định FTA đã ký,
mức độ tự do hóa về Thuế Nhập khẩu trung bình khoảng 90% số dòng thuế.
Riêng đối với cam kết về thuế nhập khẩu trong khuôn khổ hai FTA thế hệ mới
là TPP và Việt Nam – EU Việt Nam đang phải hướng tới cam kết xóa bỏ thuế
quan đối với 100% số dòng thuế và phải thực hiện trong lộ trình ngắn hơn.
Ngoài việc phải sửa đổi bổ sung, đưa ra các chính sách mới, việc giảm
thời gian hành chính các thủ tục thuế cũng là vấn đề quan trọng trong bối
cảnh mới. ngành thuế đã thực hiện ứng dụng Công nghệ thông tin vào công
tác quản lý thuế của mình. Đặc biệt ứng dụng Công nghệ thông tin vào hệ
thống kê khai và nộp thuế đã giúp tăng hiệu lực và hiệu quả mạnh mẽ trong
công tác quản lý thuế.
Dịch vụ kê khai và nộp thuế điện tử gọi chung là dịch vụ thuế điện tử
cho phép người nộp thuế thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế thông qua
môi trường Internet đã đem lại sự tiện lợi cho người dùng và có thể theo dõi
được các bước xử lý của cơ quan thuế, đảm bảo tính minh bạch hiệu quả
phương trâm mà cơ quan thuế đã đưa ra. Đây cũng là dự án quan trọng của
ngành thuế nằm trong kế hoạch xây dựng hệ thống quản lý thuế tích hợp trong
thời gian tới.
Tuy nhiên trong quá trình vận hành hệ thống vẫn còn nhiều bất cập
như: người nộp thuế gửi tờ khai chậm nhất là vào các thời điểm hạn cuối cùng
nộp tờ khai, nộp thuế; để sử dụng được ứng dụng nộp thuế, người nộp thuế
2
phải có am hiểu nhất định về tin học; chi phí khi sử dụng các dịch vụ đi kèm
vẫn còn cao; một số doanh nghiệp đã đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan
Thuế nhưng mức độ thực hiện thực tế còn thấp; …
Để đáp ứng được các yêu cầu mà chính phủ đề ra, các yêu cầu mới
trong thời gian tới, đòi hỏi ngành thuế cần quan tâm hơn nữa trong việc nâng
cao chất lượng dịch vụ giao dịch điện tử để đáp ứng được yêu cầu của người
nộp thuế.
Trong lộ trình hiện đại hóa ngành thuế, Cục Thuế tỉnh Hòa Bình đã nỗ
lực cải cách các dịch vụ cung cấp cho NNT. Từ năm 2012 đến nay, Cục Thuế
tỉnh Hòa Bình đã thực hiện triển khai dịch vụ thuế điện tử và đã đạt được một
số thành quả nhất định như: Tỷ lệ doanh nghiệp khai và nộp thuế bằng hình
thức điện tử đã đạt 100%, số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước bằng hình thức
điện tử đạt tỷ lệ cao so với tổng số thu…Tuy nhiên, không ngoại lệ với tình
trạng chung dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình vẫn còn những
bất cập cần khắc phục. Tiến tới cung cấp những dịch vụ hành chính thuế hiện
đại, minh bạch đòi hỏi Cục Thuế tỉnh Hòa Bình cần nâng cao hơn nữa chất
lượng dịch vụ cung cấp cho NNT. Là công chức hiện đang công tác tại Cục
Thuế tỉnh Hòa Bình do vậy tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao sự hài
lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục
Thuế tỉnh Hòa Bình”.
Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở sử dụng một số mô hình lý
thuyết liên quan, liên hệ với thực tiễn về sự hài lòng của người nộp thuế khi
sử dụng dịch vụ thuế điện tử, từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao
sự hài lòng, để đáp ứng yêu cầu cấp thiết và từng bước hoàn thiện hệ thống
thuế điện tử trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế khi sử dụng dịch vụ thuế điện
3
tử nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế đối
với chất lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của người nộp
thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử.
- Phân tích thực trạng sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất
lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
- Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài
lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế
tỉnh Hòa Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế
đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự hài lòng của những doanh nghiệp đối với
chất lượng dịch vụ khi giao dịch điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Những nhân tố liên quan đến sự hài lòng của
người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa
Bình bao gồm:
+ Sự đáp ứng, sự sẵn sàng của CQT trong việc cung cấp dịch vụ thuế
điện tử.
+ Năng lực phục vụ của CQT đối với NNT.
+ Sự đồng cảm: Thái độ, sự cảm thông của CBT đối với NNT.
+ Cơ sở vật chất của CQT trong việc cung cấp dịch vụ.
+ Sự tin cậy của NNT về chất lượng dịch vụ do CQT cung cấp.
- Phạm vi về thời gian: Số liêu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ
2016 – 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2019.
4
- Phạm vi về không gian: Tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng
dịch vụ thuế điện tử của cơ quan thuế.
- Thực trạng công tác thu thuế bằng giao dịch điện tử tại Cục Thuế tỉnh
Hòa Bình.
- Thực trạng sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ
thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất
lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
- Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất
lượng dịch vụ thuế điện tử tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
5. Kết cấu của luận văn
- Đặt vấn đề;
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của người nộp
thuế đối với chất lượng dịch vụ thuế điện tử của cơ quan thuế;.
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
- Kết luận.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI
NỘP THUẾ ĐỐI VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THUẾ ĐIỆN TỬ
CỦA CƠ QUAN THUẾ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Sự hài lòng
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng.
Sự hài lòng là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ
việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó
(Kotler và Keller, 2006).
Sự hài lòng của khách hàng chính là sự đánh giá của khách hàng về
sản phẩm hoặc dịch vụ ở góc độ sản phẩm hoặc dịch vụ đó có đáp ứng được
nhu cầu và sự mong đợi của họ hay không (Zeithaml & Bitner, 2000).
Sự hài lòng của NNT chính là sự so sánh giữa lợi ích thực tế cảm nhận
được và sự kỳ vọng của NNT đối với sự phục vụ của CQT, sự phục vụ ở đây
là chính sách thuế, là thủ tục hành chính thuế, thái độ phục vụ của công chức
thuế. Khi đề cập đến khía cạnh chất lượng dịch vụ hay mức độ hài lòng của
NNT thì yêu cầu đặt ra đối với CQT là làm sao rút ngắn khoảng cách giữa
kỳ vọng của NNT và khả năng đáp ứng thực tế của CQT. Mặt khác, sự hài
lòng của NNT là một trạng thái chủ quan, không định lượng được nên việc
đo lường sẽ là không chính xác, đòi hỏi phải lấy mẫu và phân tích thống kê.
1.1.1.2. Người nộp thuế
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định: Người nộp thuế là tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình nộp thuế hoặc nộp các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật, cũng có thể là tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế hoặc làm
thủ tục về thuế thay NNT.