Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Điều tra khảo sát, thống kê lượng thải, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do khí thải công nghiệp và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí thải công nghiệp- CĐ6: Công nghệ, thiết bị của thế giới
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
TUYỂN TẬP BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
DỰ ÁN PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2007
NHÓM CHUYÊN ĐỀ 6
CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ CỦA THẾ GIỚI
Thuộc dự án:
“ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỐNG KÊ LƯỢNG THẢI, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG DO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP”
Hà Nội - 2007
Bé c«ng th−¬ng
ViÖn nghiªn cøu c¬ khÝ
B¸o c¸o chuyªn ®Ò
Tªn chuyªn ®Ò:
C«ng nghÖ, thiÕt bÞ xö lý bôi do nguån th¶I c«ng
nghiÖp cña thÕ giíi
Thuéc nhiÖm vô n¨m 2007: “®iÒu tra, kh¶o s¸t thèng kª l−îng
th¶i, ®¸nh gi¸ møc ®é « nhiÔm m«i tr−êng do khÝ th¶i
c«ng nghiÖp vµ ®Ò xuÊt c¸c biÖn ph¸p gi¶m thiÓu « nhiÔm
m«i tr−êng do khÝ th¶i c«ng nghiÖp”
Thuéc dù ¸n: “ C¶i thiÖn chÊt l−îng kh«ng khÝ c¸c ®« thÞ do
nguån th¶i c«ng nghiÖp”
Chñ tr× thùc hiÖn dù ¸n: TS. D−¬ng V¨n Long
§¬n vÞ thùc hiÖn dù ¸n: TT. CN&TB M«i Tr−êng
Hà Néi, 2007
2
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 4
I. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO NGUỒN THẢI CÔNG
NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI .............................................................................. 6
I.1. Tổng quan về ô nhiễm không khí do các nguồn thải công nghiệp trên
thế giới .............................................................................................................. 6
I.1.1. Nguồn phát sinh ô nhiễm không khí trong công nghiệp...................... 6
Bảng 1 - Đặc trưng ô nhiễm không khí từ các ngành sản xuất công nghiệp.... 6
I.1.2. Các dạng chất ô nhiễm chính do nguồn thải công nghiệp................... 9
Bảng 2 - Phát thải NOx theo lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ................. 10
Bảng 3 - Phát thải SO2 trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ........... 11
Bảng 4 - Phát thải CO trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ .......... 11
Bảng 5 - Phát thải PM trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ........... 12
II. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI DO NGUỒN THẢI
CÔNG NGHIỆP.............................................................................................. 13
I.1. Giải pháp xử lý cuối đường ống ............................................................ 14
Hình x: Các phương pháp xử lý sol khí .......................................................... 14
Bảng 6 -Một số thiết bị thu hồi khô................................................................. 15
Hình 1: Lọc bụi túi ......................................................................................... 15
Thu bụi theo phương pháp ướt ..................................................................... 16
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện................................................................................ 16
Hình 2 - Hệ thống lọc bụi tĩnh điện Nga......................................................... 17
Hình 3 - Hệ thống lọc buịi tĩnh điện của hãng Cottrell.................................. 17
I.2. Lắp đặt các thiết bị kiểm soát quá trình công nghệ ............................ 18
Hình 4 - Hệ thống đo kiểm bụi trước và sau các thiết bị lọc bụi: D-FW 230 &
D-FW 231 của hãng DURAG (đo đơn và kép).............................................. 19
Hình 5 - Hệ thống bố trí thiết bị, kết nối với phần mềm giám sát Model: OMD
41..................................................................................................................... 20
3
Hình 6 -Toàn bộ hoạt động của hệ thống thiết bị kiểm soát phát thải qua ống
khói (Durag).................................................................................................... 20
Hình 7 - Hệ thống lắp đặt thiết bị kiểm soát đối với nhà máy nhiệt điện....... 21
Hình 8- Hệ thống lắp đặt thiết bị kiểm soát đối với nhà máy xi măng ........... 21
I.3. Áp dụng công nghệ sạch và thân thiện môi trường, các biện pháp sản
xuất sạch hơn ................................................................................................. 22
Bảng 7 - Quy đổi giá trị một số nguồn năng lượng sạch............................... 25
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, ô nhiễm khí quyển là vấ đề thời sự nóng bỏng của cá thế giới
chứ không phải riêng của một quốc gia nào. Môi trường khí quyển đang có
nhiều biến đổi rõ rệt và có ảnh hưởng xấu đến con người và các sinh vật.
Hàng năm con người chúng ta khai thác và sử dụng hàng tỉ tấn than đá, dầu
mỏ, khí đốt. Đồng thời cũng thải vào môi trường một khối lượng lớn các chất
thải khác nhau, làm cho hàm lượng các loại khí độc hại tăng lên nhanh chóng.
Hàng năm có: 20 tỉ tấn cácbon điôxít; 1,53 triệu tấn SiO2; hơn 1 triệu tấn
niken; 700 triệu tấn bụi; 1,5 triệu tấn asen; 900 tấn coban; 600.000 tấn kẽm
(Zn), hơi thuỷ ngân (Hg), hơi chì (Pb) và các chất độc hại khác.
Như vậy ô nhiễm không khí là kết quả của sự thải ra không khí các chất
thải khí độc hại ở thể hơi, bụi, khí. Làm tăng đột biến các chất như CO2, NOX,
SOX...
Ô nhiễm môi trường khí quyển tạo nên sự ngột ngạt và "sương mù",
gây nhiều bệnh cho con người. Nó còn tạo ra các cơn mưa acid làm huỷ diệt
các khu rừng và các cánh đồng. Điều đáng lo ngại nhất là con người thải vào
không khí các loại khí độc như: CO2, NOX, CH4, CFC đã gây hiệu ứng nhà
kính. Theo nghiên cứu thì chất khí quan trọng gây hiệu ứng nhà kính là CO2,
nó đóng góp 50% vào việc gây hiệu ứng nhà kính, CH4 là 13%, ozon tầng đối
lưu là 7%, nitơ 5%, CFC là 22%, hơi nước ở tầng bình lưu là 3%.
Nếu như chúng ta không ngăn chặn được hiện tượng hiệu ứng nhà kính
thì trong vòng 30 năm tới mặt nước biển sẽ dâng lên từ 1,5 – 3,5 m (Stepplan
Keckes). Có nhiều khả năng lượng CO2 sẽ tăng gấp đôi vào nửa đầu thế kỷ
sau. Điều này sẽ thúc đẩy quá trình nóng lên của Trái Đất diễn ra nhanh
chóng. Nhiẹt độ trung bình của Trái Đất sẽ tăng khoảng 3,60°C (G.I.Plass), và
mỗi thập kỷ sẽ tăng 0,30°C.
5
Theo các tài liệu khí hậu quốc tế, trong vòng hơn 130 năm qua nhiệt độ
Trái Đất tăng 0,40°C. Tại hội nghị khí hậu tại Châu Âu được tổ chức gần đây,
các nhà khí hậu học trên thế giới đã đưa ra dự báo rằng đến năm 2050 nhiệt
độ của Trái Đất sẽ tăng thêm 1,5 – 4,50°C nếu như con người không có biện
pháp hữu hiệu để khắc phục hiện tượng gia tăng hiệu ứng nhà kính.
Một hậu quả nữa của ô nhiễm khí quyển là hiện tượng suy giảm (thủng)
tần ozon. CFC chính là "kẻ phá hoại" tầng ozon. Sau khi chịu tác động của
khí CFC và một số loại chất độc hại khác thì tầng ozon sẽ bị thủng, không còn
làm tròn trách nhiệm của một tấm lá chắn bảo vệ mặt đất khỏi bức xạ UV-B,
làm cho lượng bức xạ UV-B tăng lên, gây hậu quả xấu cho sức khoẻ của con
người và các sinh vật sống trên mặt đất.
Chính bởi những hậu quả nghiêm trọng do ô nhiễm không khí gây nên
đối với môi trường xung quanh và sức khỏe con người, nên nhu cầu đặt ra cấp
bách là cần phải có những biện pháp khắc phục cũng như phòng ngừa những
tác động của ô nhiễm không khí. Nguồn thải công nghiệp là một trong những
nguồn có thải lượng phát thải các chất ô nhiễm không khí chủ yếu trên thế
giới, thành phần phát thải đa dạng, phong phú. Chuyên đề “Trình độ công
nghệ, thiết bị xử lý bụi do nguồn thải công nghiệp của thế giới” nhằm tổng
hợp, phân tích và đánh giá những giải pháp cũng như khuynh hướng về công
nghệ và thiết bị xử lý bụi do nguồn thải công nghiệp của các nước trên thế
giới.
6
I. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO NGUỒN THẢI CÔNG
NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
I.1. Tổng quan về ô nhiễm không khí do các nguồn thải công nghiệp trên
thế giới
I.1.1. Nguồn phát sinh ô nhiễm không khí trong công nghiệp
Khi đề cập đến “ô nhiễm không khí”, các cơ quan kiểm soát ô nhiễm
trên toàn thế giới thường muốn nói đến một nhóm hoặc một tập hợp các chất
gây ô nhiễm thường theo “tiêu chí” gây ô nhiễm hoặc gây ô nhiễm “chung”.
Bảng x dưới đây cho ta biết những nguồn thải công nghiệp phát sinh
loại hình ô nhiễm không khí chủ yếu trên thế giới:
Bảng 1 - Đặc trưng ô nhiễm không khí từ các ngành sản xuất công nghiệp
TT Ngành công nghiệp Nguồn gây ô nhiễm Chất và yếu tố gây ô nhiễm
1 Nhiệt điện Ống khói Bụi, COx, SO2, NOx, HC, ..
2 Vật liệu xây dựng
(gạch tuynen, xi
măng, đá xây dựng.. )
-Nghiến sấy nguyên liệu và nung
clinker
-Đập, nghiền, sàng và sấy than
-Làm nguội clinker
-Nghiền xi măng
-Công đoạn phụ trợ (nhà nồi hơi
sử dụng dầu FO)
-Vận chuyển, đóng bao
-Bụi, SO2, NO2, CO, CO2,
bức xạ nhiệt, ồn, …
-Bụi than, ồn
-Bụi, nhiệt
-Bụi xi măng
-SO2, NO2, COx, bụi
-Bụi nguyên nhiên liệu, xi
măng
Luyện kim
Luyện kim đem -Vận chuyển, sàng chọn, nghiền
quặng
-Thiêu kết
-Sản xuất cốc, khí đốt
-Lò hoàn nguyên quặng
-Luyện gang, thép
-Bụi nặng
-Bụi (chứa Fe, FexOy, CaO,
C), SO2, CO
-Khí CO
-Bụi, CO, H2, CO2
-Bụi, CO, CO2
3
Luyện kim màu -Sản xuất chì
-Sản xuất kẽm
-Luyện đồng
-Bụi kim loại (Pb, Zn, Cu,
As, Cd), COx, SO2
-Bụi kim loại (Zn, Cu, Cd,
Pb), SO2, CO2
-Bụi kim loại (Zn, Pb, As)
7
-Sản xuất thiếc -Bụi thiếc, khí COx, SO2
4 Khai khoáng Công đoạn vận chuyển, nghiền
sàng
Bụi, ồn
Chế tạo cơ khí
Phân xưởng đúc Công đoạn nấu luyện thép bằng
lò điện hồ quang; làm khuôn đúc
Bụi, CO, HC, nhiệt, SiO2, ồn
Phân xưởng gò, hàn,
rèn
Hoạt động của máy cắt, ép búa,
đập, lò ủ
Bụi (SiO2 cao), nhiệt, ồn, khí
độc do đốt nhiên liệu
Phân xưởng cơ khí -Công đoạn mạ, nhiệt luyện
-Công đoạn cơ khí nặng (máy
gia công cơ khí lớn: khoan, mài,
tiện,..)
-Bộ phận sơn
-Hơi KL nặng: Cr, Cd, Ni,
Zn, Pb, Cu,.., xianua, bụi,
HCl
-Ồn, bụi
-Hơi xăng, toluen, xylen
Phân xưởng cán thép Lò ủ, thép thỏi nóng, máy cán Bức xạ nhiệt, tiếng ốn của
máy cán
5
Phân xưởng động lực Từ các máy nén khí Tiếng ồn
Dệt – may - nhuộm
Ô nhiễm cao -Tẩy nhuộm: máy nhuộm, pha
hoá chất
-Sấy
-In hoa (in lưới)
-Phân xưởng động lực (lò hơi)
-Hơi (NaOH), javel (NaClO),
clo, nhiệt, tiếng ồn
-Nhiệt, CO2
-Pìngment, formandehit,
NH3, nhiệt
-SO2, CO, CO2, NO2, HC,
bụi, nhiệt, ồn
6
Ô nhiễm vừa Kéo sợi và dệt Bụi sợi bông và polyeste
7 Hoá chất cơ bản –
Phân bón
-Khí thải từ các ông khói do quá
trình công nghệ đốt nhiên liệu
-Bụi và khí độc rò rỉ, thất thoát
trong quá trình vận hành sản
xuất (Xưởng sản xuất axit, clo,
điện phân muối, cung cấp HCl,
supe, NPK)
Tuỳ thuộc vào bản chất công
nghệ sản xuất ,à có chất và
yếu tố ô nhiễm khác nhau:
SO2, NO2, CO, H2S, CO2, Cl,
HCl, Flo, H2SiF6, bụi
8 Sản xuất ắc quy Nghiền bột chì, đốt nhiên liệu Bụi oxyt chì, hơi chì, H2SO4,
asen
9 Sản xuất sơn, mực in -Bộ phận xông xăng, nước mầu,
nghiền cán, đóng thùng, nấu dầu
và nhựa
-Dung môi (xăng pha sơn,
xylen, toluen), benzen
8
-Lò đốt nhiên liệu, máy phát
điện dự phòng
-SO2, CO, CO2, NO2, HC,
bụi, nhiệt, ồn
10 Cao su công nghiệp -Lau khuôn (bộ phận lưu hoá), vị
trí luyện hở
-Lò đốt sản xuất hơi
-Xăng, bụi
-SO2, CO, CO2, NO2, HC,
bụi, nhiệt, ồn
11 Thiết bị điện tử Công đoạn hàn, cán, đúc, kéo và
bện dây nhôm, bọc cách điện
Hơi chì, COx, SOx, Cl, HC,
CFC, Toluen
12 Giấy và bột giấy -Nấu bột giấy, chưng bốc
-Rửa, tẩy bột
-Ống khói lò thu hồi
-Phân xưởng hoá chất
-Phân xưởng giấy
-Ống khói phân xưởng động lực
-H2S, metylmercaptan
-H2S, Cl, metylmercaptan,
dimethylsulphide, dimethyl
disulphide
-Bụi, SO2, NO2, CO, H2S và
các hợp chất sunfua hữu cơ
tạo ra mùi hôi thối khó chịu
-Cl2, HCl
-Bụi
-SO2, NO2, CO và bụi
13 Công nghiệp Da –
Giày
-Bộ phận pha chế hoá chất, phun
xì các chất làm đẹp bề mặt da
-Phát tán từ nước thải và chất
thải rắn chứa sunfua
-Phát tán từ bể ngâm vôi do sự
phân huỷ của chất protein trong
da sống và từ các hệ thống dẫn
nước thải có chứa NH4
+
-Thuộc da, sấy hoàn thiện da
-Hơi axit (H2SO4,..) và các
dung môi hữu cơ (butanol,
butyl acetat,..)
-Khí H2S
-NH3
-Bụi và SO2 do sử dụng nhiên
liệu đốt
14 Thuốc lá -Phân xưởng sợi, bao mềm, bao
cứng, lò men
-Ống khói lò hơi
-Bụi có hàm lượng SiO2 cao,
hơi nicotin
-Bụi, các khí NOx, SO2, CO,..
15 Rượu-bia -Nạp nguyên liệu cho nghiền bột
(malt, gạo tẻ), nấu
-Nồi hơi: nấu hoa, rửa thiết bị,
chai lọ
-Lên men, bão hoà CO2
-Làm lạnh
-Bụi nguyên liệu
-Nhiệt bụi nhiên liệu, SO2,
CO, NOx, HC,..
-CO2
-Rò rỉ chất làm lạnh
16 Thuỷ tinh -Pha trộn nguyên liệu dạng bột -Bụi
9
-Nấu chảy thuỷ tinh (khi tập kết
và nạp liệu vào lò)
-Thải qua ống khói (phân xưởng
động lực)
-Bụi có tỷ lệ SiO2 cao
-Bụi, các khí NOx, SO2, CO,..
Công nghiệp hoá dầu
Chế biến dầu từ dầu
mỏi, dầu thô
-Rò rỉ từ các khe hở, nắp đậy
không kín của thiết bị, thùng
chứa,..
-Lò nung, bếp đun, vòi đốt sử
dụng trong quá trình chưng cất
-Khí thải thoát ra từ các tầng của
tháp chưng cất
-Hoàn nguyên các chất xúc tác
-Hơi hydrocacbon
-SO2
-H2S, SO2
-Bụi
17
Chế biến chất dẻo Khói thải do đốt nhiên liệu Bụi, NOx, SO2, CO,..
I.1.2. Các dạng chất ô nhiễm chính do nguồn thải công nghiệp
Như vậy, ta thấy các chất ô nhiễm do các nguồn thải công nghiệp
thường là:
9 Nitrogen dioxide (NOx);
9 Sulfur dioxide (SO2);
9 Carbon monoxide (CO);
9 Hạt bụi (PM) hoặc còn được biết đến là Tổng các hạt lơ lửng (TSP);
9 Ozone (phản ứng hóa học giữa NOx và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
- VOC);
Phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về từng dạng chất ô nhiễm
phổ biến này cũng như đánh giá phân bố và tác động của chúng trên thế giới.
a. Sự ô nhiễm Nitrogen dioxide (NOx)
Nitrogen dioxide là một trong những tác nhân chính trong việc tạo ra
ozone mức mặt đất. NOx và các các chất gây ô nhiễm được tạo từ NOx có thể
được dịch chuyển trên những quãng đường dài, theo các hướng gió hiện hành.
Do vậy, các vấn đề về môi trường liên quan đến NOx thường không chỉ giới
hạn ở những khu vực thải ra NOx. Do đó, việc kiểm soát NOx thường hiệu quả
10
nhất nếu được tiến hành ở tầm cả khu vực, so với việc chỉ tập trung vào
những nguồn ở tại một địa phương.
NOx được biết đến như một tác nhân gây nên các vấn đề nghiêm trọng
về hô hấp và góp phần tạo nên các trận mưa axit, gây quá tải cho thổ nhưỡng
(và sau đó là giảm chất lượng nước), và gây ảnh hưởng tới mắt (do sự tham
gia của nó đến việc tạo ra ozone mức mặt đất).
Như được thể hiện trên Bảng 1, ở các nước phát triển (ví dụ như Hoa
Kỳ), các phương tiện cơ giới là nguồn phát thải NOx lớn nhất, hơn ngành
công nghiệp và các nhà máy điện trên một cơ sở bằng nhau. Tại các nước
đang phát triển (như Trung Quốc), sự thật lại ngược lại: các ngành công
nghiệp và các nhà máy điện lại phát thải NOx nhiều nhất rồi mới đến giao
thông vận tải.
Bảng 2 - Phát thải NOx theo lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ
Lĩnh vực Trung Quốc Hoa Kỳ
Xe cơ giới 39% 55%
Công nghiệp 22%
Phát điện 22%
Các lĩnh vực khác 1% 4%
b. Sự ô nhiễm Sulfur dioxide (SO2)
Cũng như NOx, SO2 có thể bị dịch chuyển đi và lắng đọng ở rất xa nơi
phát thải. Điều này có nghĩa là các vấn đề liên quan đến SO2 sẽ không chỉ giới
hạn tới những vùng phát thải ra nó, và khi đánh giá tác động môi trường liên
quan đến SO2, ta cần có cách tiếp cận ở một tầm khu vực xa hơn.
SO2 được biết đến khi chúng tham gia vào việc gây nên bệnh về hô
hấp, đặc biệt ở trẻ em và người già. Tuy nhiên, nó được biết đến chủ yếu đến
việc tạo ra mưa axit, gây hại cho mùa màng, hoa màu, các toà nhà cổ kính, và
các đài kỉ niệm, làm tăng độ axit cho đất đai, ao hồ và sông suối và do đó tác
động xấu đến nguồn tài nguyên nước.
57%
11
Như được thể hiện trong Bảng 2, sản xuất điện là nguồn phát thải SO2
chính cùng với các ngành công nghiệp khác. Không giống như NOx, lĩnh vực
giao thông lại phát thải rất ít SO2.
Bảng 3 - Phát thải SO2 trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ
Khu vực Trung Quốc Hoa Kỳ
Xe cơ giới 3% 5%
Công nghiệp 26%
S/x điện 67%
Các lĩnh vực khác 12% 2%
c. Sự ô nhiễm Carbon monoxide (CO)
Carbon monoxide là chất độc gây ô nhiễm khi chúng có nồng độ cao
trong không khí. Nó tác động đến con người với bệnh về tim, và tác động đến
hệ thần kinh trung ương. Như được giới thiệu trong Bảng 3, không giống như
SO2 nguồn phát thải CO là từ giao thông.
Bảng 4 - Phát thải CO trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ
Lĩnh vực Trung Quốc Hoa Kỳ
Công nghiệp 4% 4%
Xe cơ giới trên đường 56%
Phương tiện cơ giới
khác 1
22%
Các lĩnh vực khác 12% 18%
1
Bao gồm máy bay, tàu hỏa, các thiết bị siêu trọng khác v.v...
d. Sự ô nhiễm bụi (PM)
Các hạt bụi - đặc biệt là bụi hạt nhỏ, bao gồm các vật thể rắn hoặc lỏng
cực nhỏ thâm nhập vào hệ hô hấp và gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng đến
sức khỏe. Các hạt nhỏ hơn (như PM10 hoặc PM5) có thể thâm nhập rất sâu vào
hệ hô hấp và gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho một số người. Đó là: bị
kích thích khi đi máy bay, ho, khó thở, suy giảm chức năng phổi, hen suyễn,
viêm phế quản, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, gây chết non cho những trẻ bị
bệnh tim và phổi. Công nghiệp là nơi phát thải PM chính (Bảng 4).
85%
94%
12
Bảng 5 - Phát thải PM trên từng lĩnh vực tại Trung Quốc và Hoa Kỳ
Lĩnh vực Trung Quốc Hoa Kỳ
Công nghiệp 93% 85%
Các lĩnh vực khác 7% 15%
e. Sự ô nhiễm Ozone (NOx +các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi)
Ozone (O3) thường không có nơi phát thải trực tiếp. Thay vào đó, nó
được tạo ra bởi phản ứng hóa học giữa NOx và các hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi (VOC) với sự có mặt của ánh sáng mặt trời. Ozone là thành phần chính
của sương khói, thường được nhận biết như một lớp mây mầu hơi nâu ở độ
cao thấp. Một số người bị bệnh phổi cũng như trẻ em hay người già thường
nhạy cảm với ozone. Các vấn đề sức khỏe đó bao gồm: kích thích phổi có thể
gây ra sạm phổi; khò khè, ho, khó thở; lao phổi mãn tính khi tiếp xúc nhiều
với chất ozone; và hen suyễn tăng cường, giảm dung lượng phổi, và tăng nhạy
cảm đối với các bệnh hô hấp như viêm phổi và viêm phế quản.
Khí thải từ xe cơ giới và từ các ngành công nghiệp, hơi xăng dầu và các
dung môi hóa chất cũng như các nguồn tự nhiên khác tạo ra NOx và VOC
góp phần tạo nên ozone.
13
II. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI DO NGUỒN THẢI
CÔNG NGHIỆP
Hiện nay, trên thế giới đang có 3 khuynh hướng giải pháp kỹ thuật
nhằm kiểm soát ô nhiễm không khí từ các nguồn thải công nghiệp:
¾ Giải pháp xử lý cuối đường ống: Đây là giải pháp phổ biến nhất, được
sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp.
¾ Giải pháp lắp đặt các thiết bị kiểm soát trong quá trình công nghệ: Các
thiết bị kiểm soát này được lắp đặt ngay trên các dây chuyền công nghệ
nhằm thoả mãn tiêu chí “theo dõi, giám sát, đánh giá, cảnh báo” quá
trình hoạt động của các quá trình cũng như các thiết bị công nghệ.
¾ Giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn: Trong đó việc áp dụng các công
nghệ mới, các công nghệ sạch và thân thiện môi trường đang ngày càng
trở thành sự lựa chọn đúng đắn vì lợi ích đạt được toàn diện mọi mặt,
nhằm tới sử dụng hiệu quả nhiên nguyên liệu, giảm tối đa khả năng
phát thải, thực hiện theo mục tiêu phát triển bền vững - một xu hướng,
chiến lược toàn cầu trong giai đoạn hiện nay và tương lai.
Trong tất cả các nguồn ô nhiễm môi trường không khí, nguồn chất thải
từ các hoạt động sản xuất công nghiệp là đáng kể và nghiêm trọng nhất. Để
giảm ô nhiễm không khí do chất thải công nghiệp ta cần hoàn thiện các quá
trình công nghệ, bảo đảm độ kín tuyệt đối cho các thiết bị, ứng dụng phương
pháp vận chuyển vật liệu trong ống dẫn khí bằng khí nén và xây dựng các hệ
thống xử lý. Phương hướng hiệu quả nhất để giảm chất thải là thiết lập các
quá trình công nghệ không chất thải, trong đó ứng dụng các dòng khí khép
kín. Tuy nhiên, cho đến nay phương tiện cơ bản nhất để giải quyết chất thải
độc hại vẫn là nghiên cứu và ứng dụng các hệ thống hiệu quả làm sạch khí. Ở
đây, cần lưu ý kết quả của việc xử lý là phải thu được khí đạt tiêu chuẩn chất
lượng môi trường và các chất độc hại
14
I.1. Giải pháp xử lý cuối đường ống
Để xử lý các sol khí (bụi, khí, sương) người ta sử dụng phương pháp
khô, ướt và tĩnh điện. Trong thiết bị khô, bụi được lắng bởi trọng lực, lực
quán tính và lực li tâm hoặc được lọc qua vách ngăn xốp. Trong thiết bị ướt
có sự tiếp xúc giữa khí bụi và nước. Nhờ đó bụi được sa lắng trên các giọt
lỏng, trên bề mặt bọt khí hay trên các màng chất lỏng. Trong thiết bị lọc tĩnh
điện các sol khí được tích điện và lắng trên điện cực.
Hình x: Các phương pháp xử lý sol khí
Phương pháp khô là phương pháp xử lý bụi mà trong đó thiết bị thu hồi bụi
hoạt động dựa trên cơ chế lắng khác nhau: trọng lực (các buồng lắng bụi),
quán tính (lắng bụi nhờ thay đổi hướng chuyển động của dòng khí hoặc nhờ