Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy toán theo hướng tiếp cận phát triển năng lực biểu diễn toán học ở lớp 10 THPT
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NÔNG THỊ PHƯƠNG
DẠY TOÁN THEO HƯỚNG TIẾP CẬN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC BIỂU DIỄN
TOÁN HỌC Ở LỚP 10 THPT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NÔNG THỊ PHƯƠNG
DẠY TOÁN THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC BIỂU DIỄN TOÁN HỌC Ở LỚP 10 THPT
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào Thái Lai
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi hoàn thành
dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của PGS.TS Đào Thái Lai và nhiều thầy, cô
giáo. Những kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả
Nông Thị Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Dạy toán theo hướng tiếp cận phát triển năng lực biểu diễn toán
học ở lớp 10 THPT” hoàn thành là kết quả quá trình học tập và nghiên cứu của
tác giả cùng với sự hướng dẫn tận tình của nhiều thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè,
đồng nghiệp.
Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đào
Thái Lai, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thiện
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô khoa toán trường Đại
học sư phạm – Đại học Thái Nguyên đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời, tác giả xin được gửi lời
biết ơn đến quý tác giả của các công trình, bài báo, luận văn, luận án mà tác giả
dùng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo cho luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã luôn động
viên, tạo điều kiện, giúp đỡ về mọi mặt để hoàn thành luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn này chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót cần được góp ý và sửa chữa. Tác giả rất mong nhận được những
ý kiến, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả
Nông Thị Phương
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................i
Lời cảm ơn...........................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................iv
Danh mục bảng....................................................................................................v
Danh mục hình....................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................4
3. Giả thuyết khoa học.........................................................................................4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................5
7. Cấu trúc luận văn.............................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................6
1.1 Quan niệm về năng lực, năng lực toán học ...................................................6
1.1.1 Năng lực......................................................................................................6
1.1.2 Năng lực toán học.......................................................................................8
1.2 Năng lực biểu diễn toán học ..........................................................................9
1.2.1 Biểu diễn toán học ......................................................................................9
1.2.2 Biểu diễn toán học trong môn toán THPT ...............................................17
1.2.3 Đặc điểm của biểu diễn toán học trong sách giáo khoa toán 10 ..............19
1.2.4 Năng lực biểu diễn toán học .....................................................................27
1.2.5 Các mức độ, thành tố của năng lực biểu diễn toán học............................28
1.2.6 Ảnh hưởng của năng lực biểu diễn toán học đối với kết quả học tập
môn toán của học sinh THPT..................................................................30
1.3 Ngôn ngữ toán học.......................................................................................32
iv
1.3.1 Ngôn ngữ, ngôn ngữ toán học ..................................................................32
1.3.2 Ngôn ngữ toán học trong sách giáo khoa toán 10 ....................................36
1.3.3 Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.......................................................38
1.4 Mối quan hệ giữa năng lực BDTH với năng lực sử dụng NNTH và năng
lực GTTH ................................................................................................39
1.4.1 Mối quan hệ giữa năng lực BDTH và năng lực sử dụng NNTH .............39
1.4.2 Mối quan hệ giữa năng lực BDTH và năng lực GTTH............................40
1.5 Đặc điểm nhân cách, trí tuệ và hoạt động học tập của HS lớp 10...............41
1.5.1 Đặc điểm nhân cách, trí tuệ của học sinh lớp 10......................................41
1.5.2 Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh lớp 10.....................................42
1.6 Khảo sát thực trạng vấn đề phát triển năng lực BDTH trong dạy học
toán 10 ở trường THPT ...........................................................................43
1.6.1 Mục đích khảo sát.....................................................................................43
1.6.2 Đối tượng khảo sát....................................................................................43
1.6.3 Nội dung khảo sát.....................................................................................43
1.6.4 Phương pháp khảo sát...............................................................................43
1.6.5 Kết quả khảo sát .......................................................................................43
1.7 Kết luận chương 1........................................................................................47
Chương 2. BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC BIỂU DIỄN
TOÁN HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TOÁN 10 THPT.....49
2.1 Định hướng đề xuất các biện pháp phát triển năng lực biểu diễn toán
học cho học sinh trong dạy học toán 10 THPT.........................................49
2.2 Biện pháp phát triển năng lực biểu diễn toán học cho học sinh trong dạy
học toán 10 THPT .....................................................................................51
2.2.1 Biện pháp 1: Tổ chức cho HS các hoạt động nhận biết, hiểu và sử
dụng đúng các dạng biểu diễn về các đối tượng, quan hệ và các bước
biến đổi toán học .......................................................................................51
v
2.2.2 Biện pháp 2: Tổ chức cho HS các hoạt động liên kết, biến đổi hoặc tạo
ra BDTH trong quá trình tư duy để biểu diễn và biểu diễn để tư duy. .........64
2.2.3 Biện pháp 3: Xây dựng và tổ chức các hoạt động học tập theo hướng
tăng cường các hoạt động BDTH..............................................................72
2.3 Kết luận chương 2........................................................................................82
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.......................................................84
3.1 Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................84
3.2 Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................84
3.3 Đối tượng thực nghiệm sư phạm...............................................................100
3.4 Kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................101
3.4.1 Đánh giá định tính ..................................................................................101
3.4.2 Đánh giá định lượng ...............................................................................102
3.5 Kết luận chương 3......................................................................................105
KẾT LUẬN.....................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................108
PHỤ LỤC .......................................................................................................112
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
HS Học sinh
GV Giáo viên
BDTH Biểu diễn toán học
GTTH Giao tiếp toán học
SGK Sách giáo khoa
SBT Sách bài tập
NNTN Ngôn ngữ tự nhiên
NNTH Ngôn ngữ toán học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
CTGD Chương trình giáo dục
PISA Programme for International Student Assessment
(Chương trình đánh giá học sinh quốc tế)
NCTM Hội giáo viên Toán Hoa Kỳ
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Xét dấu nhị thức f(x) = ax + b....................................................... 11
Bảng 1.2: Khối lượng của nhóm cá mè thứ 1................................................ 18
Bảng 1.3: Khối lượng của nhóm cá mè thứ 2................................................ 19
Bảng 1.4: Bảng minh họa định lí dấu của tam thức bậc hai.......................... 31
Bảng 1.5 ....................................................................................................... 32
Bảng 1.6: Ý kiến của GV về việc bồi dưỡng năng lực BDTH cho HS......... 43
Bảng 1.7: Nhận xét của GV về khả năng hiểu và sử dụng NNTH trong
BDTH của HS lớp 10 .................................................................... 44
Bảng 1.8: Tự nhận xét của hs lớp 10 về khả năng hiểu và sử dụng NNTH
trong BDTH................................................................................... 44
Bảng 1.9: GV đánh giá về khả năng sử dụng bdth trong học tập.................. 45
Bảng 1.10: GV nhận xét về việc sử dụng bdth trong giờ học toán.................. 46
Bảng 2.1: Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường
T..................................................................................................... 66
Bảng 2.2: Bảng phân bố tần số, tần suất khối lượng của 30 củ khoai tây..... 67
Bảng 2.3: Bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp khối lượng của 30 củ khoai
tây. ................................................................................................. 68
Bảng 2.4: Phân tích đại lượng........................................................................ 75
Bảng 3.1: Kết quả của hai lớp trước thực nghiệm....................................... 103
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Minh họa nội dung định lí dấu nhị thức f(x)=ax+b bằng đồ thị............11
Hình 1.2: Minh họa biểu diễn bằng hình vẽ..................................................13
Hình 1.3: Minh họa biểu diễn bằng công cụ hỗ trợ.......................................14
Hình 1.4: Biểu diễn không tiêu chuẩn...........................................................16
Hình 1.5: Minh họa biểu diễn bên ngoài.......................................................17
Hình 1.6: Biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 3x -
2y = 7.............................................................................................21
Hình 1.7: Minh họa tập nghiệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.................22
Hình 1.8: Biểu diễn hình học miền nghiệm bất phương trình bậc nhất
hai ẩn 2x + y ≤ 3...........................................................................22
Hình 1.9: (Nguồn: SBT Đại số 10) ...............................................................24
Hình 1.10: (Nguồn: SBT Đại số 10) ...............................................................24
Hình 1.11: Minh họa miền nghiệm bằng Graph..............................................27
Hình 1.12: Minh họa hình học dấu tam thức bậc hai ......................................31
Hình 1.13: (Nguồn: SBT Đại số 10) ...............................................................34
Hình 1.14: Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt .........................................38
Hình 2.1 .......................................................................................................56
Hình 2.2: Cổng parabol của trường Đại học Bách khoa Hà Nội ..................56
Hình 2.3 .......................................................................................................57
Hình 2.4 .......................................................................................................58
Hình 2.5 .......................................................................................................60
Hình 2.6 .......................................................................................................62
Hình 2.7 .......................................................................................................63
Hình 2.8 .......................................................................................................64
Hình 2.9 .......................................................................................................68
Hình 2.10 .......................................................................................................68
Hình 2.11 .......................................................................................................68
ix
Hình 2.12 ...........................................................................................................69
Hình 2.17 .......................................................................................................75
Hình 2.18: .......................................................................................................78
Hình 2.19 .......................................................................................................79
Hình 2.20: .......................................................................................................79
Hình 2.21: Bản đồ tư duy mẫu ........................................................................81
Hình 3.2 .......................................................................................................87
Hình 3.1 .......................................................................................................87
Hình 3.3 .......................................................................................................89
Hình 3.4: Sơ đồ cây tóm tắt kiến thức...........................................................95
Hinh 3.5 .......................................................................................................98
Hình 3.6 .......................................................................................................98
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát khối lượng khoai tây tại nông trường T ..........69
Biểu đồ 2.2: Biểu thị sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Việt
Nam năm 2015 – 2018 (đơn vị: triệu tấn). [22]..........................77
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ % kết quả học tập môn Toán của HS...............................101
Biểu đồ 3.2: Kết quả cả hai lớp trước thực nghiệm.......................................103
Biểu đồ 3.3: Kết quả của HS hai lớp sau khi thực nghiệm............................104
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam có nhiều biến đổi sâu sắc về mọi mặt:
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục,... Điều này đã đặt ra những thách
thức không nhỏ đối với nước ta. Để đảm bảo phát triển bền vững, nhiều quốc gia
đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang
bị cho các thế hệ tương lai nền tảng tri thức vững chắc và năng lực thích ứng cao
trước mọi biến động. Đổi mới giáo dục đã đang trở thành nhu cầu cấp thiết của
nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng Sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành
nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Mục tiêu mới được nghị quyết này quy định: “Đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo sự chuyển biến căn bản, toàn diện
về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và
định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa
đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Chương trình
giáo dục phổ thông môn toán (Ban hành kèm Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã xác định
mục tiêu chung và một trong số đó là: “Hình thành và phát triển năng lực toán
học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng
lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao
tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học”. [5]
2
Niss Mogens đã xác định năng lực toán phổ thông gồm 8 năng lực thành
phần: tư duy toán học, giải quyết vấn đề, mô hình hóa, suy luận, biểu diễn, kí
hiệu và hình thức hóa, giao tiếp, công cụ và phương tiện. Niss Mogens cũng xác
định năng lực giao tiếp toán học và năng lực biểu diễn toán học thuộc cụm năng
lực sử dụng ngôn ngữ và các công cụ toán học dựa trên hình ảnh “Bông hoa năng
lực” [2]. Chương trình québec xác định biểu diễn toán học là tiêu chí trong thang
đo mức độ năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ toán học [42]. Dự thảo chương trình
giáo dục phổ thông mới của Việt Nam xác định biểu diễn toán học cùng với nói,
viết là những kĩ năng cụ thể của năng lực giao tiếp. Nhiều chương trình toán học
phổ thông khác cũng thường xem biểu diễn toán học là một phần của giao tiếp
toán học: Chương trình Michigan (1998), Chương trình New Jessy (1996),...([2],
[39]).
Theo OECD, biểu diễn là một năng lực cơ bản và rất quan trọng cho hiểu
biết toán học [41]. Tác giả Vũ Thị Bình quan niệm: “Năng lực biểu diễn toán học
là khả năng hiểu, sử dụng, lựa chọn, tạo ra và chuyển đổi các biểu diễn toán học
để suy nghĩ, ghi nhớ, mô tả, giải thích, lập luận, kết nối và trao đổi các ý tưởng
trong giải quyết các vấn đề toán học” [2]. Vận dụng tốt năng lực biểu diễn toán
học sẽ giúp học sinh nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học
cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc
viết ra dưới các dạng cụ thể khác nhau, có thể đơn giản và dễ hiểu hơn. Sử dụng
được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các
liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường trong trình bày, thảo luận,
tranh luận các vấn đề toán học với người khác. Biểu diễn toán học không chỉ là
công cụ, phương tiện giúp học sinh suy luận, tư duy, phát huy khả năng sáng tạo
toán học mà biểu diễn toán học còn góp phần phát triển khả năng giao tiếp toán
học cho học sinh. Sử dụng biểu diễn toán học phù hợp, chính xác sẽ giúp quá
trình giao tiếp toán học được hiệu quả.
Vai trò quan trọng của năng lực biểu diễn toán học trong việc dạy và học
toán là không thể phủ nhận. Do đó, đã có nhiều nhà nghiên cứu, các tác giả cả
3
trong và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề phát triển năng lực biểu diễn toán học
cho học sinh. Nghiên cứu của nhà tâm lý học nhận thức Mĩ J. Bruner đã chỉ ra
có ba hình thức biểu diễn một chủ đề: qua hành động, qua hình ảnh và qua các
kí hiệu ngôn ngữ, mệnh đề, định lí toán học...Clark & Paivio khẳng định có hai
hệ thống biểu diễn bằng lời nói và bằng hình ảnh. Lesh, Landau và Hamilton chỉ
ra năm loại biểu diễn: những kinh nghiệm đời sống thực, các mô hình thao tác,
hình ảnh hoặc sơ đồ, lời nói, biểu tượng viết. Tadao xác định 5 dạng biểu diễn
trong quá trình dạy học toán: biểu diễn thực tế; biểu diễn bằng mô hình thao tác
được; biểu diễn minh họa bằng hình ảnh; biểu diễn bằng ngôn ngữ; biểu diễn
bằng kí hiệu. Tác giả Trần Vui trong nghiên cứu của mình đã khẳng định vai trò
của biểu diễn trực quan động và lợi ích khi sử dụng trong dạy học toán [2].
Luận án tiến sĩ của Vũ Thị Bình (2016) đã nghiên cứu lí luận biểu diễn
toán học và thực trạng bồi dưỡng năng lực biểu diễn toán học trong dạy học môn
toán cho học sinh THCS, tập trung vào học sinh lớp 6, lớp 7. Trong đó, tác giả
đã đề xuất các biện pháp sư phạm bồi dưỡng năng lực biểu diễn toán học cho học
sinh trong dạy học môn toán lớp 6, lớp 7. Và còn nhiều công trình nghiên cứu về
năng lực biểu diễn toán học khác.
Trong thực tiễn dạy học môn toán ở trường phổ thông, giáo viên thì chưa
dành nhiều sự quan tâm cho việc phát triển năng lực biểu diễn toán học cho học
sinh còn học sinh thì thường chỉ tập trung chú ý vào việc tìm ra kết quả mà chưa
chú trọng vào việc biểu diễn chính xác các ký hiệu toán học, mối quan hệ giữa
các đại lượng và cách trình bày, lập luận cho logic, chặt chẽ, khoa học. Để học
tốt môn toán THPT, học sinh cần có trí tưởng tượng phong phú, óc sáng tạo, khả
năng lập luận, diễn đạt theo cả ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ toán học. Chính
vì vậy, việc phát triển năng lực biểu diễn toán học cho học sinh THPT là rất cần
thiết và cần thực hiện ngay từ lớp đầu cấp – lớp 10.
Đã có nhiều nghiên cứu cả trong và ngoài nước về vấn đề phát triển năng
lực biểu diễn toán học trong dạy học môn toán cho học sinh nhưng vấn đề phát
triển năng lực biểu diễn toán học trong dạy học môn toán cho học sinh lớp 10