Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Dạy học giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng tăng cường liên hệ với thực tiễn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN TIẾN DŨNG
DẠY HỌC GIẢI TÍCH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN TIẾN DŨNG
DẠY HỌC GIẢI TÍCH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN
Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 8.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS CAO THỊ HÀ
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Tiến Dũng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn thạc sỹ này, với tình cảm chân thành cho phép tôi
được tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Sau đại học, khoa Toán trường Đại học sư
phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu hoàn
thành các chuyên đề của bậc đào tạo Sau đại học.
- Nhà giáo: PGS.TS. Cao Thị Hà - Người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Có được thành quả này, tôi vô cùng biết ơn đến gia đình, bạn bè, người thân,
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Bản thân còn nhiều hạn chế, do vậy, luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa
học, bạn bè và đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Tiến Dũng
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
6. Những đóng góp của luận văn ...................................................................................3
7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN....................................................4
1.1. Một số khái niệm.................................................................................................4
1.1.1 . Khái niệm thực tiễn......................................................................................4
1.1.2 Nguyên tắc thống nhất giữa lí luận và thực tiễn trong dạy học Toán..................5
1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của một số vấn đề Giải tích............9
1.2.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của khái niệm hàm số ..............9
1.2.2. Sơ lược về lịch sử hình thành, phát triển của phép tính vi phân và tích phân ......12
1.2.3. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của khái niệm giới hạn và
liên tục của hàm số................................................................................................14
1.3. Vai trò của việc dạy học theo hướng tăng cường liên hệ với thực tiễn trong
quá trình dạy học Toán ở trường THPT...................................................................15
1.3.1. Dạy học hướng tăng cường liên hệ với thực tiễn góp phần hoàn thành
mục tiêu, nhiệm vụ dạy học bộ môn Toán ở trường THPT trong giai đoạn
hiện nay.................................................................................................................15
iv
1.3.2. Tăng cường liên hệ với thực tiễn nhằm thực hiện nguyên tắc dạy học
Toán theo hướng vận dụng ...................................................................................24
1.3.3. Tăng cường liên hệ với thực tiễn góp phần hoàn thiện hoạt động gợi
động cơ và hoạt động củng cố ..............................................................................24
1.3.4. Tăng cường liên hệ với thực tiễn góp phần rèn luyện một số thành tố
trong cấu trúc năng lực toán học của học sinh......................................................25
1.4. Thực trạng liên hệ kiến thức môn Toán với thực tiễn trong dạy học Toán ở
các nhà trường THPT nước ta hiện nay ...................................................................27
1.4.1. Về mục tiêu giáo dục THPT và mục tiêu bộ môn toán trong tình hình mới.......27
1.4.2. Vấn đề liên hệ kiến thức môn Toán với thực tiễn trong dạy học Toán
ở các nhà trường THPT nước ta hiện nay.............................................................28
1.5. Kết luận chương 1..........................................................................................40
CHƯƠNG 2. DẠY HỌC GIẢI TÍCH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN...........41
2.1. Rèn luyện cho học sinh năng lực liên hệ với thực tiễn thông qua một số
chủ đề Giải tích.........................................................................................................41
2.1.1. Ứng dụng Giải tích trong nội bộ môn toán ở trường THPT.......................41
2.1.2. Ứng dụng giải tích trong các lĩnh vực ngoài toán học................................58
2.2. Một số biện pháp tăng cường liên hệ thực tiễn trong quá trình dạy học Giải tích ......81
2.2.1. Một số quan điểm xây dựng các biện pháp.................................................81
2.2.2. Một số biện pháp giáo dục nhằm tăng cường liên hệ với thực tiễn
trong quá trình dạy học Giải tích ..........................................................................84
2.3. Kết luận chương 2 .............................................................................................94
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................95
3.1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................95
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................95
3.1.2. Yêu cầu thực nghiệm ..................................................................................95
3.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm................................................................................95
3.2. Nội dung thực nghiệm......................................................................................95
v
3.3. Thời gian, đối tượng, quy trình, phương pháp đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm .......................................................................................................96
3.3.1. Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm................................................96
3.3.2. Quy trình triển khai nội dung thực nghiệm.................................................97
3.3.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm...............................................97
- Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm: Chúng tôi tiến hành các công
việc sau để đánh giá nội dung trên........................................................................97
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm ........................................................................100
3.4.1. Phân tích định tính ....................................................................................100
3.4.2. Phân tích định lượng .................................................................................100
3.5. Kết luận chung về thực nghiệm.......................................................................103
KẾT LUẬN...............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................105
PHỤ LỤC..................................................................................................................108
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Cụm từ viết tắt
1 GTLN Giá trị lớn nhất
2 GTNN Giá trị nhỏ nhất
3 GV Giáo viên
4 HS Học sinh
5 SGK Sách giáo khoa
6 THPT Trung học phổ thông
7 tr Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng biến thiên………………………………………………...……....…22
Bảng 2.1: Bảng biến thiên……………………………………………………….…..49
Bảng 2.2: Bảng biến thiên …………………………………….………………….…50
Bảng 2.3: Bảng biến thiên …………………………………………….………….…51
Bảng 2.4: Bảng lượng chất độc tồn đọng sau các lần xúc rửa………………..……. 69
Bảng 2.5: Bảng phân bố tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình, yếu……... .. 101
Bảng 2.6: Bảng phân phối thực nghiệm tần số, tần suất………………………….. 102
Bảng 2.7: Bảng các tham số đặc trưng………………………………………..……102
Bảng 2.8: Bảng phân loại theo điểm………………………………………….……103
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sáu chức năng trí tuệ……………………………………………............… 18
Sơ đồ 2: Mối quan hệ biện chứng giữa Toán học và thực tiễn……………….......…19
Sơ đồ 3: Mối quan hệ qua lại giữa lý thuyết Toán học và thực tiễn ……………..…83
Biểu đồ 1.1: ………………………...................................................................….....30
Biểu đồ 1.2: ………………………...................................................................….....30
Biểu đồ 1.3: ………………………...................................................................….....31
Biểu đồ 1.4: ………………………...................................................................….....32
Biểu đồ 1.5: ………………………...................................................................….....32
Biểu đồ 1.6: ………………………...................................................................….....33
Biểu đồ 1.7: ………………………...................................................................….....34
Biểu đồ 1.8: ………………………...................................................................….....34
Biểu đồ 1.9: ………………………...................................................................….....36
Biểu đồ 1.10: ………………………...................................................................…...36
Biểu đồ 1.11: ………………………...................................................................…...37
Biểu đồ 1.12: ………………………...................................................................…...38
Biểu đồ 1.13: ………………………...................................................................…...38
Biểu đồ 1.14: ………………………...................................................................…...39
Biểu đồ 1.15: ………………………...................................................................…...40
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình, yếu trong bài kiểm
tra 45 phút của lớp thực nghiệm……………………….................…. 101
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình, yếu trong bài kiểm
tra 45 phút của lớp đối chứng……………………………………..... .101
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. “Lí luận liên hệ với thực tiễn” là một yêu cầu có tính nguyên tắc trong dạy học
môn Toán được rút ra từ luận điểm triết học: “ Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức,
là tiêu chuẩn của chân lí”. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “ Thống nhất giữa lí luận và
thực tiễn là nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin. Thực tiễn không có lí luận
hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng. Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí
luận suông” [32, tr.66].
1.2. Toán học có nguồn gốc thực tiễn và là "chìa khoá" trong hầu hết các hoạt động của
con người. Nó có mặt ở khắp nơi. Toán học là kết quả của sự trừu tượng hoá các sự vật
hiện tượng trong thực tiễn trên những bình diện khác nhau và có vai trò rất quan trọng
trong việc thực hiện mục tiêu chung của giáo dục phổ thông. Mặc dù là ngành khoa học
có tính trừu tượng cao nhưng Toán học có mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn và có thể
ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau: là công cụ để học tập các môn học
trong nhà trường, nghiên cứu nhiều ngành khoa học và là công cụ để hoạt động trong
sản xuất và đời sống thực tế. Trong thư gửi các bạn trẻ yêu toán, thủ tướng Phạm Văn
Đồng đã nhấn mạnh: "Dù các bạn phục vụ ở nghành nào, trong công tác nào, thì các
kiến thức và phương pháp toán cũng cần cho các bạn" [5, tr. 14]. ''Toán học có vai trò
quan trọng trong khoa học công nghệ cũng như trong đời sống'' [14, tr. 50].
1.3. Mặc dù vậy, do nhiều lí do khác nhau mà sách giáo khoa Toán phổ thông nói
chung, sách Đại số và Giải tích 11; Giải tích 12 nói riêng, chưa thực sự quan tâm
đúng mức, thường xuyên tới việc làm rõ mối liên hệ với thực tiễn ngoài Toán học,
nhằm bồi dưỡng cho học sinh ý thức và năng lực vận dụng những hiểu biết Toán học
vào việc học tập các môn học khác, giải quyết nhiều tình huống đặt ra trong cuộc
sống lao động sản xuất.
Bên cạnh đó, thực trạng dạy học Toán ở trường THPT cho thấy rằng, đa số giáo
viên chỉ quan tâm tới việc truyền thụ lí thuyết, thiếu thực hành và liên hệ kiến thức
với thực tiễn. Học sinh ''đang học Toán chỉ giới hạn trong phạm vi bốn bức tường của
lớp học, thành thử không để ý đến những tương quan Toán học quen thuộc trong thế
giới những sự vật hiện tượng xung quanh, không biết ứng dụng những kiến thức Toán
2
học đã thu nhận được vào thực tiễn''. Giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn thì coi đây là kiểu
''Dạy và học toán tách rời cuộc sống đời thường''.
1.4. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nội dung sách giáo khoa của Bộ
giáo dục và Đào tạo đã xác định rõ: Cần dạy học sao cho học sinh có thể nắm vững tri
thức, kĩ năng và sẵn sàng vận dụng vào thực tiễn. Tạo cơ sở để học sinh học tiếp hoặc
đi vào cuộc sống lao động. Sách giáo khoa cần chú ý nêu rõ ý nghĩa và các ứng dụng
của các kiến thức, chú ý mối quan hệ liên môn.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn là tìm hiểu mối liên hệ của một số kiến thức Giải tích
trong chương trình Toán THPT với thực tiễn, với một số môn học khác và vận dụng
vào đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục Toán học cho
học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Tổng hợp các quan điểm của nhà khoa học liên quan đến vấn đề tăng cường liên
hệ thực tiễn trong dạy Toán nói chung và dạy Giải tích nói riêng.
3.2. Nghiên cứu kĩ nội dung chương trình SGK Đại số và Giải tích 11, Giải tích 12
hiện hành và tài liệu tham khảo có liên quan để làm rõ nội dung có liên quan đến thực
tiễn và các môn học khác trong chương trình THPT.
3.3. Tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân của việc dạy và học môn Giải tích ở trường
THPT theo hướng nghiên cứu đề tài.
3.4. Xây dựng biện pháp tăng cường liên hệ với thực tiễn, tích hợp liên môn trong
quá trình dạy học Giải tích lớp 11 và 12 nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học.
3.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi của một số phương án
dạy học một số chủ đề Giải tích nhằm điều chỉnh và rút ra kết luận.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở tôn trọng sách giáo khoa hiện hành, nếu trong quá trình dạy học chú
ý đến việc tăng cường liên hệ với thực tiễn, kiến thức liên môn trong quá trình dạy
học sẽ góp phần nâng cao chất lượng học tập môn Giải tích ở nhà trường THPT và
góp phần vận dụng vào đổi mới phương pháp dạy học môn Toán.
3
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu toán học; phương pháp
dạy học môn Toán và các tài liệu liên quan đến đề tài.
5.2. Phương pháp điều tra - quan sát: Quan sát thực trạng dạy và học môn Toán
nói chung và chủ đề Giải tích nói riêng ở trường THPT ở một số địa phương.
5.3. Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm để xem xét tính khả thi
và hiệu quả của việc tăng cường liên hệ với thực tiễn dạy học Giải tích ở trường
THPT.
6. Những đóng góp của luận văn
6.1. Góp phần làm rõ tầm quan trọng của việc rèn luyện cho học sinh ý thức tăng
cường sự liên hệ với thực tiễn và kiến thức liên môn trong quá trình dạy học.
6.2. Làm rõ sự phản ánh thực tiễn, nguồn gốc thực tiễn, liên hệ với các kiến thức liên
môn và ứng dụng trong thực tiễn của một số vấn đề Giải tích.
6.3. Đề xuất một số quan điểm cơ bản nhằm làm cơ sở đưa ra một số biện pháp tăng
cường liên hệ với thực tiễn và các môn học khác trong quá trình dạy học Giải tích ở
trường THPT.
6.4. Luận văn có thể làm tài liệu cho giáo viên Toán ở trường THPT và sinh viên
ngành Sư phạm Toán.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần “Mở đầu”, “Kết luận” và “Danh mục tài liệu tham khảo”, nội dung chính
của luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Dạy học giải tích ở trường trung học phổ thông theo hướng tăng
cường liên hệ với thực tiễn
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1 . Khái niệm thực tiễn
1.1.1.1. Thuật ngữ thực tiễn trong một số tài liệu ngôn ngữ khoa học
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thực tiễn” là “những hoạt động của con người,
trước hết là lao động sản xuất, nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại
của xã hội (nói tổng quát)” [33, tr.974].
Còn Từ điển sinh học thì định nghĩa : “Thực tiễn’’ là “ toàn bộ những hoạt
động của con người để tạo ra những điều kiện cần thiết cho đời sống xã hội bao gồm
các hoạt động sản xuất, đấu tranh giai cấp và thực nghiệm khoa học: Không có thực
tiễn thì không có lý luận khoa học”[ 36, tr. 575].
1.1.1.2. Phạm trù thực tiễn trong triết học
Phạm trù thực tiễn đã được Lútvích Phoiơbắc- nhà duy vật lớn nhất trước Mác
đề cập đến. Song ông không nhận thức được “ hoạt động cảm giác của con người là
thực tiễn” nên còn quá coi trọng hoạt động lý luận và chưa thấy hết được vai trò, ý
nghĩa của thực tiễn đối với nhận thức của con người.
Các nhà duy tâm cũng chỉ hiểu thực tiễn như là hoạt động tinh thần chứ không
hiểu nó như là hoạt động hiện thực, hoạt động vật chất cảm tính của con người. Ngay
cả Hêghen - nhà triết học duy tâm lớn nhất trước Mác, mặc dù đã có những tư tưởng
hợp lí sâu sắc (bằng thực tiễn, chủ thể tự ''nhân đôi'' mình, đối tượng hoá bản thân mình
trong quan hệ với thế giới bên ngoài [32, tr. 53] ) nhưng cũng chỉ giới hạn thực tiễn ở
ý niệm, ông cho rằng thực tiễn là một ''suy lí lôgíc''.
Kế thừa những yếu tố hợp lí, chỉ rõ và khắc phục những thiết sót trong quan điểm
của các nhà triết học đi trước. Mác và Ăngghen đã đem lại một quan niệm đúng đắn,
khoa học về thực tiễn: ''Thực tiễn là những hoạt động vật chất ''cảm tính'', có mục đích,
có tính lịch sử xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội'' [32, tr. 54].
Như vậy, thực tiễn không phải bao gồm toàn bộ hoạt động của con người mà chỉ
là những hoạt động vật chất - hoạt động đặc trưng, có mục đích, có ý thức, năng
động, sáng tạo. Hoạt động này có sự thay đổi qua các giai đoạn lịch sử khác nhau và