Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh Giá Thực Trạng Và Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tại Làng Nghề Cơ Khí Xã Thanh Thùy Huyện Thanh Oai Thành Phố Hà Nội
PREMIUM
Số trang
122
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1956

Đánh Giá Thực Trạng Và Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tại Làng Nghề Cơ Khí Xã Thanh Thùy Huyện Thanh Oai Thành Phố Hà Nội

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

LỜI NÓI ĐẦU

Để hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp

đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.

Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu,

Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, các thầy giáo, cô giáo trƣờng

Đại học Lâm Nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình thực

tập làm khóa luận.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn cô Trần Thị Hƣơng đã tận tình hƣớng

dẫn, giúp đỡ em, xin cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Kỹ thuật môi trƣờng

đã đóng góp những ý kiến quý báu cho em hoàn thành tốt báo cáo khóa luận

tốt nghiệp này.

Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, các chú, các bác cán bộ xã Thanh Thùy,

huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện cũng nhƣ giúp đỡ em rất

tận tình trong thời gian nghiên cứu tại địa bàn xã.

Do bản thân còn hạn chế nhất định về mặt chuyên môn và thực tế nên

khóa luận này sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý

của các thầy, cô giáo và bạn bè để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019

Sinh viên

Kiều Thanh Thủy

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Tên khóa luận: “Đánh giá thực trạng và thiết kế hệ thống xử lý nước

thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà

Nội”.

2. Sinh viên thực hiện: Kiều Thanh Thủy

3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Hƣơng

4. Mục tiêu nghiên cứu:

* Mục tiêu chung:

Đề tài góp phần giảm thiểu ô nhiễm nƣớc từ nguồn nƣớc thải tại làng

nghề cơ khí xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

* Mục tiêu cụ thể:

+ Đánh giá đƣợc thực trạng nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh

Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

+ Thiết kế đƣợc hệ thống xử lý nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh

Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

5. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu thực trạng sản xuất tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy,

huyện Thanh Oai, thành Phố Hà Nội.

- Nghiên cứu thực trạng nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy,

huyện Thanh Oai, thành Phố Hà Nội.

- Nghiên cứu thực trạng công tác xử lý nƣớc thải tại khu vực nghiên cứu

- Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tại xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai,

thành phố Hà Nội.

6. Những kết quả đạt đƣợc

1. Sản phẩm của làng nghề rất đa dạng. Phần lớn máy móc thiết bị sử

dụng tại làng nghề là cũ kỹ, chắp vá; quá trình sản xuất còn đơn giản, thủ

công cho nên đã phát sinh ra những vấn đề ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Ngoài

ra chất thải sản xuất, chất thải sinh hoạt hầu nhƣ chƣa có biện pháp thu gom

xử lý triệt để

2. Tổng lƣợng nƣớc thải của cả xã là 1048,84 m3

/ngày, trong đó nhiều

nhất là lƣợng nƣớc thải sinh hoạt. Tuy nhiên nguồn gây ô nhiễm lớn nhất là

nƣớc thải sản xuất cơ khí, do nồng độ chất ô nhiễm cao, đặc biệt là hàm lƣợng

kim loại nặng rất cao. Hàm lƣợng sắt đều vƣợt giới hạn cho phép từ 2,4 đến

14,6 lần; hàm lƣợng kẽm vƣợt giới hạn cho phép từ 2,5 đến 26 lần.

3. Chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm bị suy giảm nghiêm trọng. Đối

với nƣớc mặt, hàm lƣợng kẽm vƣợt giới hạn cho phép từ 23,3 đến 74 lần; hàm

lƣợng COD vƣợt quá giới cho phép từ 1,6 đến 3,2 lần. Đối với nƣớc ngầm,

hàm lƣợng sắt vƣợt quy chuẩn từ 2,25 – 17,71 lần, hàm lƣợng kẽm vƣợt quá

từ 1,3 đến 8,3 lần so với quy chuẩn.

4. UBND xã Thanh Thùy đã có những giải pháp để cải thiện việc ô

nhiễm môi trƣờng tại địa phƣơng. Bên cạnh những giải pháp về kinh tế, các

giải pháp về quản lý đang đƣợc triển khai nhƣng bị trì trệ, chậm tiến, hiệu quả

không cao và chƣa có giải pháp xử lý nƣớc thải nên hiện tƣợng ô nhiễm vẫn

diễn ra .

5. Để có thể cải thiện, duy trì chất lƣợng nƣớc cần phải thực hiện quản lý

tổng hợp, kết hợp nhiều biện pháp về kỹ thuật và quản lý. Dựa vào các điều

kiện đã có tại địa phƣơng, căn cứ vào thực trạng môi trƣờng tại làng nghề, đề

tài đã đƣa ra mô hình tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho làng

nghề cơ khí xã Thanh Thùy với công suất 1170 m3

/ngày đêm, ƣớc tính tổng

chi phí xây dựng là 1.239.427.200 đồng.

MỤ LỤ

LỜI NÓI ĐẦU

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

M C L C

D NH M C C C BẢNG

D NH M C C C H NH

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1

Chƣơng 1 TỔNG QU N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 2

1.1. Tổng quan về làng nghề tại Việt Nam ....................................................... 2

1.1.1. Khái niệm làng nghề ............................................................................... 2

1.1.2 Các đặc trƣng của làng nghề [15] ............................................................ 2

1.1.3. Phân loại làng nghề ................................................................................. 3

1.1.4. Tình hình phát triển làng nghề Việt Nam ............................................... 6

1.2. Hiện trạng môi trƣờng tại làng nghề sản xuất cơ khí................................. 7

1.3. Các công trình nghiên cứu về xử lý nƣớc thải của nghề cơ khí............... 11

1.3.1. Trên thế giới.......................................................................................... 11

1.3.2. Tại Việt Nam......................................................................................... 12

Chƣơng 2 M C TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU. 14

2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 14

2.1.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 14

2.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 14

2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 14

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................... 14

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................. 14

2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 14

2.3.1 Nghiên cứu thực trạng sản xuất tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy,

huyện Thanh Oai, thành Phố Hà Nội. ............................................................. 14

2.3.2. Nghiên cứu thực trạng nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy,

huyện Thanh Oai, thành Phố Hà Nội. ............................................................. 15

2.3.3. Nghiên cứu thực trạng công tác xử lý nƣớc thải tại khu vực nghiên cứu ... 15

2.3.4. Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tại xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai,

thành phố Hà Nội. ........................................................................................... 15

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 16

2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu................................................................. 16

2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................... 16

2.4.3. Lấy mẫu và phân tích mẫu nƣớc ........................................................... 17

2.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn........................................................................ 20

2.4.5. Phƣơng pháp thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải .................................... 20

Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN

CỨU ................................................................................................................ 21

3.1. Điều kiện tự nhiên xã Thanh Thùy .......................................................... 21

3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 21

3.1.2. Diện tích tự nhiên, địa hình [9]............................................................. 21

3.1.3. Thổ nhƣỡng ........................................................................................... 22

3.1.4. Khí hậu .................................................................................................. 23

3.1.5. Thủy văn................................................................................................ 23

3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................... 24

3.2.1. Dân số.................................................................................................... 24

3.2.2. Kinh tế [9] ............................................................................................. 24

3.2.3. Văn hóa [9]............................................................................................ 25

3.2.4. Giáo dục ................................................................................................ 25

Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 27

4.1. Thực trạng sản xuất tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy ....................... 27

4.1.1. Tình hình sản xuất................................................................................. 27

4.1.2. Nhiên liệu, hoá chất sử dụng trong làng nghề ...................................... 27

4.1.3. Sản phẩm và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm............................................ 28

4.1.4. Quy trình sản xuất. ................................................................................ 28

4.2. Thực trạng nƣớc thải làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy.......................... 34

4.2.1. Nguồn phát sinh nƣớc thải .................................................................... 34

4.2.2. Đặc tính nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy....................... 36

4.2.3. Đánh giá ảnh hƣởng của nƣớc thải sản xuất đến môi trƣờng khu nghiên

cứu................................................................................................................... 43

4.2.4. Ảnh hƣởng của nƣớc thải làng nghề đến chất lƣợng cuộc sống xã Thanh

Thùy................................................................................................................. 54

4.3. Thực trạng công tác xử lý nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy...... 56

4.3.1. Tình hình quản lý môi trƣờng ............................................................... 56

4.3.2. Tình hình xử lý nƣớc thải...................................................................... 57

4.4. Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tại xã Thanh Thùy.............................. 57

4.4.1. Giải pháp chung để giảm thiểu ô nhiễm nƣớc tại làng nghề xã Thanh

Thùy................................................................................................................. 57

4.4.2. Lựa chọn hệ thống xử lý nƣớc thải tại xã Thanh Thùy......................... 58

4.4.3. Các thông số thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải..................................... 62

4.4.4. Ƣớc tính chi phí [1]............................................................................... 72

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................ 76

5.1. Kết luận .................................................................................................... 76

5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 77

5.3. Kiến nghị.................................................................................................. 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ANH MỤ ẢNG

Bảng 1.1: Ƣớc tính sản phẩm của một số làng nghề cơ khí ở Hà Nội (Hà Tây

cũ)...................................................................................................................... 8

Bảng 2.1: Đặc điểm, vị trí lấy mẫu ................................................................. 17

Bảng 2.2: Phƣơng pháp phân tích các thông số môi trƣờng nƣớc.................. 19

Bảng 4.1: Đặc tính nguồn nƣớc thải sản xuất của xã Thanh Thùy................. 35

Bảng 4.2: Đặc tính nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy................ 37

Bảng 4.3: Kết quả phân tích các thông số chất lƣợng nƣớc mặt tại xã Thanh

Thùy................................................................................................................. 43

Bảng 4.4: Giá trị các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng nƣớc ngầm....................... 50

Bảng 4.5: Tình hình sức khỏe của ngƣời dân xã Thanh Thùy........................ 55

Bảng 4.6: Thông số thiết kế và kích thƣớc song chắn rác .............................. 64

Bảng 4.7: Thông số thiết kế và kích thƣớc bể điều hòa.................................. 65

Bảng 4.8: Thông số thiết kế và kích thƣớc bể keo tụ - tạo bông .................... 66

Bảng 4.9: Thông số thiết kế và kích thƣớc bể lắng cát ngang ........................ 67

Bảng 4.10: Lƣợng chất bẩn của một ngƣời trong một ngày xả vào hệ thống

thoát nƣớc theo quy định của 20 TCN 51 – 84............................................... 67

Bảng 4.11: Thông số thiết kế và kích thƣớc của bể SBR ............................... 69

Bảng 4.12: Thông số thiết kế và kích thƣớc bể khử trùng.............................. 70

Bảng 4.13: Chi phí hạng mục xây dựng.......................................................... 72

Bảng 4.14: Chi phí hạng mục thiết bị ............................................................. 72

Bảng 4.15: Tổng hợp chi phí xây dựng và thiết bị ......................................... 73

Bảng 4.16: Công suất tiêu thụ điện trong một ngày ....................................... 74

ANH MỤ H NH

Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tôn nguyên liệu và dòng thải................... 29

Hình 4.2: Sơ đồ quy trình đột, dập và dòng thải............................................. 30

Hình 4.3: Sơ đồ quy trình mạ và dòng thải..................................................... 32

Hình 4.4: Giá trị pH của mẫu nƣớc thải ............................................ 38

Hình 4.5: Giá trị Fe của mẫu nƣớc thải........................................................... 38

Hình 4.6: Giá trị Mn của mẫu nƣớc thải ......................................................... 39

Hình 4.7: Giá trị COD của mẫu nƣớc thải ...................................................... 39

Hình 4.8: Giá trị Cr của mẫu nƣớc thải ................................................... 40

Hình 4.9: Giá trị Zn của mẫu nƣớc thải .......................................................... 40

Hình 4.10: Giá trị TSS của mẫu nƣớc thải...................................................... 41

Hình 4.11: Giá trị pH của mẫu nƣớc mặt........................................................ 44

Hình 4.12: Giá trị Fe của mẫu nƣớc mặt........................................................ 44

Hình 4.13: Giá trị Mn của mẫu nƣớc mặt ....................................................... 45

Hình 4.14: Giá trị COD của mẫu nƣớc mặt .................................................... 45

Hình 4.15: Giá trị Cr của mẫu nƣớc mặt......................................................... 46

Hình 4.16: Giá trị Zn của mẫu nƣớc mặt ........................................................ 46

Hình 4.17: Giá trị TSS của mẫu nƣớc mặt...................................................... 47

Hình 4.18: Giá trị DO của mẫu nƣớc mặt....................................................... 47

Hình 4.19: Giá trị pH của mẫu nƣớc ngầm..................................................... 50

Hình 4.20: Giá trị Fe của mẫu nƣớc ngầm...................................................... 51

Hình 4.21: Giá trị Mn của mẫu nƣớc ngầm .................................................... 51

Hình 4.22: Giá trị Cr của mẫu nƣớc ngầm...................................................... 52

Hình 4.23: Giá trị TDS của mẫu nƣớc ngầm .................................................. 52

Hình 4.24: Giá trị Zn của mẫu nƣớc ngầm ..................................................... 53

Hình 4.25: Biểu đồ tỷ lệ % số ngƣời mắc bệnh trong xã Thanh Thùy ........... 55

Hình 4.26: Mô hình xử lý nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy ..... 60

Hình 4.27: Mặt bằng của hệ thống xử lý nƣớc thải tại làng nghề cơ khí xã

Thanh Thùy ..................................................................................................... 71

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Làng nghề ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế -

xã hội ở nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công

nghiệp hóa - hiện đại hóa. Sự phát triển làng nghề đã góp phần xóa đói giảm

nghèo ở nông thôn, giải quyết việc làm lúc nông nhàn, tăng thu nhập, nâng

cao chất lƣợng cuộc sống,… Một trong những loại hình phổ biến ở Việt Nam

là làng nghề sản xuất kim cơ khí.

Làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy, huyện Thanh Oai, thành Phố Hà Nội

là làng nghề lâu năm với các sản phẩm cơ khí đa dạng nhƣ: thang máng cáp,

giàn phơi thông minh, phụ kiện giàn giáo (khóa giáo), phụ kiện đƣờng dây hạ

thế (kẹp xiết cáp, kẹp bổ trợ, đai treo cáp, tấm móc treo ốp cột…), kẹp treo

tyren, phụ kiện ống thép luồn dây (đai ống thép, hộp nối ống…), bulong, ốc

vít… tạo ra giá trị kinh tế cao cho địa phƣơng.

Bên cạnh việc góp phần phát triển kinh tế địa phƣơng, hoạt động nghề cơ

khí cũng gây ô nhiễm môi trƣờng do việc phát triển các làng nghề ở nƣớc ta

vẫn mang tính tự phát, công nghệ thủ công lạc hậu, thiếu đồng bộ, ý thức bảo

vệ môi trƣờng rất thấp, các chỉ tiêu cơ bản của nƣớc thải nhƣ Fe, COD, Mn,

Zn,... đều vƣợt quá quy chuẩn cho phép nhiều lần. Nƣớc thải từ các hộ dân

trong làng nghề đều chƣa qua xử lý, xả thẳng ra mƣơng, cống thoát nƣớc, làm

cho môi trƣờng của làng nghề cơ khí xã Thanh Thùy ngày càng ô nhiễm

nghiêm trọng.

Trƣớc tình hình trên, việc tìm hiểu quy trình xử lý thích hợp đối với loại

nƣớc thải này có ý nghĩa rất to lớn đối với chính quyền và ngƣời dân địa

phƣơng. Do vậy, em đã lựa chọn và thực hiện đề tài khóa luận: “Đánh giá

thực trạng và thiết kế hệ thống xử lý nước thải tại làng nghề cơ khí xã

Thanh Thùy, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”.

2

hƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN ỨU

1.1. Tổng quan về làng nghề tại Việt Nam

1.1.1. Khái niệm làng nghề

Làng nghề là một đơn vị hành chính cổ xƣa mà cũng có nghĩa là một nơi

dân cƣ đông ngƣời, sinh hoạt có tổ chức, có kỷ cƣơng tập quán riêng theo

nghĩa rộng. Làng nghề không những là một làng sống chuyên nghề mà cũng có

hàm ý là những ngƣời cùng nghề sống hợp quần thể để phát triển công ăn việc

làm. Cơ sở vững chắc của các làng nghề là sự vừa làm ăn tập thể, vừa phát triển

kinh tế, vừa giữ gìn bản sắc dân tộc và các cá biệt của địa phƣơng. [16]

1.1.2 Các đặc trưng của làng nghề [15]

Đặc điểm nổi bật nhất của các làng nghề là tồn tại ở nông thôn, gắn bó

chặt chẽ với nông nghiệp. các làng nghề xuất hiện trong từng làng- xã ở nông

thôn sau đó các ngành nghề thủ công nghiệp đƣợc tách dần nhƣng không rời

khỏi nông thôn, sản xuất nông nghiệp và sản xuất- kinh doanh thủ công

nghiệp trong các làng nghề đan xen lẫn nhau. ngƣời thợ thủ công trƣớc hết và

đồng thời là ngƣời nông dân.

Hai là, công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm trong các làng nghề, đặc

biệt là các làng nghề truyền thống thƣờng rất thô sơ, lạc hậu, sử dụng kỹ thuật

thủ công là chủ yếu. Công cụ lao động trong các làng nghề đa số là công cụ

thủ công, công nghệ sản xuất mang tính đơn chiếc.

Ba là, đại bộ phận nguyên vật liệu của các làng nghề thƣờng là tại chỗ.

hầu hết các làng nghề truyền thống đƣợc hình thành xuất phát từ sự sẵn có của

nguồn nguyên liệu sẵn có tại chỗ, trên địa bàn địa phƣơng. cũng có thể có một

số nguyên liệu phải nhập từ vùng khác hoặc từ nƣớc ngoài nhƣ một số loại chỉ

thêu, thuốc nhuộm... song không nhiều.

Bốn là, phần đông lao động trong các làng nghề là lao động thủ công,

nhờ vào kỹ thuật khéo léo, tinh xảo của đôi bàn tay, vào đầu óc thẩm mỹ và

sáng tạo của ngƣời thợ, của các nghệ nhân. Việc dạy nghề trƣớc đây chủ yếu

3

theo phƣơng thức truyền nghề trong các gia đinh từ đời này sang đời khác và

chỉ khuôn lại trong từng làng. sau hoà bình lập lại, nhiều cơ sở quốc doanh và

hợp tác xã làm nghề thủ công truyền thống ra đời, làm cho phƣơng thức

truyền nghề và dậy nghề đã có nhiều thay đổi, mang tính đa dạng và phong

phú hơn.

Năm là, sản phẩm làng nghề, đặc biệt là làng nghề mang tính đơn chiếc,

có tính mỹ thuật cao, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc. các sản phẩm làng

nghề truyền thống vừa có giá trị sử dụng, vừa có giá trị thẩm mỹ cao, vì nhiều

loại sản phẩm vừa phục vụ nhu cầu tiêu dùng, vừa là vật trang trí trong nhà,

đền chùa, công sở nhà nƣớc... các sản phẩm đều là sự kết giao giữa phƣơng

pháp thủ công tinh xảo với sự sáng tạo nghệ thuật.

Sáu là, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề hầu hết mang tính

địa phƣơng, tại chỗ và nhỏ hẹp. bởi sự ra đời của các làng nghề, đặc biệt là

các làng nghề truyền thống, là xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu về hàng tiêu

dùng tại chỗ của các địa phƣơng. ở mỗi một làng nghề hoặc một cụm làng

nghề đều có các chợ dùng làm nơi trao đổi, buôn bán, tiêu thụ sản phẩm của

các làng nghề. cho đến nay, thị trƣờng làng nghề về cơ bản vẫn là các thị

trƣờng địa phƣơng, là tỉnh hay liên tỉnh và một phần cho xuất khẩu.

Bảy là, hình thức tổ chức sản xuất trong các làng nghề chủ yếu là ở quy

mô hộ gia đình, một số đã có sự phát triển thành tổ chức hợp tác và doanh

nghiệp tƣ nhân.

1.1.3. Phân loại làng nghề

Làng nghề với những hoạt động và phát triển đã có những tác động tích

cực và tiêu cực đến nền kinh tế, đời sống xã hội và môi trƣờng với những nét

đặc thù rất đa dạng. Vấn đề phát triển và vấn đề môi trƣờng của các làng nghề

hiện nay đang có nhiều bất cập và ngày càng đƣợc chú ý và nghiên cứu. Để có

đƣợc những kết quả nghiên cứu xác thực, đúng đắn và có thể quản lý tốt các

làng nghề thì cần có sự nhìn nhận theo nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác

nhau đối với làng nghề. Vì vậy, hệ thống phân loại các làng nghề phải dựa

4

trên các số liệu thông tin điều tra, khảo sát là cơ sở khoa học cho nghiên cứu,

quản lý hoạt động sản xuất cũng nhƣ việc quản lý, bảo vệ môi trƣờng làng

nghề.

Cách phân loại làng nghề phổ biến nhất là phân theo loại hình sản xuất,

loại hình sản phẩm.Theo cách này có thể phân thành các nhóm ngành sản xuất

khác nhau nhƣ:

+ Nhóm làng nghề chế biến lƣơng thực thực phẩm, dƣợc liệu và nuôi

trồng thủy sản: Hiện tại cả nƣớc có 208 làng nghề, chiếm 14,3%. Sản phẩm

chính của nhóm làng nghề này hết sức đa dạng và phong phú nhƣ: miến, bún,

bánh phở, bánh đa, tƣơng, rƣợu, bánh kẹo, nƣớc mắm, thuốc bắc đây là nhóm

nghề gây ô nhiễm nƣớc là chủ yếu. [3]

+ Nhóm nghề tái chế phế liệu (giấy, nhựa, kim loại ñen và mầu ): Hiện

chỉ có khoảng 102 làng nghề tái chế phế liệu nhƣ làng sắt thép Hà Hội, làng

giấy Phong Khê, làng sản xuất đồ đồng Vân Chàng Tuy có số lƣợng ít nhƣng

nhóm làng nghề này lại đóng khối lƣợng sản phẩm và giá trị rất lớn cho nền

kinh tế địa phƣơng có làng nghề. Nhóm làng nghề này gây ô nhiễm môi

trƣờng nƣớc, không khí, môi trƣờng đất và sự đa dạng hóa sinh học. [3]

+ Nhóm làng nghề thủ công mỹ nghệ, thêu ren: đây là nhóm làng nghề

có số lƣợng nhiều nhất, với 606 làng nghề, chiếm 41,8% tổng số làng nghề

của cả nƣớc. Đặc điểm về sản phẩm rất đa dạng nhƣ sơn mài, khảm trai, đúc

tƣợng, trạm khắc vàng bạc, đá quý, gốm, mây tre đan, đồ gỗ mỹ nghệ, chạm

khắc đá, tranh thêu có thể lấy ví dụ một số làng nghề tiêu biểu nhƣ làng nghề

đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ (Bắc Ninh), làng sơn mài Đình Bảng,...Phần lớn

những làng nghề này có truyền thống lâu đời, các sản phẩm có giá trị cao,

mang đậm nét văn hóa dân tộc. Tuy nhiên, những làng nghề thuộc nhóm này

cũng gây ô nhiễm cho môi trƣờng không khí, môi trƣờng đất và tạo ra chất

thải rắn. [4]

+ Nhóm làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế tác đá:

Tuy số lƣợng còn ít nhất, chỉ chiếm khoảng 2,1% trong tổng số 1.450 làng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!