Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới ở các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÀN THU TRANG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA RÌ,
TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thái Nguyên - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÀN THU TRANG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA RÌ,
TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Phát triển Nông thôn
Mã số: 60.62.01.16
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hòa
Thái Nguyên - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc, chưa được công
bố và sử dụng bảo vệ một học vị nào.
Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Bàn Thu Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường và nghiên cứu viết luận văn bản thân tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của nhà trường, các thầy cô giáo, cơ
quan, tổ chức và các cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên; Đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của Thầy giáo Tiến sỹ
Bùi Đình Hòa người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn,
phòng thống kê, phòng tài nguyên môi trường, văn phòng UBND nhân dân huyện
Na Rì; UBND các xã Côn Minh, Quang Phong, Lam Sơn trên địa bàn huyện và các
hộ nông dân các xã đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành luận văn này.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy, cô và
bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Bàn Thu Trang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.2. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới..................................................... 8
1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ............................................. 8
1.2.2. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới...................................................... 9
1.2.3. Các bước xây dựng nông thôn mới....................................................... 10
1.2.4. Nội dung Chương trình xây dựng nông thôn mới................................. 11
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 14
1.3.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước về xây dựng NTM.................... 14
1.3.2. Năng lực tổ chức triển khai xây dựng NTM của đội ngũ cán bộ cơ sở.... 14
1.3.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư.................................... 14
1.3.4. Khả năng huy động và quản lý nguồn vốn thực hiện Chương trình..... 15
1.3.5. Cơ chế giải ngân vốn nhà nước hỗ trợ cho các dự án do nhóm thợ
và cộng đồng dân cư tự thực hiện ................................................................... 15
1.4. Cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM........................................................... 15
1.4.1. Kinh nghiệm về phát triển nông thôn ở các nước trên thế giới ............ 15
iv
1.4.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................... 19
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 28
2.1. Đối tượng, phạm vi .................................................................................. 28
2.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 28
2.1.2. Phạm vi.................................................................................................. 28
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.3.1. Phương pháp tiếp cận............................................................................ 29
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 29
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình..... 31
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về tổ chức bộ máy, cách thức triển khai
thực hiện Chương trình ................................................................................... 31
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các nội dung xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 32
3.1. Đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến phát triển nông thôn mới trên địa
bàn huyện Na Rì.............................................................................................. 32
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 32
3.1.2. Địa hình................................................................................................. 32
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn........ 36
3.2.1. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Na
Rì giai đoạn 2011-2016................................................................................... 36
3.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại các xã Đặc biệt khó khăn
trên địa bàn huyện Na Rì................................................................................. 43
3.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương trình
xây dựng nông thôn mới ở các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Na Rì ............. 74
v
3.3.1. Chính sách của nhà nước ...................................................................... 74
3.3.2. Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã ........................... 77
3.3.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư.................................... 79
3.3.4. Nguồn vốn thực hiện Chương trình ...................................................... 83
3.3.5. Cơ chế quản lý, thanh quyết toán vốn................................................... 84
3.4. Định hướng, mục tiêu và giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới ở các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Na Rì..... 86
3.4.1. Định hướng chỉ đạo trong việc thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 86
3.4.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Na Rì............... 87
3.4.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thực hiện chương trình
xây dựng NTM trên địa bàn xã ĐBKK trên địa bàn huyện Na Rì ................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
2. Kiến nghị................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC..................................................................................................... 106
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ : Ban Chỉ đạo
BQL : Ban Quản lý
CN - DV - NN : Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp
CSHT : Cơ sở hạ tầng
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐBKK : Đặc biệt khó khăn
MTQGXDNTM : Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PTNT : Phát triển nông thôn
HĐND : Hội đồng nhân dân
KT-XH : Kinh tế - xã hội
MT : Môi trường
MTTQ : Mặt trận Tổ quốc
NSNN : Ngân sách nhà nước
NSĐP : Ngân sách địa phương
NTM : Nông thôn mới
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QH : Quy hoạch
THCS : Trung học cơ sở
UBND : Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bổ mẫu điều tra ...................................................................... 30
Bảng 3.1. Kết quả thành lập Ban Chỉ đạo, tổ công tác giúp việc BCĐ huyện .... 37
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả huy động nguồn lực thực hiện chương trình
giai đoạn 2011-2016 và nhu cầu vốn cả giai đoạn 2016-2020 ......... 41
Bảng 3.3. Thành lập Ban Quản lý xây dựng NTM xã và Ban phát triển
NTM tại 03 xã nghiên cứu ................................................................ 49
Bảng 3.4. Trình tự lập quy hoạch xã NTM..................................................... 52
Bảng 3.5. Tình hình tổ chức thực hiện lập đề án NTM cấp xã....................... 54
Bảng 3.6. Tổng hợp kết các nguồn vốn đã được phân bổ để thực hiện
chương trình NTM ở các xã ĐBKK trên địa bàn huyện Na Rì
giai đoạn 2011-2016 ......................................................................... 58
Bảng 3.7. Kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 03 xã nghiên
cứu giai đoạn 2011 - 2016 ................................................................ 59
Bảng 3.8. Tình hình huy động sức dân ở các xã trên địa bàn huyện Na Rì.... 60
Bảng 3.9. Nhận thức vai trò và kỹ năng tổ chức thực hiện xây dựng
NTM của cán bộ thực hiện chương trình.......................................... 64
Bảng 3.10. Đánh giá của nông dân về thực hiện Chương trình xây dựng
NTM.................................................................................................. 70
Bảng 3.11. Mức độ tham gia, đóng góp của người dân.................................. 80
Bảng 3.12. Lý do không tham gia đóng góp xây dựng NTM......................... 80
Bảng 3.13. Nhận thức của người dân về nội dung xây dựng NTM................ 82
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là vấn đề chiến lược trong xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp, xây
dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm thường xuyên của Đảng, Nhà
nước và của cả hệ thống chính trị, là sự nghiệp của toàn thể nhân dân. Sau hơn 20
năm thực hiện đường đối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có rất nhiều Nghị
quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã được ban hành trong đó nổi bật phải
kể đến là Nghị quyết số 26/NQ-TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một chủ
trương đúng đắn, hợp lòng dân, đã được nhân dân đồng tình và hưởng ứng tích cực.
Quán triệt Nghị quyết Trung ương, Chính phủ đã xây dựng chương trình
Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (MTQGXDNTM), trong đó có đề ra 19
tiêu chí thể hiện trên tất cả các mặt kinh tế, xã hội và đời sống nông thôn; xây dựng
kết cấu hạ tầng, văn hóa, giáo dục, y tế, việc làm, giảm nghèo, môi trường, đời
sống, sản xuất, thu nhập của người nông dân; bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự
xã hội trên địa bàn nông thôn; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng khối
đại đoàn kết toàn dân, xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn nông thôn; xây dựng
Đảng, hệ thống chính trị vững mạnh. Đây là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng và
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chính là nội dung cụ thể
trong tiến trình tái cơ cấu kinh tế trên địa bàn nông thôn; tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; là nội dung cụ thể tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn, việc xây dựng nông thôn mới với các chỉ tiêu tổng hợp cũng chính là
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, cải thiện và chăm lo cho đời sống nhân dân
phát triển bền vững trên địa bàn nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng, hợp
lòng dân. Hơn 06 năm qua, Chính phủ và các Bộ, ngành, các cấp ủy, chính quyền
cùng cả hệ thống chính trị và đông đảo nhân dân đã chung vai, góp sức thực hiện
chương trình và đạt được nhiều kết quả quan trọng, tạo nên nhiều chuyển biến mới
2
trong nông nghiệp, nông thôn. Chương trình đã đưa ra hệ thống cơ chế, chính sách
khá đồng bộ. Phong trào thi đua “cả nước chung tay xây dựng nông thôn mới” do
Thủ tướng Chính phủ phát động đã có tác động đến sự quan tâm, hỗ trợ nguồn lực
cao và động viên tinh thần của toàn xã hội đối với nông dân, nông thôn. Hệ thống
thông tin tuyên truyền về nông thôn mới hoạt động phong phú, liên tục đã động viên
rất tích cực, kịp thời đến phong trào xây dựng nông thôn mới; Nông thôn mới đã
hình thành trên thực tế, đáp ứng nguyện vọng của người dân nông thôn, người dân
nhận thức được đây là phong trào của chính mình, không chỉ mang lại lợi ích trước
mắt mà còn lâu dài và trở thành phong trào sâu rộng với nhiều mô hình tốt, cách
làm tốt, ngày càng thu hút sự tham gia của người dân, các doanh nghiệp nhờ đó huy
động được nguồn lực rất lớn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nội dung của chương
trình. Kết quả không chỉ dừng ở các xã đạt chuẩn nông thôn mới mà còn có rất
nhiều huyện đã đạt chuẩn nông thôn mới.
Tuy nhiên, đó là xét về mặt bằng chung của cả nước, nếu xét riêng về tình
hình thực hiện chương trình nông thôn mới ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn vẫn còn thấy nhiều bất cập. Theo Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày
10/22/2013, cả nước có 2.233 xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
(ĐBKK)- xã thuộc khu vực III, tính đến tháng 12/2015 cả nước có 1.800 xã đạt
chuẩn nông thôn mới, tuy nhiên chỉ có 54 xã trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn
mới là xã đặc biệt khó khăn (chiếm 3%), chỉ có khoảng 26% xã đặc biệt khó khăn
đạt trên 10 tiêu chí mức đạt tiêu chí bình quân cho xã đặc biệt khó khăn khoảng 8,1
tiêu chí/xã (thấp hơn bình quân chung của cả nước - 12,9 tiêu chí)(Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, 2015]. Đặc biệt, tính đến hết năm 2015, Bắc Kạn là một
trong 4 địa phương chưa có xã nào đạt chuẩn nông thôn mới (Điện Biên, Cao Bằng,
Bắc Kạn và Đắk Nông) Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2015). Những con
số trên đã thể hiện được mức độ rất khó khăn trong việc thực hiện chương trình xây
dựng chương trình nông thôn mới ở các xã đặc biệt khó khăn như thế nào. Trong
khi đó trên điạ bàn tỉnh Bắc Kạn, huyện Na Rì là một huyện có số xã có điều kiện
KT-XH ĐBKK nhất (13 xã), là huyện có số lượng đồng bào người DTTS chiếm
97%, tỷ lệ hộ nghèo trên 35%, tình hình xây dựng nông thôn mới gặp nhiều khó
3
khăn do có nhiều tiêu chí gần như không thể thực hiện được. Do đó tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới ở các xã
đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới ở các xã đặc biệt khó khăn trên
địa bàn huyện Na Rì - tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích những mặt đatj được, hanj chế và nguyên nhân của hạn chế trong
quá trình xây dựng nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện
Na rì - tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng
nông thôn mới tại xã đặc biệt khó khăn.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu,
tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa phương,
các cấp, các ngành của huyện Na Rì nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung sử dụng
cho việc thực hiện xây dựng chương trình NTM tại các xã đặc biệt khó khăn nói
riêng cũng như các xã trên địa bàn tỉnh nói chung.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ là tiền đề cho các nhà quảnlý của địa
phương xem xét trong việc điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc huy
động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng NTM tại các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn toàn tỉnh.