Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện buôn đôn tỉnh đắk lắk
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
ðẶNG THỊ THUÝ KIỀU
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN BUÔN ðÔN
- TỈNH ðẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số :60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
ðặng Thị Thuý Kiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu
ñáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của
các cơ quan, ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS Vũ Thị Bình ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên
và Môi trường, khoa Sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk, các
phòng ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Buôn ðôn ñã nhiệt tình
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn
ðặng Thị Thuý Kiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tớnh cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục ñớch, yờu cầu 3
1.3. Phạm vi nghiờn cứu 3
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIấN CỨU 4
2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dõn cư 4
2.2. Xu thế và kinh nghiệm phỏt triển khu dõn cư một số nước trờn thế
giới 18
2.3. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh phỏt triển mạng lưới dõn cư Việt Nam 20
2.4. ðặc ñiểm và xu hướng biến ñổi cơ cấu dõn số, lao ñộng của ñiểm
dõn cư nụng thụn 22
2.5. ðịnh hướng phỏt triển hệ thống ñiểm dõn cư Việt Nam ñến năm
2020 23
2.6. Một số chỉ tiờu cho phỏt triển ñụ thị và khu dõn cư nụng thụn
tỉnh ðắk Lắk ñến năm 2020 26
2.7. ðịnh hướng phỏt triển nhà ở tỉnh ðắk Lắk ñến năm 2010 và năm
2020 27
2.8. Một số cụng trỡnh nghiờn cứu về quy hoạch dõn cư ở Việt Nam 29
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIấN CỨU 31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv
3.1. ðối tượng nghiờn cứu 31
3.2. ðịa ñiểm nghiờn cứu 31
3.3. Nội dung nghiờn cứu 31
3.4. Phương phỏp nghiờn cứu 33
4. KẾT QUẢ NGHIấN CỨU 37
4.1. ðỏnh giỏ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiờn và thực trạng phỏt triển
kinh tế xó hội huyện Buụn ðụn liờn quan ñến ñề tài nghiờn cứu 37
4.1.1. ðỏnh giỏ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiờn, tài nguyờn thiờn nhiờn và
cảnh quan mụi trường 37
4.1.2. Thực trạng phỏt triển kinh tế, xó hội 43
4.2. ðỏnh giỏ tỡnh hỡnh quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dõn
cư huyện Buụn ðụn năm 2007 49
4.2.1. Tỡnh hỡnh quản lý ñất khu dõn cư nụng thụn giai ñoạn 2004-
2007 49
4.3. Phõn loại hệ thống ñiểm dõn cư 57
4.3.1. Mục ñớch phõn loại 57
4.3.2. Kết quả phõn loại 57
4.3.3. ðỏnh giỏ chung về hiện trạng mạng lưới dõn cư huyện Buụn
ðụn 64
4.4. Thực trạng kiến trỳc, cảnh quan trong cỏc ñiểm dõn cư 65
4.4.1. Kiến trỳc cảnh quan nhà ở 65
4.4.2. Kiến trỳc cảnh quan cỏc cụng trỡnh hạ tầng trong khu dõn cư 69
4.4.3. ðỏnh giỏ chung về hiện trạng kiến trỳc cảnh quan cỏc cụng trỡnh
trong ñiểm dõn cư 72
4.5. ðịnh hướng phỏt triển mạng lưới dõn cư huyện Buụn ðụn ñến
năm 2020 73
4.5.1. Cỏc căn cứ cho ñịnh hướng phỏt triển mạng lưới dõn cư 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v
4.5.2. ðịnh hướng phỏt triển mạng lưới dõn cư 77
4.6. ðịnh hướng phỏt triển khụng gian thị trấn Buụn ðụn ñến năm
2020 88
4.6.1. Cỏc tiền ñề phỏt triển khụng gian thị trấn Buụn ðụn 88
4.6.2. ðỏnh giỏ khỏi quỏt ñiều kiện tự nhiờn và hiện trạng khu ñất dự
kiến quy hoạch thị trấn 89
4.6.3. ðịnh hướng quy hoạch khụng gian thị trấn Buụn ðụn 95
4.6.4. Giải phỏp thực hiện quy hoạch khụng gian thị trấn Buụn ðụn 108
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 110
5.1. Kết luận 110
5.2. ðề nghị 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
CHN Cây hàng năm
CD Chuyên dùng
CN Công nghiệp
CTSN Công trình sự nghiệp
CSD Chưa sử dụng
DS Dân số
DS ðT Dân số ñô thị
DS NT Dân số nông thôn
GD-ðT Giáo dục ñào tạo
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
HðND Hội ñồng nhân dân
LN Lâu năm
MNCD Mặt nước chuyên dùng
NN Nông nghiệp
NT Nông thôn
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
SX Sản xuất
TSCQ Trụ sở cơ quan
PNN Phi nông nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Dân số, lao ñộng huyện Buôn ðôn qua một số năm 45
4.2. Diện tích ñất khu dân cư nông thôn huyện Buôn
ðôn năm 2007 55
4.3. Tiêu chí phân loại ñiểm dân cư 58
4.4. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện
Buôn ðôn năm 2007 58
4.5. Dự báo dân số và số hộ khu vực nông thôn huyện
Buôn ðôn ñến năm 2020 80
4.6. Dự báo ñất khu dân cư nông thôn huyện Buôn ðôn
ñến năm 2020 81
4.7. ðịnh hướng hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
huyện Buôn ðôn ñến năm 2020 86
4.8. Thống kê hiện trạng sử dụng ñất 92
4.9. Cân bằng ñất ñai 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1. Cơ cấu lao ñộng huyện Buôn ðôn năm 2007 46
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư các xã trên ñịa
bàn huyện Buôn ðôn năm 2007 56
4.3. Số lượng ñiểm dân cư loại 1 của các xã trên ñịa
bàn huyện Buôn ðôn năm 2007 60
4.4. Số lượng ñiểm dân cư loại 2 của các xã trên ñịa
bàn huyện Buôn ðôn năm 2007 62
4.5. Số lượng ñiểm dân cư loại 3 của các xã trên ñịa
bàn huyện Buôn ðôn năm 2007 64
4.8. Cơ cấu các nhóm ñất trung tâm huyện Buôn ðôn
năm 2007 97
4.9. ðịnh hướng cơ cấu các nhóm ñất thị trấn Buôn
ðôn ñến năm 2010 và 2020 97
DANH MỤC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
4.1. Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực nông thôn 67
4.2. Một số mẫu nhà phổ biến của khu vực trung tâm huyện 69
4.3. Hệ thống ñường giao thông khu vực trung tâm huyện 70
4.4. Hệ thống ñường giao thông khu vực nông thôn 70
4.5. Bệnh viện khu vực trung tâm huyện 71
4.6. Trạm y tế khu vực nông thôn 71
4.7. Trường học khu vực trung tâm huyện 72
4.8. Trường học khu vực nông thôn 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Mục tiêu của Việt Nam ñến năm 2020 cơ bản trở thành một nuớc công
nghiệp theo hướng hiện ñại. Vì vậy trong những năm qua, ðảng và Nhà nước
ta luôn phấn ñấu ñể ñạt ñược các mục tiêu kinh tế xã hội ñã ñề ra. ðến nay nền
kinh tế nước ta ñã vượt qua thời kỳ suy giảm, ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và
phát triển tương ñối toàn diện, văn hoá và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc
gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn ñề xã hội có chuyển biến tốt, ñời
sống các tầng lớp nhân dân ñược cải thiện [11]. ðiều ñó ñã góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống của dân cư ở ñô thị và nông thôn trong cả nước.
Có thể nói, ñể ñạt ñược những thành tựu về kinh tế, xã hội như trên là do
sự nổ lực của ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong ñó có công tác quy
hoạch ñô thị. ðiều ñó ñược thể hiện khá rõ sau khi thực hiện Chỉ thị 19/CT của
Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng, công tác quy hoạch ñô thị ñã ñược ñổi mới ñáng
kể, bước ñầu có tác dụng thiết thực như tăng cường quản lý phát triển ñô thị,
trực tiếp phục vụ ñời sống nhân dân và toàn xã hội, hệ thống các văn bản pháp
luật quản lý quy hoạch xây dựng ñô thị ñã ñược soạn thảo khá hoàn chỉnh, góp
phần tăng cường công tác quản lý ñô thị. ðiều ñó ñã góp phần tạo ra sự tăng
trưởng ổn ñịnh các ñô thị, bước ñầu khẳng ñịnh vị trí, vai trò của ñô thị trong
công cuộc ñổi mới kinh tế xã hội của cả nước [1].
Còn ở nông thôn, loại hình quần cư nông thôn ngày nay ñang có nhiều
thay ñổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển [27]. Vấn ñề ñặt ra hiện
nay là ở một số vùng, ñịa phương công tác quy hoạch dân cư ở nông thôn hầu
như chưa ñược chú trọng dẫn ñến sự phân bố dân cư không theo quy hoạch,
trong khi ñó ñể ổn ñịnh và phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2
hoá, hiện ñại hoá nông thôn thì yêu cầu phải có ñịnh hướng chiến lược lâu dài
về phân bố, phát triển các ñiểm dân cư nông thôn.
Tây Nguyên nói chung, ðắk Lắk nói riêng dân cư của các thành phần
dân tộc ñược phân bố dưới hình thức cư trú theo từng vùng có sự ñan xen
giữa các thành phần dân tộc. Từ trong lịch sử, mỗi dân tộc ñã sớm tạo cho
riêng mình một vùng cư trú. Phạm vi cư trú của từng dân tộc không phân ñịnh
theo ranh giới hành chính, không theo quy hoạch nên dẫn ñến tình trạng lộn
xộn về phong cách kiến trúc, cảnh quan, ô nhiễm môi trường, lãng phí ñất ñai,
gây khó khăn cho công tác quản lý xã hội và ñầu tư cơ sở hạ tầng.
ðể bảo ñảm thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư,
tạo công việc làm cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng
tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội bền vững thì cần phải quy
hoạch lại hệ thống các ñiểm dân cư của vùng Tây Nguyên.
Nhận thấy tầm quan trọng ñó, năm 2004, tỉnh ðắk Lắk ñã có Quyết ñịnh
số 2556/Qð-UB về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống ñô thị và khu
dân cư nông thôn tỉnh ðắk Lắk ñến năm 2020 [30]. Tuy nhiên, ñến nay chỉ có
11/14 huyện, thành phố của tỉnh ñã lập xong quy hoạch xây dựng ñô thị. Còn
quy hoạch hệ thống ñiểm dân nông thôn thì hầu như chưa ñược các huyện triễn
khai thực hiện.
Huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk ñược thành lập từ năm 1995, cách
trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 35 km về phía Tây. Mặc dù thành lập
ñược 12 năm nhưng ñến nay Buôn ðôn vẫn chưa có quy hoạch ñô thị, quy
hoạch phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn trên ñịa bàn huyện
nên dẫn ñến tình trạng hầu hết các ñiểm dân cư phát triển tự phát gây khó khăn
cho việc ñầu tư cơ sở hạ tầng cũng như công tác quản lý xã hội của ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3
ðể khắc phục thực trạng trên, góp phần xây dựng Buôn ðôn phát triển
toàn diện, nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của người dân trong huyện,
chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư
huyện Buôn ðôn - tỉnh ðắk Lắk”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
ðánh giá thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Buôn ðôn, ñồng thời ñề
xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn, ñịnh hướng
phát triển không gian thị trấn Buôn ðôn ñến năm 2020 nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống dân cư, góp phần phát triển kinh tế, xã hội huyện Buôn ðôn.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy ñịnh, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành về quy hoạch
ñô thị và khu dân cư nông thôn của Việt Nam.
- Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã
hội các xã trên ñịa bàn huyện Buôn ðôn.
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực,
phản ánh ñúng hiện trạng.
- ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư, ñịnh hướng phát
triển không gian thị trấn và các giải pháp thực hiện phải thiết thực phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa phương, tuân thủ các quy ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam
và pháp luật của Nhà nước.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Buôn ðôn gồm 7 xã, với tổng
diện tích ñất tự nhiên 141040 ha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những lý luận cơ bản về hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Những khái niệm về hệ thống ñiểm dân cư
- Cơ cấu cư dân:
Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh trong
một vùng kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức năng
và hài hoà cân ñối trong mỗi ñiểm và gữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị
lãnh thổ [17].
Như vậy, cơ cấu cư dân là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền
vững, là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm
dân cư phân biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các
mối quan hệ phân công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia
trong một vùng. Vì vậy trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý các mối
quan hệ tương hỗ trong nội tạng cơ cấu của từng ñiểm dân cư, cũng như cơ
cấu của toàn bộ trong một nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư ñô thị:
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [1].
Mỗi nước có quy ñịnh riêng về ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy
mô tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế xã hội của
nước ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông nghiệp của ñô thị ñó.
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm về xã hội học:
ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối
của người nông dân (xóm, làng, thôn, bản, buôn, ấp), ñó là một tập hợp dân
cư sinh sống chủ yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5
của xã hội người Việt từ xa xưa ñến nay [2].
+ Theo Luật Xây dựng (ðiều 14):
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất ñịnh (gọi chung là thôn), ñược hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế-xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác [2].
Như vậy ñiểm dân cư nông thôn là một bộ phận của khu dân cư nông thôn.
2.1.2. Thành phần ñất ñai trong khu dân cư
2.1.2.1. Thành phần ñất ñai trong ñô thị
- Khu ñất công nghiệp:
Khu ñất công nghiệp trong ñô thị bao gồm ñất xây dựng các xí nghiệp
công nghiệp và thủ công nghiệp ñược bố trí tập trung thành từng khu vực,
trong ñó tính cả ñất giao thông nội bộ, các bến bãi hoặc công trình quản lý
phục vụ cho các nhà máy.
Khu ñất công nghiệp là thành phần quan trọng của cơ cấu ñô thị ñồng
thời là một yếu tố quan trọng của sự hình thành và phát triển ñô thị. Do yêu
cầu về sản xuất và bảo vệ môi trường sống, ñể tránh những ảnh hưởng ñộc hại
của sản xuất công nghiệp, một số cơ sở sản xuất phải ñược bố trí ở bên ngoài
thành phố, ñược cách ly với các khu vực khác. Ngược lại, một số loại xí
nghiệp công nghiệp và thủ công nghiệp mà sản xuất không ảnh hưởng xấu ñối
với môi trường thì có thể bố trí trong khu dân dụng thành phố.
- Khu ñất kho tàng:
Khu ñất kho tàng thành phố bao gồm ñất xây dựng các kho trực thuộc
và không trực thuộc thành phố, kể cả ñất ñai xây dựng các trang thiết bị kỹ
thuật hành chính phục vụ, cách ly, bảo vệ... của các kho tàng.