Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Bảo Vệ Môi Trường Của Công Ty Cổ Phần Mía Đường Lam Sơn Thị Trấn Lam Sơn Huyện Thọ Xuân Tỉnh Thanh Hoá
PREMIUM
Số trang
80
Kích thước
1.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1289

Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Bảo Vệ Môi Trường Của Công Ty Cổ Phần Mía Đường Lam Sơn Thị Trấn Lam Sơn Huyện Thọ Xuân Tỉnh Thanh Hoá

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chƣơng trình học tập tại trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, chuyên

ngành Khoa học môi trƣờng. Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý Tài

nguyên rừng & Môi trƣờng, với sự hƣớng dẫn của thầy giáo Th.S Bùi Văn Năng

tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả công tác bảo vệ môi trường của Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn,

thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá”.

Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài nỗ lực của bản thân tôi cũng nhận

đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô, bạn bè. Qua đây tôi

xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo Th.S Bùi Văn Năng

đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi xin đƣợc

chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng & Môi

trƣờng đã dìu dắt tôi trong suốt 4 năm học tập tại trƣờng.

Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo Công ty Cổ

phần mía đƣờng Lam Sơn, phòng Kiểm soát chất lƣợng & Môi trƣờng, các cô,

bác, anh, chị công nhân viên của Công ty Cổ phần mía đƣờng Lam Sơn, bà con

nhân dân khu 6 thị trấn Lam Sơn đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực

hiện đề tài.

Đến nay, Khóa luận của tôi đã hoàn thành. Mặc dù bản thân đã có nhiều

cố gắng song do thời gian thực hiện và kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế

nên khóa luận không tránh khỏi thiếu sót nhất định. Vì vậy tôi rất mong nhận

đƣợc sự góp ý quý báu của thầy cô để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xuân Mai, ngày 01tháng 06 năm 2016

Sinh viên thực hiện

Phan Thị Trang

MỤC LỤC

CHƢƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1

CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 2

2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất mía đƣờng ................................................ 2

2.1.1. Tình hình phát triển ngành mía đƣờng Việt Nam....................................... 2

2.1.2. Các vấn đề môi trƣờng trong ngành sản xuất mía đƣờng ........................... 3

2.1.3. Hiện trạng công tác bảo vệ môi trƣờng các công ty mía đƣờng tại Việt

Nam ....................................................................................................................... 4

2.2. Các giải pháp bảo vệ môi trƣờng cho ngành mía đƣờng Việt Nam .............. 7

2.2.1. Các giải pháp về mặt pháp lý ...................................................................... 8

2.2.2. Các giải pháp công nghệ ............................................................................. 8

2.3. Tổng quan về nhà máy đƣờng Lam Sơn ........................................................ 9

PHẦN III. MỤC TIÊU – NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 12

3.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 12

3.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 12

3.1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 12

3.2. Đối tƣợng – phạm vi – thời gian nghiên cứu ............................................... 12

3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 12

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 12

3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................... 12

3.4. Phƣơng Pháp nghiên cứu ............................................................................. 13

3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 13

3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .................................................................. 13

3.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu............................... 13

3.4.4. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm....................................... 14

3.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu và phân tích chi phí - lợi ích .......................... 18

PHẦN IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ XÃ HỘI ................................. 20

4.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 20

4.1.1.Vị trí địa lý huyện Thọ Xuân ..................................................................... 20

4.1.2.Điều kiện khí tƣợng thủy văn..................................................................... 20

PHẦN V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 26

5.1. Thực trạng tình hình sản xuất và nguồn thải của nhà máy ......................... 26

5.1.1. Tình hình sản xuất..................................................................................... 26

5.1.2. Quy trình sản xuất .................................................................................... 26

5.1.3. Dòng thải chính và tính chất dòng thải của nhà máy................................ 31

5.2. Hiệu quả công tác bảo vệ môi trƣờng của nhà máy..................................... 37

5.2.1. Tình hình thu gom chất thải rắn ................................................................ 37

5.2.2. Tình hình thu gom và xử lý nƣớc thải:...................................................... 39

5.2.3. Tình hình thu gom chất thải nguy hại ....................................................... 52

5.2.4. Thực trạng giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí............................. 52

5.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP mía đƣờng Lam Sơn........... 54

5.2.6. Đơn vị quản lý chất lƣợng môi trƣờng nhà máy....................................... 55

5.2.7. Công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trƣờng: ............. 57

5.2.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống xử lý nƣớc thải đang đƣợc......... 58

5.3. Đề xuất phƣơng án nâng cao chất lƣợng môi trƣờng cho nhà máy đƣờng

Lam Sơn .............................................................................................................. 64

5.3.1.Giải pháp công nghệ................................................................................... 64

5.3.2. Giải pháp quản lý – kỹ thuật ..................................................................... 65

5.3.3. An toàn lao động ....................................................................................... 67

PHẦN VI. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ .......................................... 68

6.1. Kết luận ........................................................................................................ 68

6.2. Tồn tại........................................................................................................... 69

6.3. Kiến nghị...................................................................................................... 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 72

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt Tên đầy đủ

BOD Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT Bộ tài nguyên Môi trƣờng

Bx Lƣợng chất tan trong dung dịch

CCS Trữ lƣợng đƣờng trong cây mía

CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CP Cổ phần

COD Nhu cầu oxy hóa học

ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng

ĐBMT Đảm bảo môi trƣờng

MLSS Nồng độ sinh khối lơ lửng

MLVSS Nồng độ sinh khối lơ lửng bay hơi

NPV Giá trị hiện tại dòng của dự án – Net Present Value

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TDTT Thể dục thể thao

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSS Tổng chất rắn lơ lửng

UBND Ủy ban nhân dân

VSCN Vệ sinh công nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 4.1: Sản lƣợng cây trồng trên địa bàn thị trấn Lam sơn 24

Bảng 5.1: Lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn 35

Bảng 5.2: Thải lƣợng các chất ô nhiễm dự tính trong nƣớc mƣa chảy tràn 35

Bảng 5.3: Hệ số ô nhiễm khi đốt bã mía cho lò hơi 37

Bảng 5.4: Thông số thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải 42

Bảng 5.5: Vị trí các điểm lấy mẫu 45

Bảng 5.6: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải nhà máy đƣờng Lam Sơn 47

Bảng 5.7: Hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nƣớc của công ty 49

Bảng 5.8: Bảng kết quả quan trắc môi trƣờng không khí trong nhà máy 52

Bảng 5.9: Bảng kết quả quan trắc môi trƣờng không khí xung quanh nhà máy 54

Bảng 5.10 : Chi phí xây dựng công trình xử lý nƣớc thải (C0) 59

Bảng 5.11: Chi phí giám sát môi trƣờng nƣớc 59

Bảng 5.12 : Bảng chi phí vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải 59

Bảng 5. 13: Chi phí quản lý môi trƣờng nƣớc 60

Bảng 5.14 : Bảng tính lợi ích quản lý môi trƣờng nƣớc Bt 60

Bảng 5.15: Bảng tính NPV cho quản lý môi trƣờng nƣớc 61

Bảng 5.16: Chi phí đầu tƣ cho hệ thống xử lý khí thải C0 61

Bảng 5.17: Chi phí bảo vệ môi trƣờng không khí 61

Bảng 5.18: Bảng tính lợi ích Bt của hệ thống xử lý khí thải 62

Bảng 5.19: Thông số tính NPV của quản lý môi trƣờng không khí 62

Bảng 5.20: Chi phí mua sắm máy móc xây dựng cơ sở hạ tầng 63

Bảng 5.21: Chi phí vận hành hệ thống xử lý chất thải rắn 63

Bảng 5.22: Bảng lợi ích Bt từ hệ thống xử lý chất thải rắn 63

Bảng 5.23: Bảng thông số tính NPV của chất thải rắn 64

DANH MỤC HÌNH

Hình 5.1: Sơ đồ sản xuất đƣờng vàng................................................................. 27

Hình 5.2: Sơ đồ sản xuất đƣờng tinh luyện......................................................... 30

Hình 5.3: Sơ đồ quy trình sản xuất kèm dòng thải ............................................. 32

Hình 5.4: Quy trình hoạt động của lò hơi kèm dòng thải ................................... 38

Hình 5.5: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải........................................................... 41

Hình 5.6: Sơ đồ vị trí lấy mẫu tại khu vực nghiên cứu....................................... 46

Hình 5.7: hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong mẫu nƣớc thải nhà máy đƣờng.... 48

Hình 5.8: Hiệu suất xử lý nƣớc thải.................................................................... 49

Hình 5.9: Biểu đồ hàm lƣợng BOD trong nƣớc thải........................................... 50

Hình 5.10: Biểu đồ hàm lƣợng COD trong nƣớc thải......................................... 51

Hình 5.11: Biểu đồ hàm lƣợng NH4

+

trong nƣớc thải......................................... 51

Hình 5.12: Sơ đồ tổ chức nhà máy đƣờng Lam Sơn........................................... 56

1

CHƢƠNG I

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp thực phẩm phát triển

mạnh, phục vụ tốt nhu cầu của ngƣời sử dụng. Tuy nhiên, mặt trái của nó là tạo

ra một lƣợng lớn chất thải rắn, khí, lỏng. Đây là nguyên nhân chính gây ra ô

nhiễm môi trƣờng. Ngành công nghiệp sản xuất đƣờng là một trong những

ngành công nghiệp mũi nhọn, đóng góp không nhỏ vào việc nâng cao đời sống

và thu nhập cho ngƣời nông dân cùng với công ăn việc làm cho nhiều lao động.

Bên cạnh đó do đặc thù của ngành sản xuất đƣờng sẽ tạo ra một lƣợng lớn chất

thải rắn nhƣ cặn, bã mía và lƣợng nƣớc thải vô cùng lớn chứa hàm lƣợng các

chất hữu cơ cao.

Công ty CP mía đƣờng Lam Sơn đƣợc thành lập ngày 6/12/1999 do Thủ

tƣớng chính phủ ký quyết định chuyển từ Công ty đƣờng Lam Sơn (tiền thân là nhà

máy đƣờng Lam Sơn đƣợc thành lập từ 31/3/ 1980) có trụ sở chính tại Thị trấn

Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hóa với công nghiệp sản xuất đƣờng là ngành kinh

doanh chính cung cấp đƣờng cho thị trƣờng cả nƣớc. Công ty góp vai trò không

nhỏ vào sự phát triển của các huyện miền núi Thanh Hóa nói riêng và nền kinh tế

tỉnh nhà nói chung. Hoạt động của các nhà máy đƣờng không ngừng phát triển

lƣợng sản phẩm liên tục nâng cao khiến cho lƣợng chất thải phát sinh cũng tăng lên

không ngừng. Đứng trƣớc thực trạng đó công ty đã có những chính sách quản lý

môi trƣờng nào? Hiệu quả áp dụng chúng ra sao? Những tồn tại trong công tác

quản lý môi trƣờng của công ty hiện nay là gì? Để trả lời cho các câu hỏi trên tôi đã

thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả công tác bảo vệ môi trường của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, thị

trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá”.

Kết quả của đề tài nhằm nghiên cứu đƣa ra những nhận xét đánh giá khách

quan cùng với các giải pháp nâng cao công tác bảo vệ môi trƣờng cho nhà máy góp

phần đƣa nhà máy phát triển theo hƣớng bền vững thân thiện với môi trƣờng.

2

CHƢƠNG II

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất mía đƣờng

2.1.1. Tình hình phát triển ngành mía đường Việt Nam

Việt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất đƣờng mía từ lâu đời.

Cùng với sự phát triển của ngành đƣờng trên thế giới, nghề làm đƣờng thủ công

ở nƣớc ta cũng phát triển mạnh. Trong thời kỳ Pháp thuộc, ngành đƣờng nƣớc ta

phát triển một cách chậm chạp, sản xuất thủ công là chủ yếu. Lúc này ta chỉ có 2

nhà máy đƣờng hiện đại: Hiệp Hòa (miền nam) và Tuy Hòa (miền trung). Theo

thống kê năm 1939 toàn bộ lƣợng đƣờng mật tiêu thụ là 100.000 tấn. Sau ngày

hòa bình lập lại, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, lòng nhiệt tình lao động của nhân

dân ta cộng với giúp đỡ của các nƣớc XHCN ngành đƣờng nƣớc ta ngày càng

bắt đầu phát triển. Trong những năm 1958 – 1960, chúng ta xây dựng 2 nhà máy

đƣờng hiện đại Việt Trì và Sông Lam (350 tấn mía/ngày) và nhà máy đƣờng

Vạn Điểm (1.000 tấn mía/ngày) Khi đất nƣớc thống nhất, chúng ta tiếp tục xây

dựng thêm một số nhà máy đƣờng hiện đại ở miền Nam nhƣ: nhà máy đƣờng

Quảng Ngãi (1.500 tấn mía/ngày), Hiệp Hòa (1.500 tấn mía/ngày), nhà máy

đƣờng Phan Rang (350 tấn mía/ngày), 2 nhà máy đƣờng tinh luyện Khánh Hội

(150 tấn mía/ngày) và Biên Hòa (200 tấn mía/ngày), gần đây ta xây dƣng thêm 2

nhà máy đƣờng mới: La Ngà (2.000 tấn mía/ngày), Lam Sơn (1.500 tấn

mía/ngày.

Hiện nay ngành sản xuất đƣờng của việt Nam còn lạc hậu so với thế giới.

Cây mía và nghề làm mật, đƣờng nƣớc ta đã có từ xa xƣa, nhƣng công nghiệp

mía đƣờng mới bắt đầu thế kỷ XX. Đến năm 1994, nhà nƣớc mới có 9 công ty

đƣờng với sản lƣợng khoảng 11000 tấn mía/ngày và 2 công ty đƣờng tinh luyện

công suất nhỏ với công nghệ lạc hậu. Hàng năm, nƣớc ta phải nhập khẩu 300000

nghìn tấn đến 500000 nghìn tấn đƣờng. Năm 1995, với chủ trƣơng “Đầu tư

chiều sâu, mở rộng các công ty đường hiện có, xây dựng một số công ty có quy

mô vừa và nhỏ ở các vùng nguyên liệu nhỏ. Ở các vùng nguyên liệu lớn, xây

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!