Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá thích hợp đất đai cho cây hồ tiêu phục vụ phát triển vùng sản xuất tập trung ở huyện chư
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---***---
LÊ THỊ PHƯỢNG
ðÁNH GIÁ THÍCH HỢP ðẤT ðAI CHO CÂY HỒ TIÊU
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Ở HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Khoa học ðất
Mã số : 60.62.15
Người hướng dẫn khoa học : TS. BÙI HUY HIỀN
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi khẳng ñịnh mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Thị Phượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. ii
Lêi c¶m ¬n
Trong suèt thêi gian nghiªn cøu ®Ó hoµn thµnh b¶n luËn v¨n nµy, t«i
nhËn ®−îc sù quan t©m gióp ®ì ®Çy nhiÖt huyÕt cña c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o bé
m«n Khoa häc ®Êt, c¸c thÇy c« trong Khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng, ViÖn
sau ®¹i häc tr−êng §¹i häc N«ng NghiÖp Hµ Néi, ®Æc biÖt lµ sù h−íng dÉn
trùc tiÕp hÕt søc tËn t×nh, quý b¸u cña thÇy gi¸o TS. Bïi Huy HiÒn.
§ång thêi HuyÖn uû, Uû ban nh©n d©n huyÖn Ch− Sª, tØnh Gia Lai vµ
c¸n bé nh©n d©n c¸c xI cña huyÖn Ch− Sª ®I t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó t«i
nghiªn cøu, hoµn thµnh tèt luËn v¨n.
T«i xin ®−îc bµy tá lßng c¶m ¬n ch©n thµnh vµ s©u s¾c tíi sù gióp ®ì
tËn t×nh, quý b¸u ®ã.
Xin tr©n träng c¶m ¬n!
T¸c gi¶ luËn v¨n
Lê Thị Phượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................. vi
Danh mục biểu ñồ ........................................................................................ vii
1. MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài.................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của phương pháp ñánh giá thích hợp ñất ñai ..... 3
2.1.1. Khái quát chung về ñất ñai và ñánh giá ñất........................................... 3
2.1.2. Các trường phái ñánh giá ñất trên thế giới ............................................ 5
2.1.3. Những nghiên cứu phân hạng, ñánh giá, sử dụng ñất hợp lý và bền vững
ở Việt Nam................................................................................................... 16
2.2. Tình hình nghiên cứu cây hồ tiêu........................................................... 22
2.2.1. ðặc ñiểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây hồ tiêu................ 22
2.2.2. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên thế giới và ở Việt Nam....................... 29
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 47
3.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 47
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 47
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 47
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 47
3.4.1. Phương pháp ñiều tra thu thập thông tin, tư liệu bản ñồ ...................... 47
3.4.2. Phương pháp ñánh giá phân hạng ñất thích hợp theo FAO................... 48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. iv
3.4.3. Phương pháp xây dựng bản ñồ ................................................................. 49
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 50
4.1. ðặc ñiểm tự nhiên vùng nghiên cứu ...................................................... 50
4.1.1. Vị trí ñịa lý ......................................................................................... 50
4.1.2. ðịa hình, ñịa mạo................................................................................ 50
4.1.3. Khí hậu............................................................................................... 51
4.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 54
4.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 55
4.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội và tình hình sản xuất hồ tiêu tại vùng nghiên cứu 60
4.2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế................................................ 60
4.2.1.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp......................................... 61
4.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..................................................... 63
4.2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và ñời sống dân cư ................................... 63
4.2.4. Tình hình sản xuất hồ tiêu ở huyện Chư Sê ................................... 65
4.3. Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng nghiên cứu .................................. 67
4.3.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ........... 67
4.3.2. Kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.............................................. 78
4.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc trồng hồ tiêu..... 82
4.5. ðánh giá phân hạng thích hợp ñất ñai cho cây hồ tiêu huyện Chư Sê .... 84
4.5.1. Xác ñịnh yêu cầu sử dụng ñất trồng hồ tiêu ........................................ 84
4.5.2. Kết quả ñánh giá phân hạng thích hợp ñất trồng hồ tiêu...................... 85
4.6. ðề xuất vùng sản xuất hồ tiêu tập trung tại huyện Chư Sê ..................... 89
4.7. ðề xuất một số giải pháp phục vụ xây dựng vùng sản xuất hồ tiêu tập
trung tại huyện Chư Sê ................................................................................. 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. CCNNN: Cây công nghiệp ngắn ngày.
2. ctv: Cộng tác viên
3. FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Nông Lương Thế
giới
4. GIS (Geographic Information System): Hệ thống Thông tin ðịa lý
5. LMU (Land Mapping Unit): ðơn vị bản ñồ ñất ñai
6. LUT (Land Use Type): Loại hình sử dụng ñất
7. LUS (Land Use System): Hệ thống sử dụng ñất
8. NLKH: Nông Lâm kết hợp
9. nnk: Những người khác
10.NXB: Nhà xuất bản
11.USDA (United State Deparment of Agriculture): Bộ Nông nghiệp
Hoa Kỳ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. vi
DANH MỤC BẢNG
Số TT Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Diện tích, diện tích thu hoạch và năng suất tại các vùng trồng
tiêu chính của Việt Nam .............................................................. 36
Bảng 4.1: Tổng hợp các chỉ tiêu mưa, nhiệt, ẩm của huyện Chư Sê giai
ñoạn 1960 - 2000 và giai ñoạn 2000 - 2010 ................................. 53
Bảng 4.2: Diện tích các loại ñất huyện Chư sê theo ñộ dốc........................... 57
Bảng 4.3: Cơ cấu ngành kinh tế giai ñoạn 2005 - 2010.................................. 61
Bảng 4.4: Dân số, mật ñộ dân số huyện Chư Sê năm 2010 ..........................634
Bảng 4.5: Tình hình di dân tự do trên ñịa bàn huyện Chư Sê........................ 65
Bảng 4.6: Diện tích hồ tiêu Chư Sê năm 2010 .............................................. 66
Bảng 4.7: So sánh hiệu quả kinh tế của sản xuất hồ tiêu và một số cây công
nghiệp lâu năm trên ñịa bàn huyện Chư Sê................................................... 67
Bảng 4.8: Phân cấp các yếu tố ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ phát
triển vùng sản xuất hồ tiêu tập trung............................................................766
Bảng 4.9. Các ñơn vị ñất ñai huyện Chư Sê................................................ 79
Bảng 4.10: So sánh hiệu quả kinh tế của hồ tiêu và một số cây công nghiệp
trên ñịa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ......................................................822
Bảng 4.11: So sánh hiệu quả xã hội của hồ tiêu và một số cây công nghiệp
trên ñịa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ......................................................833
Bảng 4.12: Tổng hợp ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của hồ
tiêu và một số cây công nghiệp trên ñịa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.....844
Bảng 4.13: Phân cấp các yếu tố ñánh giá thích hợp ñất trồng hồ tiêu...........855
Bảng 4.14: Kết quả ñánh giá phân hạng thích hợp ñất ñai cho cây hồ tiêu huyện Chư Sê
88
Bảng 4.15: ðề xuất diện tích vùng sản xuất hồ tiêu tập trung tại huyện Chư
Sê ................................................................................................................900
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số TT Tên sơ ñồ Trang
Sơ ñồ 2.1. Cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai theo FAO ........... 12
Sơ ñồ 2.2. Tỷ trọng xuất khẩu hạt tiêu thế giới năm 2010 ............................ 31
Sơ ñồ 4.1: Diện tích các loại ñất huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ....................... 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hồ tiêu là một trong những loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế và
giá trị xuất khẩu cao. Ở Việt Nam cây hồ tiêu ñược trồng vào cuối thế kỷ
XIX và bắt ñầu phát triển mạnh từ những năm 90 của thế kỷ XX; tuy phát
triển sau so với các nước sản xuất hồ tiêu truyền thống như: Brazil, Ấn ðộ,
Malaysia và Indonesia, nhưng kể từ năm 2002 ñến nay diện tích hồ tiêu ở
Việt Nam liên tục ñược mở rộng, sản lượng hồ tiêu liên tục tăng và Việt
Nam là nước giữ ngôi vị ñứng ñầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế
giới. Trong giai ñoạn 2005 - 2010 diện tích gieo trồng hồ tiêu tăng từ 49.000
ha (năm 2005) lên 51.300 ha (năm 2010); diệu tích hồ tiêu thu hoạch tăng
tương ứng từ 38.200 ha lên 44.400 ha và sản lượng tăng từ 77.000 tấn lên
111.200 tấn. Lượng hồ tiêu xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 ñạt 116.000
tấn và ñạt giá trị 419 triệu USD [2].
Như vậy hạt tiêu xuất khẩu chiếm trên 90% sản lượng, ñạt kim ngạch
hàng năm ở mức 400 triệu USD - 500 triệu USD (tùy thuộc vào giá thế giới),
với tỷ trọng khoảng 4,5% - 5,5% trong tổng số kim ngạch xuất khẩu các nông
sản chủ yếu của nước ta, gồm: gạo, cà phê, cao su, ñiều, hồ tiêu, chè và rau,
quả. Hồ tiêu là nguồn thu nhập chính của hàng trăm nghìn hộ nông dân thuộc
các vùng nông nghiệp ít có ñiều kiện ñể chuyển ñổi cơ cấu kinh tế sang ngành
công nghiệp và dịch vụ như ở các vùng kinh tế mới, vùng núi nơi sinh sống
khá tập trung của ñồng bào dân tộc thiểu số từ Bắc Trung bộ, Duyên hải
Nam Trung bộ, Tây Nguyên, ñến ðông Nam bộ. ðặc biệt phải kể ñến hồ tiêu
ở vùng Tây Nguyên với thương hiệu hồ tiêu Chư Sê ở tỉnh Gia Lai. Trồng hồ
tiêu ñã mang lại lợi nhuận lớn cho người nông dân trong huyện, vì vậy trong
những năm qua diện tích hồ tiêu ở huyện Chư Sê ñã tăng lên ñáng kể. Với sản
lượng chiếm gần 20% sản lượng xuất khẩu của cả nước, hồ tiêu Chư Sê ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. 2
góp phần không nhỏ giành về “tấm huy chương vàng” cho Việt Nam trong
việc chinh phục thị trường hồ tiêu thế giới. Chư Sê là vùng ñất trồng tiêu
trọng ñiểm của Việt Nam. Vùng nguyên liệu thuộc Thương hiệu hồ tiêu Chư
Sê (Thương hiệu hồ tiêu ñộc nhất Việt Nam), hiện có tổng diện tích trên 4.000
ha, thuộc hai huyện Chư Sê và Chư Pưh. Riêng huyện Chư Sê có khoảng
3.200 ha. Sản lượng vụ mùa 2011 của huyện Chư Sê ước ñạt trên 8.000 tấn,
năng suất giảm hơn 30% so với trung bình nhiều năm. Song hồ tiêu là một cây
gia vị nên phẩm chất hồ tiêu phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện khí hậu, ñặc
tính ñất ñai của vùng trồng hồ tiêu và khâu chế biến hồ tiêu sau thu hoạch.
Việc mở rộng diện tích cây hồ tiêu một cách ồ ạt mà không chú ý phẩm chất
của hồ tiêu không chỉ ảnh hưởng ñến ñời sống kinh tế của người trồng hồ tiêu
mà còn ảnh hưởng ñến thương hiệu hồ tiêu của Việt Nam.
Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh
giá thích hợp ñất ñai cho cây hồ tiêu phục vụ phát triển vùng sản xuất tập
trung ở huyện Chư Sê - tỉnh Gia Lai”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Xác ñịnh tiềm năng ñất ñai và ñề xuất vùng sản xuất hồ tiêu tập trung
trên ñịa bàn huyện Chư Sê - tỉnh Gia Lai.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất hồ tiêu ở huyện Chư Sê -
tỉnh Gia Lai.
- Xác ñịnh diện tích ñất thích hợp cho sản xuất hồ tiêu tập trung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp……………………………. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của phương pháp ñánh giá thích hợp
ñất ñai
2.1.1. Khái quát chung về ñất ñai và ñánh giá ñất
- Theo Docuchaev ñất hay "lớp phủ thổ nhưỡng" là phần trên cùng của vỏ
phong hoá của trái ñất, là thể tự nhiên ñặc biệt ñược hình thành do tác ñộng tổng
hợp của năm yếu tố: sinh vật, khí hậu, ñá mẹ, ñịa hình và thời gian. Nếu là ñất ñã
sử dụng thì sự tác ñộng của con người là yếu tố hình thành ñất thứ 6. Giống như
vật thể sống khác, ñất cũng có quá trình phát sinh, phát triển và thoái hoá vì các
hoạt ñộng về vật lý, hoá học và sinh học luôn xảy ra trong nó [5].
- Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape ecology), ñất ñai
ñược ñịnh nghĩa ñầy ñủ như sau: "là một vùng hay vạt ñất ñược xác ñịnh về mặt
ñịa lý của bề mặt trái ñất với những thuộc tính tương ñối ổn ñịnh hoặc thay ñổi
có tính chất chu kỳ có thể dự ñoán ñược của sinh quyển bên trên, bên trong và
bên dưới nó như: không khí, ñất (soils), ñiều kiện ñịa chất, thủy văn, thực vật và
ñộng vật cư trú, những hoạt ñộng hiện nay và cả những hoạt ñộng trước ñây của
con người ảnh hưởng tới việc sử dụng của vùng hay vạt ñất ñó trong hiện tại và
tương lai" (Christian và Stewart-1968 và Smyth-1973) [4, 23].
Từ ñịnh nghĩa trên, có thể hiểu: ðất ñai là một vùng ñất có ranh giới, vị trí cụ
thể và có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như : thổ
nhưỡng, khí hậu, ñịa hình, ñịa mạo, ñịa chất, thủy văn, thực vật, ñộng vật và hoạt
ñộng sản xuất của con người...và khái niệm ñất ñai rộng hơn bởi chúng bao trùm cả
về ý nghĩa thổ nhưỡng (ñất) và cả các yếu tố khác của vùng lãnh thổ có chi phối tới
sử dụng ñất và cũng chính bởi vậy ñánh giá ñất không chỉ dùng lại ở phạm vi của
thổ nhưỡng mà phải cả ở các yếu tố tương tác khác chi phối tới việc sử dụng ñất.
ðánh giá ñất ñai ñã ñược FAO ñề xuất ñịnh nghĩa (1976): “ðánh giá ñất
ñai là quá trình so sánh, ñối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh ñất cần