Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá hiệu quả sản xuất nghề lưới vây xa bờ có sử dụng nguồn sáng kết hợp chà cố định tại xã tân
PREMIUM
Số trang
95
Kích thước
1.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1627

Đánh giá hiệu quả sản xuất nghề lưới vây xa bờ có sử dụng nguồn sáng kết hợp chà cố định tại xã tân

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Trang 1

MỤC LỤC

Trang

LỜI NÓI ĐẦU.-------------------------------------------------------------------------------4

Phần I: TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI & THỰC TRẠNG NGHỀ LƯỚI VÂY XA

BỜ CÓ SỬ DỤNG NGUỒN SÁNG KẾT HỢP CHÀ CỐ ĐỊNH TẠI XÃ TÂN LONG,

T.P.MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG.------------------------------------------------------- 6

Chương I: MộT VÀI NÉT Về ĐIềU KIệN Tự NHIÊN, KINH Tế XÃ HộI XÃ TÂN

LONG, TP. Mỹ THO, TỉNH TIềN GIANG. -------------------------------------------------- 6

I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên --------------------------------------------------------- 6

I.1. Vị trí địa lý. ------------------------------------------------------------------------ 6

I.2. Đặc điểm địa hình.---------------------------------------------------------------- 6

I.3. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn. -------------------------------------------------- 6

II. Đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương.----------------------------------------- 7

II.1. Tình hình kinh tế. --------------------------------------------------------------- 7

II.2. Đặc điểm xã hội.----------------------------------------------------------------- 9

Chương II: THựC TRạNG VỀ NGƯ TRƯờNG – NGUồN LợI THUỷ SảN ----------10

I.Ngư trường. ----------------------------------------------------------------------------10

I.1.Vị trí địa lý. -----------------------------------------------------------------------10

I.2. Đặc điểm địa hình, chất đáy.---------------------------------------------------10

I.3. Khí tượng hải dương -----------------------------------------------------------11

II.Nguồn lợi thuỷ sản. ------------------------------------------------------------------14

II.1. Trữ lượng và khả năng khai thác.------------------------------------------- 14

II.2. Sự phân bố các đối tượng của nghề lưới vây kết hợp ánh sáng. ---------15

II.3.Thờigian hoạt động củanghề lướivây kết hợp ánh sáng của địaphương. ------------16

II.4. Một số đối tượng khai thác chímh của nghề lưới vây ánh sáng của xã Tân

Long.-------------------------------------------------------------------------------------16

II.5. Nhận xét chung về Ngư trường – Nguồn lợi. ------------------------------20

Chương III: THựC TRạNG TÀU THUYềN VÀ TRANG THIếT Bị PHụC Vụ KHAI

THÁC, HÀNG HảI.--------------------------------------------------------------------------21

I. Thực trạng tàu thuyền địa phương. ------------------------------------------------21

I.1. Tổng quan về tàu thuyền địa phương -----------------------------------------21

I.2. Thực trạng tàu thuyền nghề lưới vây kết hợp ánh sáng của địa phương.----22

1.Số lượng tàu thuyền.-----------------------------------------------------------22

2. Vỏ tàu. --------------------------------------------------------------------------25

3. Máy tàu.-------------------------------------------------------------------------26

II. Thực trạng trang thiết bị phục vụ khai thác.-------------------------------------28

II.1. Máy tời. ---------------------------------------------------------------------------29

II.2. Máy thu lưới (Ben thuỷ lực). -------------------------------------------------29

II.3. Hệ thống cẩu. --------------------------------------------------------------------31

III . Thực trạng trang bị máy điện hàng hải. ----------------------------------------32

III.1. Máy định vị và máy dò cá.----------------------------------------------------32

III.2. Máy thông tin liên lạc.---------------------------------------------------------32

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 2

III.3 Thực trạng trang bị hàng hải. -------------------------------------------------33

1. La bàn. --------------------------------------------------------------------------33

2.Trang bị cứu sinh, cứu hỏa, đèn hàng hải. ---------------------------------33

3. Các trang bị khác. -------------------------------------------------------------34

ChươngIV: THựCTRạNG Sử DụNGNGUồNSÁNG,CHÀ CốĐịNH.-----------------------------------------35

I.Thực trạng sử dụng nguồn sáng.----------------------------------------------------35

I.1. Thống kê hệ thống chiếu sáng. -----------------------------------------------35

I.2.Cách bố trí lắp đặt phần đèn trên tàu. ----------------------------------------36

I.3. Cấu tạo chung của chao đèn, máng đèn, bè đèn. --------------------------37

I.4. Nhận xét hệ thống nguồn sáng.-----------------------------------------------38

I.5.Máy phát DinamoAC.-----------------------------------------------------------39

II.Chà cố định.---------------------------------------------------------------------------39

ChươngV: THựC TRạNG NGƯ Cụ VÀ Tổ CHứC QUÁ TRÌNH KHAI THÁC

NGHề LƯớI VÂY XA Bờ ĐịA PHƯƠNG.---------------------------------------------------41

I . Thực trạng cấu trúc ngư cụ.--------------------------------------------------------41

I.1. Các đặc tính chung của ngư cụ địa phương.--------------------------------41

I.2. Kích thước và hình dạng lưới. ------------------------------------------------41

I.3.Vật liệu áo lưới.------------------------------------------------------------------42

I.4.Vật liệu phụ tùng của vàng lưới. ----------------------------------------------42

I.5. Quy trình và kỹ thuật lắp ráp. ------------------------------------------------ 43

I.6. Nhận xét về cấu trúc ngư cụ.--------------------------------------------------43

II. Tổ chức và kỹ thuật khai thác. --------------------------------------------------- 44

II.1. Tổ chức sản xuất. --------------------------------------------------------------44

II.2. Kỹ thuật khai thác.-------------------------------------------------------------44

1. Công tác chuẩn bị. ------------------------------------------------------------ 44

2. Công tác thăm dò tập trung đàn cá. ----------------------------------------45

3. Chong đèn tập trung cá.------------------------------------------------------45

4. Thả lưới.------------------------------------------------------------------------45

5. Thu lưới và xếp lưới. ----------------------------------------------------------46

6. Thu cá và chuẩn bị mẻ sau.---------------------------------------------------46

Chương VI. THựC TRạNG BảO QUảN SảN PHẩM VÀ TÍNH HIệU QUả KINH Tế.

I.Thực trạng bảo quản sản phẩm.-----------------------------------------------------48

I.1.Thực trạng sản phẩm khai thác.-----------------------------------------------48

I.2.Hình thức bảo quản sản phẩm. -----------------------------------------------48

I.3.Chất lượng sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.--------------------------------48

1.Chất lượng sản phẩm.------------------------------------------------------------48

2. Tiêu thụ sản phẩm.---------------------------------------------------------------49

II.Tính toán hiệu quả kinh tế. ---------------------------------------------------------50

II.1.Chi phí chuyến biển -----------------------------------------------------------50

I.2.Doanh thu chuyến biển --------------------------------------------------------50

I.3.Hạch toán và phân chia.--------------------------------------------------------50

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 3

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA NGHỀ LƯỚI

VÂY XA BỜ TẠI ĐỊA PHƯƠNG NGHIÊN CỨU. --------------------------------------52

I. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất riêng cho các tàu lưới vây xa bờ

kết hợp ánh sáng của địa phương dựa trên kết quả điều tra.--------------------------52

II. Đánh giá hiệu quả sản xuất cho toàn đội tàu lưới vây xa bờ của địa phương

dựa vào kết quả điều tra.--------------------------------------------------------------------63

II.1.Năng suất đánh bắt của tàu lưới vây xa bờ của xã Tân Long -----------63

II.2. Một số chỉ tiêu kinh tế.-------------------------------------------------------63

II.2.1. Đánh giá hạch toán hiệu quả kinh tế.--------------------------------------------66

II.2.2. Đánh giá cho một đồng vốn bỏ ra, và thu hồi đồng vốn của tàu lưới

vây xa bờ địa phương.--------------------------------------------------------------67

I.2.3. Thu nhập bình quân Lao động trên tàu lươi vây xã Tân Long.-------67

III.Đánh giá hiệu quả sản xuất của tàu mẫu TG92269BTS.----------------------68

III.1. Chi phí chuyến biển.---------------------------------------------------------69

III.2.Doanh thu. ---------------------------------------------------------------------69

III.3. Hạch toán.---------------------------------------------------------------------70

NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT. ---------------------------------------------------------71

KẾT LUẬN.----------------------------------------------------------------------------------------74

TÀI LIệU THAM KHảO. -----------------------------------------------------------------------75

PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------------------------76

LỜI NÓI ĐẦU

Ngành khai thác thủy sản nước ta là một ngành có truyền thống phát triển lâu

đời. Tuy nhiên do đặc điểm chung của điều kiện kinh tế xã hội nên ngành khai thác

thủy sản nước ta mang tính chất sản xuất nhỏ, đánh bắt gần bờ là chủ yếu. Từ sau

năm 1981 nhờ các chính sách đúng đắn mà ngành khai thác thủy sản có những bước

phát triển đáng kể với sản lượng ngày càng cao, mở rộng phát triển các ngành nghề

đã đóng góp cho sự phát triển của ngành thủy sản nói chung. Nhà nước và ngành đã

có chủ trương đẩy mạnh phát triển phương tiện đánh bắt xa bờ, hạn chế đánh bắt

gần bờ kết hợp với công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản để phát triển nền kinh tế bền

vững. Trong cơ cấu nghề thì chương trình đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh trong cả

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 4

nước, là một trong những nghề chính được quan tâm hiện nay. Đặc biệt nghề lưới

vây xa bờ phát tiển mạnh về số lượng trong thập niên 1990 và cho sản lượng đánh

bắt cao. Để góp phần nhỏ của mình vào quá trình tổ chức quy hoạch nghề cá ven bờ

và đưa nghề khai thác xa bờ có hiệu quả, tôi đã được Khoa Khai Thác Thủy sản,

Trường Đại học Thủy Sản Nha Trang giao thực hiện đề tài:”Đánh giá hiệu quả sản

xuất nghề lưới vây xa bờ có sử dụng nguồn sáng kết hợp chà cố định tại xã Tân

Long, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang “. Với thời gian tìm hiểu thực tế và thu

thập số liệu tại địa phương, phân tích xử lý số liệu có tính khoa học đảm bảo yêu

cầu đề tài. Đến nay, tôi đã hoàn thành nội dung của đề tài tốt nghiệp với nội dung

cần đề cập:

- Khái quát tình hình kinh tế xã hội địa phương nghiên cứu.

- Thực trạng nghề lưới vây xa bờ địa phương nghiên cứu.

- Đánh giá hiệu quả sản xuất của nghề và ý kiến đề xuất.

Trong quá trình thực hiện đề tài, với sự hướng dẫn tận tình của ThầyTS.Thái

Văn Ngạn và sự giúp đỡ quý thầy trong Khoa KTTS, trường Đại Học Thủy Sản; sự

cộng tác của Ban lãnh đạo Sở Thủy Sản Tiền Giang, Chi Cục BVNL Tiền Giang,

phòng kinh tế Mỹ Tho, UBND xã Tân Long và bà con Ngư dân địa phương đã tạo

điều kiện giúp đỡ. Nhân đây, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy, Quý cấp và bà

Ngư dân con địa phương về sự quý báu.

Nha Trang, tháng 10 năm 2005.

Người thực hiện: Nguyễn Thanh Hà.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 5

PHẦN I

TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG NGHỀ LƯỚI

VÂY XA BỜ CÓ SỬ DỤNG NGUỒN SÁNG KẾT HỢP CHÀ CỐ

ĐỊNH TẠI XÃ TÂN LONG, TP. MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG.

Chương I: MộT VÀI NÉT Về ĐIềU KIệN Tự NHIÊN, KINH Tế XÃ HộI

XÃ TÂN LONG, TP. Mỹ THO, TỉNH TIềN GIANG.

I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.

I.1. Vị trí địa lý.

Tân Long là một xã (nay là Phường) trực thuộc TP. Mỹ Tho được giới hạn bởi vĩ

độ j N =100

20’50’’đến j N =100

21’45’’vĩ độ bắc và lE=1060

21’

45’’đến lE =1060

23’

15’’

kinh độ đông. Địa bàn xã nằm hoàn toàn trên bãi ccn, ở giữa lòng sông Tiền.

I.2. Đặc điểm địa hình.

Địa hình có hình dạng kim chỉ la bàn từ. Ở đây, chủ yếu là đất thịt pha cát, địa hình

tương đối bằng phẳng với tổng diện tích 35ha. Độ cao trung bình so với mặt nước biển

(0,542,5m). Do sự hình thành bồi đắp đặc biệt của sông Tiền, nên hàng năm vẫn xảy ra sự

sụt lở phía hai đầu cồn và phía nam cồn.

I.3. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn.

Đặc điểm khí hậu địa phương ngoài mang đặc điểm khí hậu chung của Tiền Giang

(khí hậu nhiệt đới gió mùa vẫn hưởng khí hậu của biển) mà mang đặc điểm riêng khí hậu

sông Tiền.

 Chế độ nhiệt ở đây, nhiệt độ khá ổn định, ôn hoà mát dịu, thường ít biến

động giữa các tháng trong mùa. Nhiệt độ trung bình năm 2709C, trung bình cao

nhất 2905C (tháng 4), trung bình thấp nhất 260C (tháng10).

 Độ ẩm không khí ở đây khá cao trung bình 79,2%, bình quân mùa mưa

88,4%, bình quân mùa khô 70%.

 Lượng mưa mỗi năm có một mùa mưa và một mùa nắng rõ rệt lượng mưa

trung bình hàng năm 1500 mm, năm mưa nhiều nhất 1922mm (năm 1982 ), năm

mưa ít nhất 867 mm (năm 1957) mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 4 11 phân bố lượng

mưa không đồng đều trong các tháng. Mùa mưa tập trung trong các tháng 8, 9, 10,

với lượng mưa chiếm 80% lượng nước trong năm.

 Trong mùa mưa thường có đợt hạn kéo dài 2 4 3 tuần vào tháng 7 4 8 còn

gọi là hạn Bà Chằn, ảnh hưởng tưới tiêu sản xuất nông nghiệp. Lượng nứơc bốc hơi

cao nhất 4,5 mm/ngày (tháng 2), thấp nhất là 2,4 mm/ngày (tháng 10).

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 6

Mùa

Danh

mục

 Chế độ gió hướng thịnh hành là gió đông nam vào tháng 144 tốc độ 245 m/s

hướng gió nam và tây nam vào tháng 549 tốc độ 5m/s, hướng gió tây vào tháng 8

tốc độ 546m/s.

 Nắng tổng số giờ trung bình trong năm 199541999 là 2181,23 giờ, bình

quân 6,1747.34 giờ/ngày.

 Bão ở đây ít xuất hiện, nhưng có năm xảy ra hiện tượng khí hậu bất thường

(năm 1997 xuất hiện cơn bão Linda gây thiệt hại lớn về nông ngư nghiệp).

 Đặc điểm thuỷ văn, do đặc điểm địa hình nằm hạ lưu sông tiền nên dòng

chảy nhẹ, chế độ nhật chiều không đều nước rong xuất hiện từ 16 giờ hàng ảnh

hưởng tàu thuyền ra vào neo đậu.

Bảng1: Kết quả khảo sát chất lượng nước trên sông Tiền.

Độ

sâu

(m)

Độ

trong

(cm)

Nhiệt

độ (oC)

Độ

mặn

(%

o

)

Oxy (ppm) Độ cứng PH

Mưa 2410 20450 28430 044 4.4847.00 61.0497.6 7.047.8

Khô 2410 20435 29431 0412 4.8049.60 85.04146.0 7.949.0

Nhìn chung, điều kiện tự nhiên địa phương khá ưu đãi, thuận lợi cho việc

phát nông ngư nghiệp và là chỗ neo đậu tốt cho các tàu thuyền của địa phương và

của tỉnh khác dọc theo chiều dài của địa bàn xã.

II. Đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương.

II.1. Tình hình kinh tế.

Bộ mặt xã Tân Long mấy năm gần đây thay đổi rõ rệt với cơ cấu kinh tế khá hoàn

chỉnh bao gồm nông ngư nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghiệp và xây dựng trong đó tỷ

trọng nông ngư nghiệp chiếm 19,6%. Công nghiệp và xây dựng chiếm 31,4%. Thương mại

dịch vụ chiếm 49% giá trị sản xuất trên địa bàn bình quân hàng năm tăng 12%khu vực nông

ngư nghiệp tăng 3% khu vực công nhiệp tăng 14%, khu vực thương mại dịch vụ tăng

12.1%, GDP thu nhập bình quân đầu người 800USD/năm.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 7

Hình 1: Cô caáu neàn kinh teá xaõ Taân Long

20%

31%

49%

Noâng_ngö nghieäp

Coâng nghieäp vaø xaây

döïng

Thöông maïi vaø dòch

vuï

II.1.1. Sản xuất nông nghiệp

Diện tích cây ăn trái hàng năm giảm do sự sụt nở hai đầu cồn và phía nam cồn

sản lượng 2960 tấn/năm chủ yếu là chuyên canh (cây nhãn). Mặt khác, giá thành thấp

hiệu quả kinh tế không cao đến năm 2005 chuyển đổi cớ cấu cây trồng 13 ha.

II.1.2.Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp.

Các giá trị sản lượng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đạt 96 tỷ đồng. Đến

nay đã có 4 cơ sở sản xuất nước đá, 4 cơ sở xăng dầu, 4 cơ sở sửa chữa tàu trên cơ

sở mở rộng kinh doanh sang vùng lân cận tạo điều kiện phục vụ tại chỗ dịch vụ hậu

cần tại chỗ.

II.1.3. Về xây dựng cơ sở hạ tầng:

Với tổng vốn đầu tư trên địa bàn xã 3,661 tỷ đồng với 4 tuyến lộ ngang, 12 cây cầu

bê tông, 2 tuyến lộ chính, xây dựng đoạn lộ bắc lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.

II.1.4. Tình hình kinh tế thuỷ sản.

1. Ngành khai thác thuỷ sản.

Khai thác thuỷ sản phát triển theo hướng khai thác vươn xa ra khơi. Đây là ngành mũi

nhọn làm thay đổi bộ mặt văn hóa xã, làm tăng thu nhập đời sống gấp 2,54 3 lần nghề lao động

bình thường, đã giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động trong và ngoài địa phương. Tàu

thuyền đã được cải hoán hiện đại hơn vì khai thác xa bờ, với công suất tương đối cao. Sản

lượng bình quân hàng năm đánh bắt 13000 tấn/năm chiếm 36% tổng sản lượng đánh bắtthành

phố MỹTho và hàng năm tăng 3%4 5%. Cơ cấu nghề khia thác có 4 loại nghề: Nghề lưới vây

ánh sáng (lưới đèn), nghề câu (câu mực), nghề lưới rê (lưới quàng), nghề lưới kéo (cào đơn).

Trong đó nghề lưới vâychiếm số lượng lớn và cho sản lượng cao.

Việc tổ chức khai thác thuỷ sản dưới hình thức hộ gia đình (tổ hợp sản xuất).

Do giới hạn vùng biển tỉnh Tiền Giang không lớn lên ngư trường hoạt động, ngư

trường Đông Nam Bộ. Trong quá trình hoạt động khai thác trên biển có sự liên kết

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 8

hỗ trợ theo nhóm tàu đặc biệt hoạt động ngư trường giáp ranh Malaysia,

Indonesia…

2. Nuôi trồng thuỷ sản.

Hiện nay, người dân mạnh dạn đầu tư phát triển nghề nuôi cá bè. Và đây cũng là xu

hướng chuyển đổi cơ cấu của người dân. Toàn xã hiện nay có 51 bè cá nuôi trên sông

(trong đó 12 bè lớn và 39 bè nhỏ) tổng nguồn vốn đầu tư 2.2 tỷđồng. Sản lượng thu hoạch

ước tính 1200 tấn cá các loại, đối tượng nuôi chính: cá Tra, cá Điêu, Hồng…

II.2. Đặc điểm xã hội.

Do đặc điểm hình thành tự nhiên ở đây khá ưu đãi nên người dân đã sinh sống

ở đây đã lâu.xã gồm 4 khu phố: Tân thuận, Tân Hòa, Tân Hà và Tân Bình. Trụ sở

UBND xã ở khu phố Tân Hà với tổng dân số xã 3108 dân, với mật độ dân số 10360

người/km2

so với mật độ trung bình thành phố Mỹ Tho 3352người/km2

gấp 3 lần.

Nên dân cư tập trung ở đây đông, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên 1.3% thấp hơn

sovới thành phố Mỹ Tho 1.31% thuộc vào loại thấp, dân số xã có cơ cấu trẻ với

31.37% từ 15429 tuổi tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động chiếm 58,55% tổng dân

số. Hầu hết có sông ăn việc làm, nhưng tỷ lệ lao động chưa có công ăn việc làm

chiếm khoảng 10% đang là sức ép tới ổn định kinh tế xã hội. Số lao động có trình

độ 12/12 chiếm 8,5%, số lao động đào tạo nghề chiếm 1.5% đối với lĩnh vực thuỷ

sản, số lao đông trong khai thác thuỷ sản địa phương tuy không cao 40% chủ yếu

địa phương khai thác bến tre xã lân cận, số lao động không biết chữ chiếm 15% hết

cấp II chiếm 445% không có trình độ cao đẳng, đại học.

Ngành giáo dục đào tạo hàng năm trường tiểu học Tân Long luôn được công

nhận đạt tiên tiến cấp thành phố, cấp tỉnh. Hiện nay chưa có trường trung học cơ sở.

Ngành y tế có một trạm xá phục vụ khám chữa bệnh hiện nay có một bác sỹ, một y sỹ,

năm y tá, ngoài ra còn có đài truyền thanh, các phong trào khác cũng phát triển…

Nhìn chung đời sống dân cư khá ổn định, đời sống văn hoá từng bước nâng

cao đang tích cực khôi phục làm sống lại các loại hình văn hoá dân tộc nhằm phong

phú đời sống nhân dân góp phần tạo điều kiện đời sống dân cư phát triển.

CHƯƠNG II

THựC TRạNG VỀ NGƯ TRƯờNG – NGUồN LợI THUỷ SảN

I.Ngư trường.

I.1.Vị trí địa lý.

Qua điều tra cho thấy, các tàu thuyền khai thác đặc biệt nghề lưới vây kết

hợp ánh sáng địa phương nghiên cứu (xã Tân Long) hoạt động khai thác trên vùng

biển Đông Nam Bộ, vùng xa khơi giáp ranh giới vùng biển Inđônsia, Malaysia còn

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Trang 9

vùng biển Tây Nam Bộ rất ít, chủ yếu hoạt động trên vùng Đông Nam Bộ. Vì thế,

tôi xin được trình bày đặc điểm ngư trường khai thác vùng biển Đông Nam Bộ.

I.2. Đặc điểm địa hình, chất đáy.

* Xét về độ sâu nếu so vùng biển miền Trung thì vùng biển Đông Nam Bộ có

độ sâu và độ dốc không lớn. Độ dốc đáy biển theo hướng Tây Bắc Đông Nam,

đường đẳng sâu cách 100m cách bờ rất xa, phía Tây địa hình lồi lõm và có đảo phân

bố rải rác. Vùng biển Đông Nam Bộ có độ sâu tăng dần từ bờ ra khơi về phía Nam

đường đẳng sâu 100m cách bờ 300 hải lý, đáy biển bằng phẳng ít chướng ngại vật

tạo điều kiện các nghề đánh bắt cá đáy và cá nổi. Song để phát triển nghề cá xa bờ

cần có quy hoạch cụ thể về chi phí thời gian đi, chi phí chuyến đi biển ảnh hưởng

đến hiệu quả sản xuất.

Bảng 2: Diện tích phân bố theo độ sâu.

Độ sâu (m) Diện tích (km2

) % Cách bờ (hải lý)

6430 50500 17 30450

31450 75000 25 40460

514100 95000 32 100

>100 76000 26 >100

* Chất đáy: Từ Ninh Thuận đến mũi Cà Mau, dọc nước ven bờ chất đáy bùn và cát,

phía ngoài vùng biển Đông Bắc, Tây Nam đảo Côn Sơn và vùng biển Cù Lao Thu đến

mũi Cà Ná chất đáy là cát có vỏ Sò.Vùng biển có nhiều chỗ trú đậu cho tàu thuyền như

phía TâyNam Côn Đảo, phía Đông Bắc và phía TâyNam đảo Phú Quý…

Tóm lại: Ngư trường vùng biển Đông Nam Bộ có địa hình bằng phẳng ít

chướng ngại vật tạo điều kiện thuận lợi cho tàu thuyền nghề cá hoạt động.

I.3. Khí tượng hải dương

I.3.1. Nhiệt độ không khí: Thường biến thiên ít, biên độ dao động giữa các mùa

thấp không lớn, lạnh nhất vào tháng 12 và tháng 1 nhiệt độ 20 4 250C. Tháng nóng

nhất vào tháng 4 và tháng 5 nhiệt độ 30 4 350C.

Bảng 3 : Phân bố nhiệt độ theo tháng

Tháng Nhiệt độ trung bình

(

0C)

Nhiệt độ dao động

(

0C)

4411 32,6 29435

1243 28,2 26431

4412 30,2 27433

I.3.2 Nhiệt độ nước biển.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!