Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da bằng cộng hưởng từ tim trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÂN HÀ NGỌC THỂ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ TIM
TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÂN HÀ NGỌC THỂ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA
CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ TIM
TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Chuyên ngành: NỘI – TIM MẠCH
Mã số: 62.72.20.25
Người hướng dẫn khoa học:
PGS-TS-BS VÕ THÀNH NHÂN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng có ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Thân Hà Ngọc Thể
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ – MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 SƠ LƯỢC VỀ HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
1.2 SƠ LƯỢC VỀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA VÀ
HIỆU QUẢ CỦA CTĐMVQD TRONG HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH
CẤP
1.3 VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TIM TRONG ĐÁNH GIÁ BỆNH
TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP
ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
1.4 CÁC NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP
ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA DỰA TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ
TIM
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3 ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
2.4 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1
4
4
9
22
33
43
43
44
53
54
55
55
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
QUA DA TRÊN BỆNH NHÂN HCMVC THÔNG QUA SO SÁNH
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ TIM CĂN BẢN VÀ THEO
DÕI SAU CTĐMVQD
3.3 ĐÁNH GIÁ VÀ TÌM HIỂU SỰ KHÁC BIỆT VỀ HIỆU QUẢ CỦA
CTĐMVQD TRÊN TỪNG CẶP PHÂN NHÓM HCMVC
3.3.1 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC có và không có ST chênh lên
3.3.2 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC CTĐMVQD cấp cứu và CTĐMVQD muộn
3.3.3 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC can thiệp ĐMV bị tắc nghẽn hoàn toàn và can thiệp ĐMV
không bị tắc nghẽn
3.4 XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ XUYÊN THÀNH CỦA
TĂNG TÍN HIỆU MUỘN TRÊN CMR CƠ BẢN VỚI SỰ TÁI ĐỊNH
DẠNG THẤT TRÁI VÀ SỰ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
SAU CTĐMVQD Ở BỆNH NHÂN HCMVC CÓ ST CHÊNH LÊN
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4.2 VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH
QUA DA TRÊN BỆNH NHÂN HCMVC
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÌM HIỂU SỰ KHÁC BIỆT VỀ HIỆU
QUẢ CỦA CTĐMVQD TRÊN TỪNG CẶP PHÂN NHÓM HCMVC
4.3.1 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC có và không có ST chênh lên
4.3.2 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC can thiệp cấp cứu và can thiệp muộn
4.3.3 Đánh giá và so sánh hiệu quả của CTĐMVQD trên 2 phân nhóm
HCMVC can thiệp ĐMV bị tắc nghẽn hoàn toàn và can thiệp ĐMV
61
64
64
70
75
81
86
86
90
95
95
101
không bị tắc nghẽn
4.4 XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỘ XUYÊN THÀNH CỦA
TĂNG TÍN HIỆU MUỘN TRÊN CMR CƠ BẢN VỚI SỰ TÁI ĐỊNH
DẠNG THẤT TRÁI VÀ SỰ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
SAU CTĐMVQD Ở BỆNH NHÂN HCMVC CÓ ST CHÊNH LÊN
4.5 VỀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
HẠN CHẾ
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI CỦA
TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Nhân sự hỗ trợ nghiên cứu
Phụ lục 2: Các thông số kỹ thuật MRI
Phụ lục 3: Định nghĩa các biến số
Phụ lục 4: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
Phụ lục 5: Bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 6: Hình ảnh CMR minh họa kết quả nghiên cứu
103
110
115
118
120
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
BCTTMCB: bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
BMV: bệnh mạch vành
Bn: bệnh nhân
BTTMCB: bệnh tim thiếu máu cục bộ
CĐTN: cơn đau thắt ngực
CĐTNKOĐ: cơn đau thắt ngực không ổn định
CĐTNOĐ: cơn đau thắt ngực ổn định
CTĐMVQD: can thiệp động mạch vành qua da
ĐMV: động mạch vành
ĐTĐ: đái tháo đường
HCĐMVC: hội chứng động mạch vành cấp
KKTM: khiếm khuyết tưới máu
NMCT: nhồi máu cơ tim
RLCN: rối loạn chức năng
RLLM: rối loạn lipid máu
TBMMN: tai biến mạch máu não
THA: tăng huyết áp
THĐM: tạo hình động mạch
TMCB: thiếu máu cục bộ
TMCBCT: thiếu máu cục bộ cơ tim
TSH: tiêu sợi huyết
UCMC: ức chế men chuyển
YTNC: yếu tố nguy cơ
Chữ viết tắt tiếng Anh
ACC/AHA: Trường môn Tim Mạch Hoa Kỳ/ Hội Tim Mạch Hoa Kỳ (American
College of Cardiology/ Amerian Heart Association)
BMI: chỉ số khối lượng cơ thể (Body Mass Index)
CABG: phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (Coronary Artery Bypass Grafting)
CCS: Hội tim mạch Canada (Canadian Cardiovascular Society)
CCT: chụp cắt lớp điện toán tim (Cardiac Computed Tomography)
CCTA: chụp cắt lớp điện toán ĐMV (Coronary Computed Tomography
Angiography)
CMR: cộng hưởng từ tim (Cardiac Magnetic Resonance)
cTn: troponin tim (cardiac Troponin)
DE: tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement)
DE-MRI: hình ảnh cộng hưởng từ tăng phản muộn (Delayed Enhancement -
Magnetic Resonance Imaging)
DES: điểm tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement Score)
DESI: chỉ số điểm tăng tương phản muộn (Delayed Enhancement Score Index)
ECG: điện tâm đồ (ElectroCardioGram)
EDWT: bề dày thành thất cuối tâm trương (end-diastolic wall thickness)
EF: phân suất tống máu (Ejection Fraction)
ESC: Hội Tim châu Âu (European Society of Cardiology)
ESWT : bề dày thành thất cuối tâm thu (end-systolic wall thickness)
IRA: động mạch liên quan nhồi máu (infarct related artery)
LDDS: gắng sức bằng dobutamine liều thấp (Low dose dobutamine stress)
LGE : tăng tương phản gadolinium muộn (Late Gadolinium Enhancement)
LMWH: Heparin trọng lượng phân tử thấp (Low Molecular Weight Heparin)
LVEDD: Đường kính thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic
diameter)
LVEDV: Thể tích thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic volume)
LVEDVI : chỉ số thể tích thất trái cuối tâm trương (left ventricular end-diastolic
volume index)
LVEF: phân suất tống máu thất trái (Left Ventricular Ejection Fraction)
LVESD: đường kính thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic diameter)
LVESV: thể tích thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic volume)
LVESVI : chỉ số thể tích thất trái cuối tâm thu (left ventricular end-systolic volume
index)
MCE: siêu âm tim cơ tim có cản âm (Myocardial Contrast Echocardiography)
MM: khối lượng cơ tim (Myocardial Mass)
MMI: chỉ số khối lượng cơ tim (Myocardial Mass Index)
MPR: dự trữ tưới máu cơ tim (myocardial perfusion reserve)
MRI: phương pháp chụp hình cộng hưởng từ (Magnetic Resonance Imaging)
MVI: Chỉ số sống còn cơ tim (Myocardial Viability Index)
MVO: tổn thương tắc nghẽn vi mạch (MicroVascular Obstruction)
NSTEMI: NMCT không có ST chênh lên (Non ST elevation Myocardial Infarction)
NYHA: Hiệp Hội Tim Nữu Ước (NewYork Heart Association)
PD: khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect)
PDS: điểm khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect Score)
PDSI: chỉ số điểm khiếm khuyết tưới máu (Perfusion Defect Score Index)
PET: chụp cắt lớp positron (Positron Emission Tomography)
PPCI : CTĐMVQD tiên phát (Primary Percutaneous Coronary Intervention)
SEH: độ lan rộng của tăng tương phản trên từng phân đoạn (Segmental Extent of
Hyperenhancement)
SPECT: chụp cắt lớp điện toán đơn photon (Single Photon Emission Computed
Tomography)
STEMI: NMCT có ST chênh lên (ST elevation Myocardial Infarction)
SWT: độ dày thành từng phân đoạn (segmental wall thickening)
TEI: độ xuyên thành của nhồi máu (transmural extent of infarction)
TIMI: Thrombolysis In Myocardial Infarction
TMPG: Độ tưới máu cơ tim TIMI (TIMI Myocardial Perfusion grade)
UFH: Heparin không phân đoạn (Unfractioned Heparin)
URL: giới hạn trên trị bình thường (upper reference limit)
WHF: Liên đoàn Tim thế giới (World Heart Federation)
WHO: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organisation)
WMS: Điểm vận động thành (Wall Motion Score)
WMSI: Chỉ số điểm vận động thành (Wall Motion Score Index)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Ưu và khuyết điểm của các phương tiện chẩn đoán hình
ảnh đánh giá tưới máu cơ tim
Thuận lợi & bất lợi của CMR
Các đặc điểm dân số học - yếu tố nguy cơ tim mạch và tiền
căn
Các đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện
Đặc điểm điều trị
Đặc điểm bộ xét nghiệm lipid máu
Đặc điểm điện tâm đồ
Đặc điểm chụp ĐMV và CTĐMVQD
So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về hình thái
thất trái giữa 2 lần CMR.
So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về tưới máu
thất trái giữa 2 lần CMR.
So sánh trên bệnh nhân HCMVC các đặc điểm về chức
năng toàn bộ và từng vùng thất trái giữa 2 lần CMR.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST
chênh lên các đặc điểm CMR về hình thái thất trái.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST
chênh lên các đặc điểm CMR về tưới máu thất trái.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC có và không có ST
chênh lên các đặc điểm CMR về chức năng toàn bộ & từng
vùng thất trái.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu
và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về hình thái thất
trái.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu
và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về tưới máu thất
trái.
So sánh trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD cấp cứu
và CTĐMVQD muộn các đặc điểm CMR về chức năng
toàn bộ & từng vùng thất trái.
So sánh các đặc điểm CMR về cấu trúc hình thái thất trái
trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD ĐMV bị/ không bị
tắc nghẽn hoàn toàn.
So sánh các đặc điểm CMR về tưới máu thất trái trên 2
phân nhóm HCMVC CTĐMVQD ĐMV bị/ không bị tắc
nghẽn hoàn toàn.
So sánh các đặc điểm CMR về chức năng toàn bộ & từng
vùng thất trái trên 2 phân nhóm HCMVC CTĐMVQD
ĐMV bị/ không bị tắc nghẽn hoàn toàn
14
23
55
56
58
58
59
60
62
63
63
65
67
68
70
72
73
75
77
79
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
So sánh tuổi trung bình với một số nghiên cứu trong nước
So sánh thời điểm làm CMR giữa các nghiên cứu
So sánh sự thay đổi EF trước và sau CTĐMVQD bệnh
nhân STEMI giữa các nghiên cứu
So sánh sự thay đổi EF trước và sau CTĐMVQD trên
ĐMV tắc hoàn toàn giữa các nghiên cứu
So sánh về đặc điểm bệnh nhân và CMR căn bản giữa 2
nghiên cứu (João C. Silva và chúng tôi)
So sánh về đặc điểm CMR sau can thiệp của 2 nghiên cứu
(João C. Silva và chúng tôi)
Các chỉ số sống còn trước tái thông trong tiên đoán cải
thiện SWT sau 3 năm (cải thiện >10%)
So sánh khảo sát mối tương quan giữa độ xuyên thành của
tăng tín hiệu muộn trên CMR với sự cải thiện chức năng
thất trái sau CTĐMVQD giữa các nghiên cứu
87
91
98
107
108
109
113
115
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Phân bố chẩn đoán lâm sàng lúc nhập viện
Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện
Phân bố tỉ lệ NMCT trong lô nghiên cứu
So sánh EF và SWT trước và sau CTĐMVQD ở bệnh nhân
HCĐMVC
Sự cải thiện EF sau CTĐMVQD
Sự cải thiện SWT sau CTĐMVQD
Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa DESI trước can thiệp
với sự thay đổi LVEDVI sau can thiệp.
Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa MVI trước can thiệp
với sự thay đổi EF sau can thiệp.
Biểu đồ biểu thị mối tương quan giữa MVI trước can thiệp
với sự thay đổi SWT sau can thiệp.
57
57
61
64
80
81
82
84
86
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 2.1
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hội chứng động mạch vành cấp
Các thành phần & trình tự thời gian của thăm khám CMR đa
kỹ thuật để thu nhận hình ảnh tim
Các phân đoạn thất trái
Hình ảnh khiếm khuyết tưới máu trên cộng hưởng từ tăng
tương phản ngay sau tiêm thuốc cản từ trong thiếu máu cục
bộ do stress
Hình ảnh MRI đối chứng với mô học
Vùng cơ tim đang nguy hiểm sẽ có khả năng hồi phục cao
Hình ảnh cộng hưởng từ tăng tương phản muộn ở bệnh nhân
bị NMCT thành trước vách.
Qui trình thực hiện CMR đa kỹ thuật với stress test adenosine
Thay đổi theo thời gian trong kích thước vùng NMCT, cơ tim
sống còn, khối lượng thất trái sau NMCT có tái tưới máu và
không tái tưới máu.
Thay đổi chỉ số thể tích thất trái & LVEF giữa trước & 3 năm
sau tái thông qua da ĐMV trên CMR
Cải thiện SWT liên quan với TEI và EDWT
5
24
26
28
29
31
32
46
93
105
113
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc điều trị can thiệp động mạch vành qua da (CTĐMVQD) ở bệnh nhân
bệnh động mạch vành do thiếu máu cục bộ (TMCB) đã phổ biến rộng rãi trên toàn
thế giới trong hơn 3 thập niên qua. Theo thống kê cập nhật năm 2010 về bệnh tim
và đột quỵ của Hội Tim Mỹ, CTĐMVQD hàng năm ở Mỹ đã lên đến hơn 1.400.000
ca [50], vượt xa con số bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
(500.000 bệnh nhân hàng năm, và con số này đang giảm xuống 10% mỗi năm) [56].
Cùng với những cải tiến liên tục về kỹ thuật và những tiến bộ trong điều trị
thuốc bổ sung quanh thủ thuật, CTĐMVQD đã có hiệu quả rõ rệt trong việc cải
thiện triệu chứng lâm sàng cũng như chức năng thất trái, làm giảm thiểu các biến cố
mạch vành nặng và cải thiện tiên lượng sống còn của bệnh nhân bệnh tim thiếu máu
cục bộ (BTTMCB) [64].
Có rất nhiều phương pháp đánh giá hiệu quả của CTĐMVQD: từ theo dõi
lâm sàng và các phương tiện cận lâm sàng đơn giản như điện tâm đồ, siêu âm tim
đến các phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại hơn như chụp động mạch vành
(ĐMV) cản quang, xạ hình tưới máu cơ tim với chụp cắt lớp điện toán đơn photon
(SPECT: Single Photon Emission Computed Tomography), chụp cắt lớp positron
(PET: Positron Emission Tomography) và gần đây là cộng hưởng từ tim (CMR:
Cardiac Magnetic Resonance).
Với khả năng khảo sát đa dạng, bao gồm cả phần cấu trúc hình thái lẫn chức
năng, cũng như ưu thế về khả năng xác định đặc tính mô, đồng thời có tính an toàn
rất tốt và cho hình ảnh có chất lượng cao, lại có thể khảo sát tưới máu cơ tim, chẩn
đoán được tình trạng thiếu máu cơ tim dưới nội mạc, hoại tử và sống còn của cơ tim
[28],[59], CMR đã được công nhận là phương pháp “tiêu chuẩn vàng” để đánh giá
thể tích thất, khối lượng cơ tim, phân suất tống máu, và vận động thành từng vùng
cũng như được khuyến cáo sử dụng trong các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đánh
giá chức năng thất đòi hỏi tính chính xác cao, có thể đo lặp lại nhiều lần, cho phép
giảm thấp cỡ mẫu và làm tăng lực thống kê của nghiên cứu [23],[59]. Do đó hiện
nay trên thế giới, ngày càng có nhiều nghiên cứu sử dụng CMR để đánh giá hiệu