Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá hiệu quả chi ngân sách đối với nghiên cứu khoa học lĩnh vực kinh tế - tài chính tại Sở khoa học và Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2017 và định hướng 2025 :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
PREMIUM
Số trang
148
Kích thước
2.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1890

Đánh giá hiệu quả chi ngân sách đối với nghiên cứu khoa học lĩnh vực kinh tế - tài chính tại Sở khoa học và Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2017 và định hướng 2025 :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ CẨM GIANG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH ĐỐI

VỚI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LĨNH VỰC

KINH TẾ - TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ

CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIAI ĐOẠN 2011 – 2017 VÀ ĐỊNH HƢỚNG 2025

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã chuyên ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHÔ HÔ CHÍ MINH, NĂM 2019

Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ Võ Văn Hợp

Ngƣời phản iện 1: Tiến sĩ Nguyễn Vĩnh Hùng

Ngƣời phản iện 2: Tiến sĩ Bùi Hữu Phƣớc

Luận văn thạc sĩ đƣợc ảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ Luận văn thạc sĩ Trƣờng

Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 09 tháng 4 năm 2019.

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

1. PGS.TS Trần Huy Hoàng.......................................................... - Chủ tịch Hội đồng

2. TS. Nguyễn Vĩnh Hùng............................................................. - Phản iện 1

3. TS. Bùi Hữu Phƣớc ...................................................................- Phản iện 2

4. TS. Nguyễn Hoàng Hƣng..........................................................- Ủy viên

5. TS. Nguyễn Thị Tuyết Nga ......................................................- Thƣ ký

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƢỞNG KHOA

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

PGS.TS Trần Huy Hoàng

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: TRẦN THỊ CẨM GIANG MSHV: 16003301

Ngày, tháng, năm sinh: 16 – 07 – 1983 Nơi sinh: Đà Nẵng

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã chuyên ngành: 60340201

TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI NGHIÊN CỨU KHOA

HỌC LĨNH VỰC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG

NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2017 VÀ ĐỊNH

HƢỚNG 2025.

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:

Hiện nay, trong xu thế 4.0 và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự

phát triển năng động của nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hóa đang làm

cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nƣớc trở nên phức tạp

hơn và nhanh hơn. Khoa học và công nghệ (KH&CN) trở thành động lực cơ ản

của phát triển kinh tế xã hội. Do đó, lĩnh vực khoa học công nghệ sẽ góp phần đƣa

đất nƣớc phát triển đến một tầm cao hơn. Với quan điểm và chủ trƣơng này trong

các kỳ họp Quốc hội gần đây đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm và đã đƣa ra những

chính sách phát triển KH&CN trong xu thế mới, Chính phủ cũng phải có những

chính sách hợp lý, sử dụng công cụ chi hợp lý đối với lĩnh vực khoa học công nghệ.

Trong ối cảnh ngân sách nhà nƣớc gặp rất nhiều khó khăn trong việc cân đối Ngân

sách nhà nƣớc (NSNN) và thâm hụt NSNN ngày một gia tăng và xu thế Nợ công

càng tiết sát trần 65% GDP thì không lúc nào hết là ây giờ và tƣơng lai sức khỏe

của NSNN cần kiểm soát chặt chẽ và việc chi ngân sách cần đặt sự hiệu quả trong

việc chi tiêu nói chung và chi cho KH&CN nói riêng 2% GDP, tính hiệu quả kinh tế

và lợi ích xã hội lên cho một sản phẩm của KH&CN.

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Xuất phát từ những vấn đề trên, trong luận văn này tác giả nghiên cứu và chỉ ra một

số ất cập, tính hiệu quả chi trong việc sử dụng NSNN cho nghiên cứu khoa học tại

Thành phố Hồ Chí Minh thông qua thu thập số liệu thực chứng về phân cấp ngân

sách nghiên cứu khoa học lĩnh vực Khoa học - Xã hội và Nhân văn tại Sở Khoa học

và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh từ 2011 – 2017, từ đó tác giả đánh giá thực

trạng chi đầu tƣ cho nghiên cứu khoa học lĩnh vực Kinh tế - Tài chính và hiệu quả

ứng dụng thực tế từ kết quả nghiên cứu khoa học là sản phẩm nghiên cứu khoa học

đƣợc đƣa vào áp dụng thực tiễn và đƣa ra các nhóm giải pháp mang tính khoa học

dƣới góc độ tài chính để hoàn thiện các điểm còn ất cập về công tác quản lý nguồn

chi NSNN cho nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Kinh tế - Xã hội nhân văn hiện

nay đặc iệt lĩnh vực Kinh tế - Tài chính và từ đó định hƣớng đến 2025

Đây là một hƣớng nghiên cứu mới dùng các phƣơng pháp NCKH phân tích tổng

hợp dựa trên cơ sở lý luận khoa học và đặc iệc là kiến thức tài chính công, tài

chính nhà nƣớc, quản lý tài chính nhà nƣớc… để nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả

của các sản phẩm NCKH trong lĩnh vực Kinh tế - Xã hội nhân văn hiện nay đặc iệt

lĩnh vực Kinh tế - Tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

từ 2011 – 2017 đang đƣợc xã hội quan tâm đó là nghiên cứu khoa học cần phải gắn

liền với thực tiễn và phục vụ lợi ích kinh tế xã hội, gắn với vai trò điều tiết của ngân

sách, tránh sự lãng phí trong ối cảnh ngân sách Nhà nƣớc gặp rất nhiều khó khăn.

II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

Theo QĐ giao đề tài số 523/QĐ- ĐHCN ngày 26/01/2018 của Hiệu trƣởng Trƣờng

Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh

III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: …../…../…..

IV. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Võ Văn Hợp.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 03 năm 2019

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

TS. Võ Văn Hợp

TRƢỞNG KHOA/VIỆN

(Họ tên và chữ ký)

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện luận văn này thông qua quá trình nghiên cứu và học tập, tôi nhận

đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Đặc iệt là trong

quá trình thực hiện luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

Trƣờng Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện học tập

tốt nhất và giúp đỡ tôi suốt quá trình theo học tại trƣờng.

Ban lãnh đạo cùng các đồng nghiệp tại Phòng Khoa học – Sở Khoa học và Công

nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Tính

toán đã có những góp ý, những nhận xét rất hữu ích để tôi thực hiện luận văn.

Tiến sĩ Võ Văn Hợp, ngƣời đã hƣớng dẫn nhiệt tình, luôn tạo mọi điều kiện thuận

lợi và thƣờng xuyên kiểm tra tiến độ, có những góp ý chuyên môn trong quá trình

tôi thực hiện luận văn.

Cha mẹ, gia đình của tôi, những ngƣời luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá

trình học tập và thực hiện luận văn.

Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên trong quá

trình nghiên cứu luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong đƣợc sự

góp ý quý áu của quý thầy cô và ạn è.

ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Trong xu thế 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và sự phát triển mạnh mẽ của

khoa học công nghệ, sự phát triển năng động của các nền kinh tế, khoa học công

nghệ trở thành động lực cơ ản của phát triển kinh tế xã hội. Do đó, lĩnh vực khoa

học công nghệ sẽ góp phần đƣa đất nƣớc phát triển đến một tầm cao hơn. Với quan

điểm và chủ trƣơng này trong các kỳ họp Quốc hội gần đây đƣợc Đảng và nhà nƣớc

quan tâm và đƣa ra những chính sách phát triển KHCN trong xu thế mới. Do vậy,

các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Kinh tế - Tài chính thuộc chƣơng

trình Khoa học Xã hội và Nhân văn, đã tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ ản

và cấp thiết của thành phố tạo ra các phẩm trí tuệ cao, các sản phẩm của kết quả

nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu dự áo, kịp thời đặc

iệt là các vấn đề liên quan đến các hƣớng đột phá chiến lƣợc phát triển kinh tế xã

hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.

Tuy nhiên, dƣới góc độ kinh tế nói chung và tài chính nhà nƣớc nói riêng, khi sử

dụng nguồn chi từ ngân sách nhà nƣớc trong đó có chi đầu tƣ cho nghiên cứu khoa

học thì cần xem xét đến tính hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội đạt đƣợc thông qua

các kết quả cụ thể và ứng dụng kết quả đó đối với các sản phẩm từ các công trình

nghiên cứu khoa học vỹ mô hoặc vi mô, ứng dụng vào thực tiễn tránh sự lãng phí

nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội của quốc gia để từ đó đóng góp

quan trọng cho sự tăng trƣởng kinh tế của một quốc gia nói chung và địa phƣơng

nói riêng một cách hiệu quả và ền vững.

Trong ối cảnh ngân sách nhà nƣớc gặp rất nhiều khó khăn trong việc cân đối

NSNN và thâm hụt NSNN ngày một gia tăng và xu thế Nợ công càng tiết sát trần

65% GDP thì không lúc nào hết là ây giờ và tƣơng lai sức khỏe của NSNN cần

kiểm soát chặt chẽ và việc chi ngân sách cần đặt sự hiệu quả trong việc chi tiêu nói

chung và chi cho khoa học công nghệ nói riêng 2% GDP, tính hiệu quả kinh tế và

lợi ích xã hội lên cho một sản phẩm của KHCN.

iii

ABSTRACT

The scientific researches in the field of economics - finance under the program of

social sciences and humanities have focused on the basic and urgent issues of the

city which contributed to improving the research capacity to providing forecasts,

timely summarizing realities, directly serving in the urban management, building

and developing human resources, policy-making, etc., especially in the issues

related to the strategic breakthrough directions in the socio-economic development

of Ho Chi Minh City till 2025.

However, from the perspective of the economy in general and the State finance in

particular, when usingexpenditures from the State budget including investment for

scientific research, it is necessary to have concrete results and apply the results from

scientific research into practice to bring about economic efficiency and social

benefits of the country and to contribute to sustainable economic growth.

Hence, how the effectiveness of the State Budget investment for scientific

researchcan be evaluated as havingpractical applicationresults in society and

economy is a sensitive issue and it has not been analyzed clearly in order to avoid

the waste of social resources in the context of the country's financial difficulties, the

deficit State Budget increased continuously in recent years, public debt increased

higher and higher with an increasing tendency by nearly 65% of GDP; it is

necessary to reconsider a number of issues related to the State Budget, especially

investment and the effectiveness of using the State Budget for scientific research.

iv

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của ản thân tôi. Các kết quả nghiên

cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ ất kỳ một

nguồn nào và dƣới ất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có)

đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Học viên

Trần Thị Cẩm Giang

v

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...........................................................................................................v

DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................... viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................ix

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU...........................................................1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1

1.2 Tình hình nghiên cứu.............................................................................................2

1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..............................................................................4

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................5

1.5 Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................5

1.6 Kết cầu của đề tài...................................................................................................6

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................7

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC.....................................................9

2.1 Những vấn đề chung về quản lý ngân sách nhà nƣớc trong hoạt động khoa học

và công nghệ.................................................................................................................9

2.2 Nguyên tắc chi ngân sách cho tổ chức khoa học và công nghệ..........................17

2.3 Khái niệm chung về hiệu quả đầu tƣ...................................................................20

2.4 Bài học kinh nghiệm đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học của các nƣớc .......28

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...........................................................................................33

CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

CHO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LĨNH VỰC KHOA HỌC – XÃ HỘI NHÂN

VĂN ( LĨNH VỰC KINH TẾ-TÀI CHÍNH) TỪ 2011 – 2017 TẠI SỞ KHOA HỌC

HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .........................................35

3.1 Giới thiệu Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ......................35

3.2 Tổng quan về đầu tƣ cho hoạt động khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà

nƣớc ............................................................................................................................37

vi

3.3 Thực trạng chi đầu tƣ cho nghiên cứu khoa học lĩnh vực Kinh tế - Tài Chính

thuộc chƣơng trình Khoa học Xã hội và Nhân văn giai đoạn 2011 – 2017 tại Sở

Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................43

3.4 Mức độ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học chƣơng trình Khoa học Xã hội

và Nhân văn- Lĩnh vực kinh tế - tài chính giai đoạn 2011 – 2017............................50

3.5 Bài học kinh nghiệm của một vài tỉnh thành ở Việt Nam ..................................55

3.6 Bài học kinh nghiệm đối với Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí

Minh............................................................................................................................58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...........................................................................................60

CHƢƠNG 4 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN................................................61

4.1 Quan điểm và mục tiêu cụ thể và định hƣớng đến năm 2025 về lĩnh vực nghiên

cứu khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập

quốc tế.........................................................................................................................61

4.2 Các nhóm giải pháp nhằm giải quyết các tồn tại trong nghiên cứu khoa học đối

với lĩnh vực kinh tế- tài chính dƣới góc độ tài chính.................................................65

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4...........................................................................................71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................74

PHỤ LỤC .........................................................................................................80

Phụ lục 1 Quy trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và

Công nghệ TP.Hồ Chí Minh ......................................................................................80

Phụ lục 2 Danh mục ứng dụng của các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học từ năm

2015 - 2017 ................................................................................................................86

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN........................................................135

vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.2 Quy trình sản xuất các sản phẩm khoa học và công nghệ..........................13

Hình 2.3 Vai trò trong quản lý đầu tƣ NSNN trong hoạt động khoa học và công

nghệ.............................................................................................................................14

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM.................................35

Hình 3.2 Các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM. ...................36

Hình 3.3 Tổng chi cho khoa học và công nghệ qua các năm....................................39

Hình 3.4 Tỷ lệ cho KH&CN từ ngân sách nhà nƣớc so với GDP(%) ......................40

Hình 3.5 Tỷ lệ cho KH&CN từ ngân sách nhà nƣớc so với GDP(%) ......................41

Hình 3.6 Tổng chi quốc gia cho nghiên cứu và phát triển.........................................42

Hình 3.7 Tỷ lệ chi cho hoạt động KH&CN. ..............................................................46

Hình 3.8 Số liệu đề tài lĩnh vực Kinh tế - Tài chính qua các năm ............................47

Hình 3.9 Tỷ lệ chi cho hoạt động KH&CN lĩnh vực KT -TC...................................48

Hình 3.10 Tốc độ tăng trƣởng về số lƣợng đề tài qua các năm.................................51

Hình 3.11 Mức độ ứng dụng sản phẩm nghiên cứu khoa học...................................51

Hình 3.12 Mức kinh phí các đề tài ứng dụng/không ứng dụng qua các năm ...........52

Hình 3.13 Sơ đồ mức kinh phí đề tài ứng dụng/không ứng dụng qua các năm........53

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Sự khác iệt giữa khái niệm khoa học và công nghệ................................10

Bảng 3.1 Tổng chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nƣớc qua các năm

.....................................................................................................................................38

Bảng 3.2 Đầu tƣ quốc gia cho nghiên cứu và phát triển qua các năm .....................42

Bảng 3.4 Số liệu đầu tƣ từ ngân sách thành phố cho Khoa học và công nghệ. .......45

Bảng 3.5 Số liệu đề tài lĩnh vực Kinh tế - Tài chính qua các năm...........................47

Bảng 3.6 Tỷ lệ % chi cho lĩnh vực Kinh tế tài chính trên tổng chi cho hoạt động

KH&CN......................................................................................................................48

Bảng 3.7 Số lƣợng đề tài và mức độ ứng dụng lĩnh vực Kinh tế - Tài chính ..........50

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

5Thrusts 5 mũi trọng tâm

AcRF Academic Research Fund (Quỹ Nghiên cứu Hàn lâm)

GDP Gross Domestic Produc (Tổng sản phẩm quốc nội)

GRDP Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa àn)

KH&CN Khoa học & Công nghệ

MCRD Ministerial Committee on Research and Development (Ủy Ban Cấp

Bộ về Nghiên cứu và Phát triển)

MOE Ministry of Education (Bộ Giáo dục)

MTI Ministry of Trade and Industry (Bộ Công Thƣơng)

NAFOSTED Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

NCKHXH Nghiên cứu khoa học xã hội

NCRA National Cooperative Research Act (Luật Hợp tác Nghiên cứu

Quốc gia)

NRF National Research Foundation (Quỹ Tài trợ Nghiên cứu Quốc gia)

NSF National Science Foundation (Cơ quan Khoa học Quốc gia)

NSNN Ngân sách Nhà nƣớc

PPP Public Private Partnerships (Hợp tác công tƣ)

R&D Research and Development (Nghiên cứu và Phát triển)

RIEC Research, Innovation and Enterprise Council (Hội đồng về Nghiên

cứu, Sáng kiến đổi mới và Doanh nghiệp)

TFP Total-Factor Productivity (Năng suất các nhân tố tổng hợp)

U.S.– SBIR Small Business Innovation Research Program (Doanh nghiệp nhỏ

của Hoa Kỳ)

1

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong các phiên họp của Quốc hội và Chính phủ nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

Việt Nam năm 2018 vấn đề NCKH đƣợc đƣa vào hội nghị với sự quan tâm của các

chuyên gia và các đại iểu Quốc hội về tính hiệu quả và các khoản chi từ NSNN

cho công tác NCKH nói chung. Thành phố Hồ Chí Minh vào phiên họp sáng ngày

12 tháng 7 năm 2018, tại ngày làm việc thứ 3 - kỳ họp thứ 9 HĐND TP.HCM khóa

IX, tổng cộng 41 vấn đề đƣợc gửi từ 18 đại iểu đại diện cho cử tri Thành phố trong

đó chủ yếu quan tâm đế vấn đề NCKH từ nguồn chi NSNN. Từ tình hình đó cho

thấy tính cấp thiết làm thế nào có thể đánh giá sự hiệu quả của khoản đầu tƣ Ngân

sách nhà nƣớc dành cho nghiên cứu khoa học đối với lĩnh vực kinh tế tài chính nói

riêng cần phải có kết quả ứng dụng thực tiễn về mặt kinh tế và xã hội phục vụ cho

lợi ích quốc gia, địa phƣơng còn là một vấn đề nhạy cảm và chƣa đƣợc phân tích

sâu của các chuyên gia, của các nhà khoa học trong nhiều lĩnh vực nhằm tránh sự

lãng phí nguồn lực của xã hội trong điều kiện đất nƣớc ngày một khó khăn về tài

chính, thâm hụt ngân sách nhà nƣớc tăng liên tục qua các năm gần đây, nợ công

tăng ngày càng cao và có xung hƣớng tăng gần 65% GDP, thiên tai càng ngày có xu

hƣớng gia tăng khó dự áo, tình hình chính trị rất phức tạp và gần đây nhất là cuộc

chiến thƣơng mại của hai nền kinh lớn của thế giới Mỹ và Trung quốc tác động đến

nhiều đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

Bên cạnh đó, nhiệm vụ KH&CN chƣa thực sự gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát

triển công nghệ; công tác thực hiện quy trình đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên

cứu chƣa tƣơng hợp với chuẩn mực quốc tế; quản lý hoạt động KH&CN còn tập

trung chủ yếu vào các yếu tố đầu vào, chƣa chú trọng đúng mức đến hiệu quả kinh

tế và lợi ích xã hội các chất lƣợng sản phẩm đầu ra và ứng dụng kết quả nghiên cứu

vào thực tiễn….Do vậy, thì ngay ây giờ quan điểm của tác giả cần xem xét lại rất

nhiều vấn đề liên quan đến NCKH trong việc sử dụng chi ngân sách nhà nƣớc đặc

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!