Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đánh giá giá trị giải trí khu du lịch Hồ Núi Cốc - Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------------------
HOÀNG THỊ HOÀI LINH
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ KHU DU LỊCH
HỒ NÖI CỐC – THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ
THÁI NGUYÊN - NĂM 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------------------
HOÀNG THỊ HOÀI LINH
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ KHU DU LỊCH
HỒ NÖI CỐC – THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : ĐỊA LÍ HỌC
Mã số : 60.31.95
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS-TS. LÊ THU HOA
THÁI NGUYÊN - NĂM 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2010
Học viên
Hoàng Thị Hoài Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVM : Phương pháp định giá ngẫu nhiên
DL : Du lịch
KDL : Khu du lịch
PTBVDL : Phát triển bền vững du lịch
TCM : Phương pháp chi phí du lịch
TP : Thành phố
NXB : Nhà xuất bản
UBND : Ủy ban nhân dân
ZTCM : Phương pháp chi phí theo vùng
WTP : Mức sẵn lòng chi trả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng du khách tới KDL Hồ Núi Cốc và doanh thu .................43
Bảng 3.1: Thông tin về độ tuổi của du khách.................................................57
Bảng 3.2 : Khách du lịch quốc tế phân theo trình độ học vấn ........................58
Bảng 3.3: Số lượng du khách trong mỗi nhóm ..............................................60
Bảng 3.4 : Những yếu tố làm cho khách du lịch hài lòng...............................62
Bảng 3.5: Những điểm khách quốc tế chưa hài lòng tại KDL Hồ Núi Cốc ....64
Bảng 3.6: Tỷ lệ du khách trên theo vùng xuất phát trong năm 2008 ..............68
Bảng 3.7: Phương tiện du khách sử dụng đến Hồ Núi Cốc ............................71
Bảng 3.8: Chi phí đi lại của du khách............................................................73
Bảng 3.9: Chi phí thời gian của du khách .....................................................75
Bảng 3.10: Chi phí khác của du khách tại KDL Hồ Núi Cốc .........................77
Bảng 3.11: Tổng hợp chi phí của du khách theo các vùng .............................78
Bảng 3.12: Lợi ích giải trí của du khách từ các vùng đến KDL Hồ Núi Cốc..82
Bảng 3.13: Lí do không đóng góp của khách du lịch nội địa .........................84
Bảng 3.14: Trình độ học vấn và mức sẵn lòng chi trả của khách du lịch........86
Bảng 3.15: Các mức sẵn lòng chi trả của khách du lịch nội địa .....................87
Bảng 3.16: Các mức sẵn lòng chi trả của khách du lịch quốc tế.....................88
Bảng 3.17: Ý kiến của du khách nội địa về hướng sử dụng nguồn tiền đóng góp......89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các thành phần của tổng giá trị kinh tế môi trường (TEV).............14
Hình 1.2: Đường cầu giải trí..........................................................................25
Hình 2.1. Bản đồ Khu du lịch Hồ Núi Cốc - Thái Nguyên ............................38
Hình 2.2. Bản đồ phân khu hoạt động du lịch KDL Hồ Núi Cốc ..................46
Hình 3.1 : Khách du lịch nội địa phân theo trình độ học vấn .........................58
Hình 3.2 : Các hoạt động ưa thích của du khách nội địa ................................60
Hình 3.3: Các hoạt động ưa thích của du khách quốc tế ................................61
Hình 3.4: Những điểm du khách nội địa chưa hài lòng tại KDL Hồ Núi Cốc 63
Hình 3.5: Ý kiến của du khách sẽ quay lại KDL Hồ Núi Cốc ........................65
Hình 3.6. Bản đồ phân vùng khách du lịch tới KDL Hồ Núi Cốc năm 2008..69
Hình 3.7: Đường cầu giải trí..........................................................................81
Hình 3.8: Độ tuổi của khách du lịch nội địa và sự sẵn lòng chi trả ................85
Hình 3.9: Độ tuổi của khách du lịch quốc tế và sự sẵn lòng chi trả ................86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..........................................................................2
2.1. Trên thế giới ............................................................................................2
2.2. Ở Việt Nam .............................................................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..............................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................4
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ......................................................5
5.1. Quan điểm nghiên cứu............................................................................. 5
5.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
6. Những đóng góp của đề tài ........................................................................7
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ
CỦA MỘT KHU DU LỊCH
1.1. Du lịch, khu du lịch và tổng giá trị kinh tế của một khu du lịch .............................8
1.1.1. Du lịch, khu du lịch và sự cần thiết phải đánh giá giá trị giải trí
khu du lịch............................................................................................8
1.1.2. Tổng giá trị kinh tế của một khu du lịch .............................................13
1.1.3. Phương pháp đánh giá giá trị giá trị của một khu du lịch .................... 16
1.2. Đánh giá giá trị giải trí của một khu du lịch ...........................................20
1.2.1. Mối quan hệ giữa giá trị giải trí của khu du lịch với TCM.................................20
1.2.2. Phương pháp chi phí du lịch (TCM - Travel Cost Method)................. 21
1.2.3. Mô hình lí thuyết hàm chi phí du lịch ..................................................22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.3. Một số phương pháp tiếp cận chi phí du lịch .........................................24
1.3.1. Phương pháp chi phí du lịch theo vùng (ZTCM -Zone Travel Cost Method).......24
1.3.2. Phương pháp tiếp cận chi phí du lịch cá nhân
(ITCM - Individual Travel Cost Method) ...........................................26
1.3.3. Phương pháp chi phí du lịch tiếp cận dựa trên độ thoả dụng ngẫu
nhiên (Random Utility Approach) ....................................................... 27
1.3.4. Một số ưu điểm - hạn chế của phương pháp chi phí du lịch ................ 27
1.4. Đánh giá sự sẵn lòng chi trả của du khách cho vấn đề môi trường
bằng phương pháp đính giá ngẫu nhiên ..................................................29
1.4.1. Phương pháp định giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method -CVM)..........29
1.4.2. Mô hình lý thuyết về định giá ngẫu nhiên............................................30
1.4.3. Các bước tiến hành định giá ngẫu nhiên ..............................................31
1.5. Lựa chọn phương pháp đánh giá cho KDL Hồ Núi Cốc ........................33
Tiểu kết chương 1 .........................................................................................34
Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH
HỒ NÖI CỐC - THÁI NGUYÊN
2.1. Sơ lược lịch sưửhình thành và phát triển KDL Hồ Núi Cốc ...................36
2.2. Đặc điểm tự nhiên của khu du lịch Hồ Núi Cốc .....................................38
2.2.1. Địa hình ..............................................................................................38
2.2.2. Khí hậu................................................................................................39
2.2.3. Thuỷ văn..................................................................................................... 39
2.2.4. Sinh vật ...............................................................................................39
2.3. Vai trò kết nối của khu du lịch Hồ Núi Cốc ...........................................40
2.3.1. Kết nối với các điểm du lịch trong phạm vi vùng Hồ Núi Cốc.............40
2.3.2. Kết nối với các điểm du lịch nội tỉnh ...................................................41
2.3.3. Kết nối liên vùng .................................................................................42
2.4. Hiện trạng hoạt động du lịch tại KDL Hồ Núi Cốc ................................ 43
2.5. Hiện trạng phân khu hoạt động du lịch tại KDL Hồ Núi Cốc .................44
2.5.1. Khu hoạt động chính ...........................................................................44
2.5.2. Khu bảo tồn cảnh quan môi trường thiên nhiên ...................................45
2.6. Những khó khăn - tồn tại đặt ra cho khu du lịch Hồ Núi Cốc ...............47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.6.1. Trong lĩnh vực phát triển du lịch..........................................................47
2.6.2. Công tác quy hoạch bảo vệ và trồng mới rừng.....................................47
2.6.3. Quản lí các hoạt động khác ..................................................................48
2.6.4. Nguyên nhân của những tồn tại ...........................................................48
2.7. Phân tích SWOT cho khu du lịch Hồ Núi Cốc .......................................49
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 51
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ CỦA KHU DU LỊCH HỒ NÖI
CỐC BẰNG PHƢƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH THEO VÙNG
3.1. Thiết kế bảng hỏi và quá trình điều tra ...................................................53
3.1.1. Mục tiêu điều tra .................................................................................53
3.1.2. Thiết kế bảng hỏi phỏng vấn............................................................... 54
3.1.3. Mẫu điều tra ........................................................................................56
3.1.5. Thông tin thu nhận được qua bảng hỏi ................................................57
3.2. Sử dụng phương pháp chi phí du lịch theo vùng (ZTCM) đánh giá
giá trị giải trí tại khu du lịch Hồ Núi Cốc ...............................................66
3.2.1. Những giả thiết cơ bản.........................................................................66
3.2.2. Phân vùng khách du lịch......................................................................66
3.2.3. Xác định chi phí du lịch.......................................................................70
3.2.5. Đường cầu giải trí và giá trị cảnh quan du lịch của KDL Hồ Núi Cốc............80
3.3. Mức sẵn lòng chi trả của du khách cho môi trường tại khu du lịch
Hồ Núi Cốc ........................................................................................... 82
3.3.1. Mô hình đánh giá.................................................................................82
3.3.2. Thiết lập thị trường giả tưởng ..............................................................83
3.3.3. Số lượng du khách sẵn lòng đóng góp .................................................84
3.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chi trả của du khách.............................85
3.3.5. Mức độ sẵn lòng chi trả của khách du lịch ...........................................87
3.3.6. Hướng sử dụng nguồn tiền đóng góp ...................................................89
3.5.7. Thông tin từ các ý kiến khác................................................................90
Tiểu kết chương 3 .........................................................................................90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG KHU DU LỊCH HỒ NÖI CỐC - THÁI NGUYÊN
4.1. Căn cứ để đề xuất định hướng ...............................................................92
4.1.1. Chủ trương phát triển DL của tỉnh Thái Nguyên .................................92
4.1.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững trong và ngoài nước.............94
4.1.3. Hiện trạng phát triển của khu du lịch Hồ Núi Cốc ...............................95
4.1.4. Kết quả điều tra chi phí du lịch và mức sẵn lòng chi trả của du khách .... 96
4.2. Định hướng phát triển bền vững khu du lịch Hồ Núi Cốc.......................96
4.2.1. Những định hướng chung ....................................................................96
4.2.2. Định hướng không gian phát triển khu du lịch Hồ Núi Cốc đến
năm 2020 ...........................................................................................98
4.3. Một số giải pháp phát triển bền vững khu du lịch Hồ Núi Cốc ................. 102
4.3.1. Một số giải pháp về phát triển du lịch vùng Hồ Núi Cốc ...................102
4.3.2. Một số giải pháp về hạn chế tác động của du lịch tới môi trường tại
khu du lịch Hồ Núi Cốc.......................................................................105
4.4. Một số kiến nghị đề xuất rút ra từ nghiên cứu ......................................106
4.4.1. Kiến nghị đối với các cấp ngành địa phương có liên quan .................106
4.4.2. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần khách sạn du lịch Công đoàn
Hồ Núi Cốc .......................................................................................107
4.4.3. Kiến nghị đối với cộng đồng dân cư quanh khu du lịch Hồ Núi Cốc .108
4.4.4. Đề xuất xây dựng thành lập và sử dụng quỹ nhằm mục đích bảo vệ
môi trường vùng Hồ Núi Cốc ............................................................109
Tiểu kết chương 4 .......................................................................................111
KẾT LUẬN.................................................................................................112
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 1 -
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi thuộc vùng núi và trung du Bắc Bộ có vị
trí thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội, có bề dày lịch sử - văn
hóa, với nhiều di tích lịch sử gắn với truyền thống các mạng. Thái nguyên còn
là trung tâm của chiến khu Việt Bắc, nơi mà 60 năm trước Bác Hồ và Trung
ương Đảng đã chọn làm Thủ đô kháng chiến, đồng thời Thái Nguyên cũng có
những thắng cảnh đẹp như Hồ Núi Cốc, hang Phượng Hoàng, suối Mỏ Gà…
cùng những nét văn hóa đậm đà bản sắc của nhiều dân tộc Việt Nam, là cơ sở
để xây dựng thành những sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch văn hóa lịch sử,
tham quan nghỉ dưỡng hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
Hồ Núi Cốc với cảnh quan thiên nhiên độc đáo được đánh giá là KDL
trọng điểm của tỉnh. Hồ Núi Cốc đã được công nhận là KDL có tầm cỡ quốc
gia, một KDL hấp dẫn thu hút được nhiều du khách trong và ngoài tỉnh, khách
quốc tế. Hồ Núi Cốc đang được quản lý, khai thác các lợi thế của mình, đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu nghỉ cuối tuần, rừng, mặt nước, các điểm
DL sinh thái đang được hình thành, những dự án đầu tư phát triển rừng phòng
hộ kết hợp DL sinh thái.
Giá trị và vai trò của KDL Hồ Núi Cốc mang lại cho du khách khó có thể
đánh giá một cách trực tiếp. Tuy nhiên, thông qua phương pháp chi phí DL,
tức là điều tra mức sẵn lòng chi trả của du khách để đến với KDL Hồ Núi Cốc
sẽ thấy rõ được tổng giá trị môi trường của KDL này, đồng thời sẽ phản ánh
được lợi ích của du khách biểu hiện qua đường cầu giải trí.
Trong quá trình khai thác các lợi thế, tài nguyên DL của KDL Hồ Núi Cốc,
cũng đã nảy sinh những vấn đề về môi trường. Các dự án dành cho môi
trường có thể từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, mức sẵn lòng chi trả của
du khách khi đến KDL Hồ Núi Cốc cũng là một nguồn thu đáng kể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2 -
Kết quả của việc đánh giá giá trị của KDL Hồ Núi Cốc, cũng như mức sẵn
lòng chi trả của du khách cho vấn đề môi trường sẽ là cơ sở thực tiễn để định
hướng phát triển du lịch bền vững của KDL Hồ Núi Cốc nói riêng, tỉnh Thái
Nguyên nói chung.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn hướng nghiên cứu đề tài
“Đánh giá giá trị giải trí của khu du lịch Hồ Núi Cốc - Thái Nguyên”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Phương pháp chi phí du lịch (TCM) được áp dụng lần đầu tiên vào năm 1974
khi Tổ chức các Vườn quốc gia Mỹ có ý định xác định giá trị của Vườn quốc gia
để bảo tồn. Harold Hotelling là người đầu tiên đưa ra phương pháp này.
Ý tưởng của Hotelling là các cá nhân đến tham quan một Vườn quốc gia
phải bỏ ra một khoản chi phí DL. Vì mỗi người đến từ một địa điểm khác
nhau nên chi phí của họ cũng khác nhau. Điều này có thể kết hợp với số lượt
tham quan để xây dựng đường cầu giải trí cho địa điểm đó.
Hotelling cũng gợi ý tập hợp các chuyến đi của du khách từ địa điểm khác
nhau theo vùng lấy tâm là Vườn quốc gia. Từ đó, chi phí DL của cá nhân đến
từ bất kì địa điểm nào trong một vùng có thể coi bằng nhau. Với mỗi vùng
cần xác định số lượt tham quan của du khách, chi phí bỏ ra cho chuyến đi và
dân số của mỗi vùng để xây dựng đường cầu du lịch trong đó “giá” là chi phí
cho chuyến đi và “lượng” là số lượt tham quan.
Nhờ khả năng ứng dụng rộng rãi nên phương pháp này đã được sử dụng
trong rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước.
Ứng dụng đầu tiên của TCM ở Australia là so sánh phương án xây dựng
đường rừng ở vùng rừng Grampian. Sau đó Bennet và Thosmas (1982) khảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 3 -
sát việc đưa chi phí thời gian như một thành phần của chi phí DL cho việc
giải trí ở vùng sông Muray ở Tây Australia.
TCM cũng cho phép tính toán những giá trị có ích để so sánh các địa điểm
khác nhau. Chẳng hạn nghiên cứu của Sinden (1990) đã đánh giá và so sánh lợi
ích của việc giải trí tại 25 địa điểm dọc sông Ovens và King ở Đông Bắc
Victoria. Uỷ ban đánh giá tài nguyên (1992) cũng sử dụng phương pháp này để
đánh giá giá trị tham quan giải trí ở vùng rừng Đông Nam (Úc), từ đó so sánh
lợi ích của việc bảo tồn với lợi ích thu được từ đốn gỗ.
2.2. Ở Việt Nam
Nghiên cứu sử dụng phương pháp TCM được sử dụng sớm ở Việt Nam là
nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải và Trần Đức Thành tại Vườn quốc gia Cúc
Phương năm 1996. Nghiên cứu sử dụng phương pháp chi phí theo vùng để
xây dựng hàm cầu DL và tính được tổng lợi ích DL là 1.502.186 ngàn đồng,
tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ tính toán cho khách DL trong nước mà
không tính toán cho khách DL quốc tế.
Tiếp đó là nghiên cứu của Phạm Khánh Nam và Trần Võ Hùng Sơn xác
định chi phí DL cho cả khách trong nước và quốc tế tại Đảo Hòn Mun thuộc
vịnh biển Nha Trang. Bằng phương pháp chi phí theo vùng và chi phí cá nhân,
nghiên cứu đã xây dựng đường cầu DL cho cả khách trong và ngoài nước. Giá
trị cảnh quan được tính là 17,9 triệu USD/năm bằng phương pháp chi phí theo
vùng, và 8,7 triệu USD/năm bằng phương pháp chi phí cá nhân.
Năm 2005 đề tài luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Quang Hồng cũng đã đánh
giá giá trị giải trí của vườn quốc gia Ba Bể, theo nghiên cứu của tác giả tổng
giá trị cảnh quan điều tra được bằng phương pháp chi phí vùng là 2,41 tỷ
đồng trong năm 2005. Từ những nghiên cứu thực tế tác giả đã đề xuất đầu tư
thêm cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng DL và tăng chi phí vào cổng để
phục vụ công tác bảo tồn.