Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công nghệ bê tông và bê tông đặc biệt phần 9 pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
184
hợp. Có thể bổ xung thêm tro bay. Trong nhiều trường hợp, có thể bổ xung thêm
60% tro bay so với khối lượng xi măng. Hàm lượng xi măng có thể thay ñổi từ 60 –
360 kg/m3
.
Bê tông ñầm lăn ñược thi công thành từng lớp ñủ mỏng ñể ñầm chặt. Chiệu dày
tối ưu là từ 20 – 30 cm. ðể ñảm bảo lực dính kết giữa lớp bê tông cũ và lớp mới hay
tại mối nối phải ñảm bảo không bị phân tầng, và trải một lớp vữa mỏng dẻo ở dưới
ñáy trước khi ñổ. Cường ñộ chịu nén có thể ñạt từ 7 – 30 MPa.
ðể ñạt hiệu quả, bê tông ñầm lăn phải ñủ khô ñể ñầm lăn nhưng cũng phải ñủ
ướt ñể rắn chắc.
ðầu tiên bê tông ñầm lăn ñược sử dụng năm 1978 và 1980 tại Nhật Bản. Sau ñó
rất nhiều ñập nước sử dụng loại bê tông này. Trong 7 năm tiếp theo (1992) 96 ñập
nước sử dụng loại bê tông này ở 17 nước khác nhau chủ yếu ở Mỹ, Nhật, Tây Ban
Nha. Ở Pháp phương pháp này áp dụng ñể thi công lớp móng ñường ô tô và sân bay.
Phương pháp bê tông ñầm lăn ñã ñược nghiên cứu ứng dụng tại Việt Nam có kết quả
tốt.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Thành phần, tính chất, và công nghệ thi công các loại bê tông ñặc biệt?
2. Vai trò của cốt sợi và các ñặc tính chủ yếu của bê tông cốt sợi?
3. Các ứng dụng của bê tông polyme?
4. Thành phần, tính chất và công nghệ thi công bê tông ñầm lăn?
185
Chương 9
CÔNG NGHỆ
BÊ TÔNG CHẤT LƯỢNG CAO
1. ðặc tính, công thức và khả năng ứng dụng bê tông chất lượng cao
1.1. Tổng quát về bê tông chất lượng cao
Bê tông chất lượng cao ñược gọi tắt là HPC ( High Performace concretes ) là loại
bê tông có cường ñộ chịu nén cao. ở tuổi 28 ngày cường ñộ chịu nén phải lớn hơn 60,
với mẫu thử hình trụ có D = 15 cm , H = 30cm.Các qui ñịnh cụ thể về cường ñộ theo
các tiêu chuẩn như sau :
Sau 4 giờ cường ñộ nén lớn hơn hoặc bằng (Rb ≥ ) 2500 Psi (17,5 MPa ),sau 24 giờ
Rb ≥ 5000 Psi (35 MPa ), sau 28 ngày cường ñộ nén ≥ 8700 Psi (70MPa ). Các mẫu
thử ñược dưỡng hộ trong môi trường có ñộ ẩm ≥ 80 % .
Tỉ lệ N/X phải ≤ 0,35
Theo qui ñịnh của Bắc Mỹ qui ñịnh thấp hơn : R28 ≥ 6.000 Psi ( 42MPa ) và theo
qui ñịnh CEB. FIP qui ñịnh cường ñộ nén sau 28 ngày tối thiểu là 8700 Psi (60 MPa).
Bê tông chất lượng cao ñược nghiên cứu từ những năm 1970 ñến nay và ngày càng
ñược áp dụng rộng rãi trong công trình lớn chủ yếu ở ba lĩnh vực: các ngôi nhà cao
tầng, các công trình biển và các công trình giao thông vận tải (cầu , ñường , hầm ).
ðây là một dạng bê tông mới cho phép người thiết kế nghĩ ñến các kết cấu mới có
khối lượng công trình nhỏ hơn nhưng ñảm bảo chất lượng cao hơn. Trong thực tế loại
bê tông này có tính khả thi, sử dụng xi măng và cốt liệu thông thường, hồ xi măng
ñược cải thiện bằng cách cho thêm một vài chất siêu mịn gốc silic và các chất siêu dẻo
.
Trên thế giới, bê tông chất lượng cao còn ñược ñịnh nghĩa theo các tiêu chí khác
nhau. Theo ACI và NIST có quy ñịnh về khả năng thi công, các tính chất cơ học dài
hạn (từ biến, co ngót) ñược cải thiện ñáng kể, có cường ñộ sớm, ñộ bền cao, có tuổi
thọ lâu dài trong các môi trường khắc nghiệt.
Các nhà khoa học Nhật Bản cho rằng bê tông tự ñầm cũng là loại bê tông chất
lượng cao.