Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Công nghệ bê tông và bê tông đặc biệt phần 3 pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
46
- ðá: Phải có chất lượng tốt về mặt khoáng vật, ñủ cứng và thật sạch, nhưng hình
dạng của ñường cong thành phần hạt, ít nhiều lõm xuống, có ảnh hưởng không lớn
bằng ảnh hưởng của cát.
- Cát: là thành phần có ảnh hưởng lớn ñối với bê tông.
ðộ sạch của nó ñược kiểm tra bằng phép thử ñương lượng cát
Tính modun ñộ nhỏ của nó bằng: tổng các lượng sót % ñược chuyển sang ñơn vị
(số thập phân) trên các sàng có modun bằng 23, 26, 29, 32, 35, 38. Mong muốn là
modun ñộ nhỏ có giá trị nằm trong khoảng 2,2 - 2,8. Theo TCVN qui ñịnh này cũng
ñược qui ñịnh tương tự.
ðường cong thành phần hạt sẽ ñược so sánh với phạm vi tối ưu ñược ghi trong
các tiêu chuẩn và trong trường hợp cần thiết người ta ñiều chỉnh bằng cách thêm một
loại cát mịn hoặc một chất tăng dẻo cuốn khí, nếu như cát dự kiến là rất thô.
Cần tiến hành lựa chọn thành phần hạt tham chiếu (hợp lý) ñược ghi trong các
tiêu chuẩn. Từ ñó vẽ các thành phần hạt của các cốt liệu (cát và ñá). Căn cứ vào ñường
kính lớn nhất của các cốt liệu ñể xác ñịnh tỷ lệ thành phần các cốt liệu cho bê tông
bằng phương pháp ñồ biểu (xem hình 2.3.)
Hình 2.3. Thành phần hạt và mô ñun ñộ lớn của cát
Hệ số ñầm chặt (γ)
47
Hệ số ñầm chặt này bằng tỉ số của thể tích tuyệt ñối của các chất rắn (xi măng và
cốt liệu) thực tế ñược chứa ñựng trong một thể tích nào ñó của bê tông tươi ñể ñổ với
chính thể tích ñó của bê tông.
Các giá trị của γ biến ñổi từ 0.75 ñối với bê tông hạt nhỏ có ñộ sệt mềm ñược ñổ
và ñầm chọn ñơn giản ñến bằng 0.855 ñối với bê tông ñá cuội có ñộ sệt khô và ñược
ñầm bằng chấn ñộng. γ = 0.82 là giá trị trung bình tốt ñối với bê tông thông thường (16
< D < 40mm)
Liều lượng cốt liệu:
Xác ñịnh bằng phương pháp biểu ñồ (xem giáo trình VLXD – Tác giả Phùng Văn
Lự, Phạm Duy Hữu…). Thí dụ về thành phần bê tông 2 cốt liệu xem hình 2.4.
Kết quả có tỷ lệ các thành phần cốt liệu là g1, g2, g3 (ñá, ñá nhỏ, cát…)
Ghi chú:
S- Cát
G- ðá
OAB- ðường cong tham chiếu
OAB- ðường cong thực tế
Hình 2.4. Ví dụ về lựa chọn thành phần hạt bê tông cỡ 0-5 và 5-25 mm
Thể tích tuyệt ñối của tập hợp các cốt liệu cho 1m3
bê tông là: Với lượng xi măng
là x thì Vx=x/3.1. Thể tích của cốt liệu là
VC = 1000γ-Vx
Thể tích tuyệt ñối của mỗi cốt liệu khi ñó là:
V1 = g1Vc