Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật để quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng- Bạc Liêu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
MAI VIẾT VĂN
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC VÀ THỦY SINH VẬT ðỂ QUẢN LÝ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN
SÓC TRĂNG - BẠC LIÊU
CHUYÊN NGÀNH: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 62 62 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY SẢN
CẦN THƠ, 2013
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
MAI VIẾT VĂN
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC VÀ THỦY SINH VẬT ðỂ QUẢN LÝ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN
SÓC TRĂNG - BẠC LIÊU
CHUYÊN NGÀNH: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
MÃ SỐ: 62 62 03 01
CÁN BỘ HƯƠNG DẪN
1.PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN
2.PGS.TS. TRẦN ðẮC ðỊNH
3.GS.TS. JACQUES MOREAU
CẦN THƠ, 2013
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả trình bày trong luận án này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
MAI VIẾT VĂN
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Quý thầy PGS.TS. Nguyễn Anh
Tuấn, PGS.TS. Trần ðắc ðịnh là các cán bộ hướng dẫn khoa học, ñã ñịnh hướng
nghiên cứu và tận tình chỉ dẫn, giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Khoa Thủy Sản, Bộ môn Quản Lý và Kinh Tế
Nghề Cá, cùng toàn thể cán bộ viên chức Khoa Thủy Sản-Trường ðại Học Cần
Thơ ñã quan tâm giúp ñỡ và ñộng viên tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
án.
Tác giả bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc ñến Ban Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu ñã cung cấp số liệu thứ cấp và
tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho các hoạt ñộng khảo sát nghiên cứu tại ñịa phương.
Chân thành cảm ơn GS.TS. Jacques Moreau, TS. Maria Villanueva và
TS.Villy Christensen ñã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình xây dựng mô
hình Ecopath tại vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu của quý thầy GS.TS. Nguyễn
Thanh Phương, PGS.TS. Trương Quốc Phú, PGS.TS. Trần Ngọc Hải, PGS.TS.
Vũ Ngọc Út, TS. Nguyễn Thanh Tùng. Cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của kỹ sư
Nguyễn Thị Vàng trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành
cảm ơn các bạn ñồng nghiệp ñã cộng tác và giúp ñỡ trong suốt quá trình nghiên
cứu.
Chân thành cảm ơn Dự án nghiên cứu quốc tế Châu Âu trong sự hợp tác
ECOST nhằm ñánh giá chi phí xã hội của nghề khai thác thủy sản và chính sách
liên kết thủy sản ở Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ ñã hỗ trợ kinh phí ñể thực hiện
luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính dâng công trình này cho cha, mẹ và
người thân, những người mà lòng kính trọng của tôi không thể nói hết bằng lời.
Cuối cùng và cũng rất quan trọng, xin chân thành cảm ơn người bạn ñời của
tôi, ThS. Nguyễn Ngọc Hiền và con gái Mai Hiền Thảo ñã cho tôi nguồn ñộng
viên rất lớn ñể vượt qua khó khăn trong học tập và thực hiện thành công luận án
này.
MAI VIẾT VĂN
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu “Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật ñể quản
lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu” ñược thực hiện từ
năm 2007 ñến 2012 nhằm mục tiêu cung cấp luận cứ khoa học cho việc bảo vệ,
khai thác hợp lý và phát triển ñối tượng nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn vùng
ven bờ ðồng bằng sông Cửu Long. Với phương pháp tiếp cận thực tế và tiếp cận
tổng hợp trên cơ sở khoa học, ñề tài ñã (i) tập trung nghiên cứu biến ñộng các yếu
tố môi trường; nguồn lợi phiêu sinh vật, nguồn lợi cá, tôm và các mắt xích trong
chuỗi thức ăn vùng ven biển; và (ii) xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy
sinh vật vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng nước mặt tại vùng cửa sông, ven
biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu trong thời gian nghiên cứu nằm trong giới hạn
cho phép bảo vệ ñời sống thủy sinh và nuôi trồng thủy sản (to
: 30,78 ± 1,18oC; ðộ
mặn: 24,24 ± 7,75 ppt; pH: 8,03 ± 0,31; COD: 6,67±2,31 mg/L; BOD5: 4,30 ±
1,55 mg/L; TSS: 75,19±38,43 mg/L; OSS: 15,04±9,23 mg/L; P-PO4
3-: 0,03±0,01
mg/L; TAN: 0,05±0,02 mg/L; NH3: 0,005±0,003 mg/L; SiO2: 1,32±0,32 mg/L).
Nguồn lợi thủy sinh vật phân bố ở vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc
Liêu ña dạng và phong phú. ðã xác ñịnh ñược 232 loài thực vật phù du, 246 loài
ñộng vật phù du, 239 loài cá và 26 loài tôm phân bố ở nơi ñây. Biến ñộng thành
phần loài thực vật phù du phân bố theo mùa không lớn. Ngành tảo khuê
(Bacillariophyta) chiếm ưu thế ở cả hai mùa. Hàm lượng Chlorophyll-a trung
bình ở vùng nghiên cứu là 1,75 µg/L. Phát hiện ñược 06 loài tảo tiết ñộc tố ñộc
hại ñối với ñộng vật thủy sản và sức khỏe con người: Dinophysis miles,
Dinophysis tripos (tảo giáp), Chaetoceros curvisetus, Chaetoceros debilis,
Pseudo-nitzschia delicatissima, Pseudo-nitzschia pungens (tảo khuê) và 09 loài
tảo có khả năng gây hại ñối với cá, tôm và ñộng vật không xương sống:
Neoceratium furca, Neoceratium fusus, Neoceratium macroceros, Ceratium
hirundinella, Neoceratium tripos, Diatoma tenuis, Prorocentrum micans (tảo
giáp), Chaetoceros convolutus (tảo khuê) và Pediastrum biradiatum (tảo lục).
Tuy nhiên tần suất xuất hiện của các loài tảo này trong năm còn thấp và không
mang tính quy luật.
Mật ñộ trung bình ñộng vật phù du ở vùng nghiên cứu ñạt 547 cá thể/m3
.
Mùa khô mật ñộ ñộng vật phù du ñạt gấp 2,13 lần so với mùa mưa. Nhóm
iv
Copepoda luôn quyết ñịnh mức biến ñộng số lượng ñộng vật phù du trong vùng
nghiên cứu ở cả mùa khô và mùa mưa.
Thành phần loài có giá trị kinh tế ở vùng nghiên cứu gồm có 60 loài cá và
18 loài tôm. Có 3 loài cá quý hiếm với các mức ñộ ñe dọa khác nhau: cá mòi không
răng (Anodontostoma chacunda) ở bậc E; cá mang rỗ (Toxotes chatareus) ở bậc T
và cá bò râu (Anacanthus barbatus) ở bậc R.
ðặc ñiểm sinh học sinh sản của một số loài cá thường gặp với sản lượng
chiếm ưu thế trong khai thác tại vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu là: cá
ñạt giai ñoạn thành thục sinh dục có kích cỡ nhỏ, cá sinh sản phân ñợt, mùa sinh
sản kéo dài trong năm và có sức sinh sản lớn.
Mô hình Ecopath vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu ñã ước tính
ñược tổng sinh khối của các nhóm chức năng khai thác là 3,99 tấn.km-2. Các
nhóm loài chức năng ñã ñược phân thành 4 bậc dinh dưỡng trong ñó bậc dinh
dưỡng thứ II và thứ III ñóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa dinh dưỡng
như là vật mồi hoặc bị khai thác. Hiệu suất dinh dưỡng của nhóm loài chức năng
bị khai thác bởi các hoạt ñộng nghề cá tương ñối cao. Các nhóm loài này ñã bị
khai thác bởi các ngư cụ có kích thước mắc lưới nhỏ và các sinh vật nhỏ ñã trở
thành vật mồi triệt ñể cho các nhóm loài chức năng khác trong hệ sinh thái.
Nguồn lợi khai thác hải sản của vùng nghiên cứu ñang bị suy giảm dưới áp
lực gia tăng nỗ lực khai thác. Xu hướng biến ñộng sản lượng theo nỗi lực khai
thác ñã ñược dự ñoán, kế hoạch cắt giảm số lượng tàu thuyền khai thác có công
suất nhỏ (<90CV) hoạt ñộng ở vùng ven bờ cùng với việc triển khai các quy ñịnh
quản lý thích hợp (quy ñịnh về kích thước và thành phần loài hải sản ñược phép
khai thác, mùa vụ khai thác, ngư cụ khai thác, nỗ lực khai thác, vùng khai thác,
phân bổ hạn ngạch khai thác và các chương trình ñồng quản lý trong khai thác) là
những giải pháp hữu hiệu ñể ñạt ñược sản lượng khai thác bền vững ở ñịa
phương.
v
ABSTRACT
The study on "The principles of water environment and aquatic for the
management of fisheries resources in the coastal areas from Soc Trang to Bac
Lieu provinces” was conducted from 2007 to 2012 to provide fundamentally
scientific evidences for the protection, proper exploitation and sustainable
development of brackish and marine aquaculture in coastal areas of the Mekong
Delta. Employing practical and integrated approaches based on scientific
principles, the research: (i) to focus on changes in environmental factors, coastal
plankton, fish, shrimp resources and food chain, and (ii) to build up a massbalance Ecopath model for the coastal areas from Soc Trang to Bac Lieu
provinces.
The results showed that the surface water quality at estuaries and coastal
areas from Soc Trang to Bac Lieu provinces during the studied period remained
within the safety range for aquatic life (to
: 30.78±1.18oC; Salinity: 24.24±7.75
ppt; pH: 8.03±0.31; COD: 6.67±2.31 mg/L; BOD5: 4.30±1.55mg/L; TSS:
75.19±38.43 mg/L; OSS: 15.04±9.23 mg/L; P-PO4
3-
: 0.03±0.01 mg/L; TAN:
0.05±0.02 mg/L; SiO2: 1.32±0.32 mg/L).
The aquatic resources distributed in the coastal ares of Soc Trang to Bac
Lieu provinces were diversity and abundant.Two hundred and thirty-two
phytoplankton, 246 zooplankton, 293 fish and 26 shrimp species inhabiting
coastal zones from Soc Trang to Bac Lieu provinces were identified. Seasonal
variation of species composition of phytoplankton was not substantial. The silic
algae phylum (Bacillariophyta) was dominated in both seasons. The average
concentration of chlorophyll-a was 1,75 µg/L. Six toxic algae (Dinophysis miles,
Dinophysis tripos, Chaetoceros curvisetus, Chaetoceros debilis, Pseudo-nitzschia
delicatissima, Pseudo-nitzschia pungens) and nine algae species (Neoceratium
furca, Neoceratium fusus, Neoceratium macroceros, Ceratium hirundinella,
Neoceratium tripos, Diatoma tenuis, Prorocentrum micans Chaetoceros
convolutus and Pediastrum biradiatum) which can be harmful to fish, shrimp and
invertebrate animals were also detected. However, the occurrence of these algae
around the year was low and irregular.
The average density of phytoplankton species in the study area was 547
inds/m3
. The density in the dry season was 2.13 time higher as compared to the
vi
wet season. Copepoda was mainly accounted for the number variation of
phytoplankton in the dry and rainy seasons.
Sixty fish and 18 shrimp species with high commercial value were
identified. There were three rare fish species at different endangered levels:
Anodontostoma chacunda in grade E, Toxotes chatareus in rank T and
Anacanthus barbatus in grade R.
The biological and reproductive characteristics of some dominating fish
species from Soc Trang to Bac Lieu can be generalized: the fish was small in size
when maturing, the reproductive stage and season were around year, and high
reproductive potential.
Model Ecopath/Ecosim applied in the coastal zones from Soc Trang to Bac
Lieu estimated the total biomass of exploiting functional groups was 3.99
tons.km-2. The functional groups of species have been classified into 4 trophic
levels.whereof which, the 2nd and 3rd trophic level played an important role in the
food chain either as preys or production targets. The Ecotrophic Efficiency (EE)
of functional groups was high (>0.50) which implied that these groups exploited
by small mesh size and small living organisms are being heavily preyed upon in
the ecosystem.
The marine resources was declinning under the high pressure of
exploitation. The fluctuating trend of productionbased on exploitation effort was
predicted, reduced the total number of small boats (<90 CV) in the coastal zones
together with the implemetation of appropriate management policies (the
exploiting regulations on size and species of marine, seasons, catching tools,
exploitation efforts, areas, quota and co-management programs). All were
effective solutions to reach sustainable production in respective locals.
vii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ..........................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................ii
Tóm tắt..................................................................................................................iii
Abstract.................................................................................................................. v
Mục lục ...............................................................................................................vii
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................... x
Danh mục các bảng.............................................................................................xiii
Danh mục các hình ............................................................................................xiv
CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU......................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.3 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.4 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.5 Những ñiểm mới và ý nghĩa thực tiễn của luận án.......................................... 3
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1 Vị trí ñịa lý và ñặc ñiểm hình thái vùng biển Việt Nam.................................. 4
2.2 ðặc ñiểm môi trường vùng ven biển Việt Nam............................................... 5
2.3 Tình hình nghiên cứu môi trường ven biển ðBSCL và vùng nghiên cứu.... 10
2.4 Nguồn lợi phiêu sinh vật biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ...................... 11
2.4.1 Thực vật phù du (Phytoplankton) ............................................................... 11
2.4.2 ðộng vật phù du (Zooplankton) ................................................................. 16
2.5 Nguồn lợi cá, tôm phân bố ở biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ................ 21
2.5.1 Khu hệ cá biển Việt Nam và vùng nghiên cứu........................................... 21
2.5.2 Khu hệ tôm ở biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ..................................... 27
2.6 Tình hình khai thác nhóm cá nổi nhỏ ở các vùng biển Việt Nam ................. 29
2.6.1 Vùng biển vịnh Bắc Bộ............................................................................... 29
viii
2.6.2 Vùng biển miền Trung................................................................................ 30
2.6.3 Vùng biển ðông Nam Bộ ........................................................................... 31
2.6.4 Vùng biển Tây Nam Bộ.............................................................................. 32
2.7 Tình hình nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học một số loài cá biển................... 34
2.7.1 ðặc ñiểm phân bố của một số loài cá thường gặp...................................... 34
2.7.2 ðặc tính dinh dưỡng của một số loài cá biển ............................................. 36
2.7.3 ðặc tính sinh trưởng của một số loài cá biển ............................................. 37
2.7.4 ðặc ñiểm sinh học sinh sản của một số loài cá biển................................... 40
2.8 Tổng quan về phương pháp luận mô hình Ecopath/Ecosim.......................... 43
2.8.1 Mô hình Ecopath ........................................................................................ 43
2.8.2. Mô hình Ecosim......................................................................................... 47
2.8.3 Một số hạn chế trong ứng dụng mô hình Ecopath/Ecosim......................... 51
2.8.4 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng Ecopath/Ecosim trên thế giới ............. 52
2.8.5 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng Ecopath/Ecosim ở Việt Nam.............. 58
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 60
3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ................................................................. 60
3.1.1 Thời gian.................................................................................................... 60
3.1.2 ðịa ñiểm nghiên cứu................................................................................... 60
3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu......................................................... 61
3.2.1 Khảo sát ñặc tính môi trường nước và biến ñộng thành phần phiêu sinh vật
ở vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc liêu ............................................... 61
3.2.2 Khảo sát thành phần loài cá, tôm phân bố ở vùng nghiên cứu .................. 64
3.2.3 Phân tích ñặc ñiểm sinh học một số loài cá kinh tế ................................... 65
3.2.4 Xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy sinh vật (Ecopath)................. 68
3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 74
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 76
4.1 ðặc tính môi trường nước và sinh vật phù du vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến
Bạc Liêu...................................................................................................... 76
ix
4.1.1 ðặc tính môi trường nước........................................................................... 76
4.1.2 ðặc tính sinh vật phù du vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu ......... 89
4.2 ðặc ñiểm thành phần loài và tính chất khu hệ cá, tôm phân bố vùng ven biển
từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu....................................................................... 103
4.2.1 Cấu trúc thành phần loài cá, tôm ở vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu.. 103
4.2.2 So sánh thành phần loài của khu hệ cá, tôm phân bố vùng ven biển Sóc
Trăng-Bạc Liêu và các vùng nghiên cứu khác ......................................... 105
4.2.3 Thành phần loài cá, tôm có giá trị kinh tế ................................................ 107
4.2.4 Thành phần các loài quý hiếm .................................................................. 108
4.3 ðặc ñiểm sinh trưởng và mùa vụ sinh sản của một số loài cá kinh tế quan
trọng ở vùng nghiên cứu........................................................................... 108
4.3.1 ðặc ñiểm sinh học cá chỉ vàng ................................................................. 109
4.3.2 ðặc ñiểm sinh học cá ñù bạc .................................................................... 115
4.3.3 ðặc ñiểm sinh học cá nục sò..................................................................... 120
4.3.4 ðặc ñiểm sinh học cá ngân ....................................................................... 126
4.3.5 ðặc ñiểm sinh học cá tráo mắt to.............................................................. 131
4.4 Xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy sinh vật, ñánh giá tình hình khai
thác nguồn lợi thủy sản vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu......... 137
4.4.1 Xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy sinh vật ............................... 137
4.4.2 ðánh giá tình hình khai thác nguồn lợi thủy sản vùng ven biển từ Sóc Trăng
ñến Bạc Liêu giai ñoạn 2000-2012........................................................... 141
4.4.3 Phân tích những hạn chế và giải pháp ñiều chỉnh chương trình thu thập số
liệu quản lý nghề cá ñể phục vụ cho mô hình Ecopath .................................... 150
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT........................................................ 152
5.1 Kết luận........................................................................................................ 152
5.2 ðề xuất......................................................................................................... 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 155
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 179
x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV: ðơn vị mã lực.
ðBSCL: ðồng bằng sông Cửu Long.
COD (Chemical Oxygen Demand): Tiêu hao ôxy hoá học.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam.
BTN&MT: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
NTTS: Nuôi trồng thủy sản.
TVPD: Thực vật phù du.
ðVPD: ðộng vật phù du.
RNMVB: Rừng ngập mặn ven biển.
VQG: Vườn quốc gia.
CITES: Công ước Thương mại Quốc tế.
RSH: Rạn san hô.
GSI (Gonad Somatic Index): Hệ số thành thục (%).
BVNLTS: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
TSL: Tổng sản lượng.
EwE: Mô hình Ecopath và Ecosim (Ecopath with Ecosim).
IUCN: Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế.
TSS (Total Suspended Solids): Tổng vật chất lơ lửng (mg/L).
OSS: (Organic Suspended Solids): Chất hữu cơ lơ lửng (mg/L).
NSP (Neurotoxic Shellfish Poisioning): ðộc tố gây loạn thần kinh.
PSP (Paralytic Sheelfish Poisoning): ðộc tố gây tê liệt cơ.
DSP (Diarrhetic Shellfish Poisoning): ðộc tố gây tiêu chảy.
ASP (Amnesic Shellfish Poisoning): ðộc tố gây mất trí nhớ tạm thời.
DTX-1 (Dinophysistoxin- 1): ðộc tố gây tiêu chảy.
DTX-2 (Dinophysistoxin- 2): ðộc tố gây tiêu chảy.
DTX-4 (Dinophysistoxin- 4): ðộc tố gây tiêu chảy.
DA (Axit Domoic): ðộc tố thần kinh.
xi
E (Endangerred): ðang nguy cấp (ñang bị ñe doạ tuyệt chủng).
T (Threatened): Bị ñe doạ.
R (Rare): Hiếm (có thể có nguy cấp).
CF (Condition Factors): Nhân tố ñiều kiện.
EE (Ecotrophic Efficiency): Hiệu suất dinh dưỡng.
GE (Gross Efficiency ): Tổng hiệu suất chuyển ñổi thức ăn.
MSY (Maximum Sustainable Yield): Sản lượng khai thác bền vững tối ña.
MSVPA (Multi-species Virtual Population Analysis): Mô hình chủng quần thể ảo
ña loài.
MSFOR (Multi-species Forecasting Model): Mô hình dự báo ña loài.
MULTSPEC (Multi-species model for the Barents Sea): Mô hình ña loài cho
vùng biển Ba-ren.
BORMICON (BOReal MIgration and CONsumption model): Mô hình di cư và
tiêu thụ ở Phương Bắc.
SEASTAR (Stock Estimation with Adjustable Survey observation model and
TAg-Return data): Mô hình ước ñoán quần ñàn bằng quan sát tổng quan và
phương pháp ñánh dấu thả lại.
GADGET (Globally applicable Area-Disaggregated General Ecosystem
Toolbox): Công cụ ứng dụng toàn cầu ở từng khu vực rời rạc trong hệ sinh
thái.
CCAMLR (Commission for the Conservation of Antarctic Marine Living
Resources): Ủy Ban bảo tồn tài nguyên sinh vật biển vùng cực nam.
IBM (Individual-Based Models): Mô hình ñơn loài.
MSM (Multi-species Statistical Model): Mô hình thống kê ña loài.
OSMOSE (Object-oriented Simulator of Marine ecOSystems Exploitation): ðịnh
hướng các mô hình khai thác các hệ sinh thái.
IGBEM (Integrated Generic Bay Ecosystem Model): Mô hình tổng hợp hệ sinh
thái Vịnh.
xii
SEAPODYM (Spatial Ecosystem And Population Dynamics Model): Mô hình
không gian hệ sinh thái và biến ñộng quần thể.
ESAM (Extended Single-species Assessment Model): Mô hình ñánh giá ñơn loài
mở rộng.
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tựa bảng Trang
Bảng 2.1: Vùng phân bố của một số loài cá kinh tế quan trọng ....................... . 34
Bảng 2.2: ðặc tính dinh dưỡng của một số loài cá kinh tế quan trọng ............ . 36
Bảng 2.3: Các thông số của phương trình tương quan chiều dài-khối lượng..... 38
Bảng 2.4: ðặc tính sinh sản của một số loài cá biển ......................................... . 40
Bảng 2.5: Các tham số trong mô hình Ecopath ................................................. . 47
Bảng 3.1: Các nhóm loài chức năng khai thác mô hình Ecopath ..................... . 67
Bảng 3.2: Cấu trúc chuỗi thức ăn vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu .. . 67
Bảng 3.3: Chi tiết thành phần thức ăn của các nhóm loài chức năng ............... . 68
Bảng 3.4: Sản lượng và sinh khối của các nhóm loài chức năng khai thác....... . 70
Bảng 3.5: Các thông số cơ bản của các nhóm loài chức năng........................... . 71
Bảng 3.6: Tỷ lệ (%) các nhóm loài khai thác từ năm 2000 ñến 2015 ..... …. …..72
Bảng 3.7: Nỗ lực khai thác và sản lượng của các nhóm loài vùng nghiên cứu... 73
Bảng 3.8: Nỗ lực khai thác và sinh khối các nhóm loài ở vùng nghiên cứu ....... 74
Bảng 4.1: Thành phần loài TVPD vùng nghiên cứu …………………………. . 90
Bảng 4.2: Thành phần loài tảo ñộc hại vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu....... 93
Bảng 4.3: Thành phần loài tảo gây hại vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu .... . 93
Bảng 4.4: Cấu trúc thành phần loài ñộng vật phù du ở vùng nghiên cứu ......... . 96
Bảng 4.5: Biến ñộng thành phần loài ðVPD theo mùa ở vùng nghiên cứu........ 97
Bảng 4.6: Biến ñộng mật ñộ ñộng vật phù du theo mùa ................................ ... 99
Bảng 4.7: Biến ñộng mật ñộ ðVPD theo mùa ở các ñiểm khảo sát................ ... 99
Bảng 4.8: Cấu trúc thành phần loài cá vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu...... 104
Bảng 4.9: Cấu trúc thành phần loài tôm vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu. ..105
Bảng 4.10: ða dạng thành phần loài ở các vùng sinh thái cửa sông ven biển . .106
Bảng 4.11: ða dạng thành phần loài ở các vùng sinh thái cửa sông ven biển. . 106
Bảng 4.12: Dòng chuyển hóa dinh dưỡng từ nhóm sinh vật sản xuất sơ cấp.. . 139