Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cơ sở khoa học của việc nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864)
PREMIUM
Số trang
135
Kích thước
4.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1215

Cơ sở khoa học của việc nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN VĂN TRIỀU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NUÔI VỖ

THÀNH THỤC VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG

CÁ KẾT (Micronema bleekeri Gunther, 1864)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƢỚC NGỌT

2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN VĂN TRIỀU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NUÔI VỖ

THÀNH THỤC VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG

CÁ KẾT (Micronema bleekeri Gunther, 1864)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƢỚC NGỌT

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

PGs. Ts. NGUYỄN ANH TUẤN

PGs. Ts. DƢƠNG NHỰT LONG

2014

i

LỜI CẢM TẠ

Trước tiên, xin gửi đến Ban Giám hiệu, Khoa Thủy sản, Khoa Sau đại học

Trường Đại học Cần Thơ sự kính trọng, lòng tự hào đã được học tập và nghiên

cứu tại Trường trong những năm qua.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy hướng dẫn, Phó Giáo

sư Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn và Phó Giáo sư Tiến sĩ Dương Nhựt Long về sự

dìu dắt, động viên, những lời khuyên quí báu và tạo mọi điều kiện tốt nhất về

thời gian, kinh phí và cơ sở vật chất trong suốt thời gian tôi tiến hành thí

nghiệm và thực hiện luận văn.

Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn đến Phó Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Thị Thanh Hương

và các bạn đồng nghiệp thuộc Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến thủy sản đã hỗ

trợ tôi về kinh phí và phân tích mẫu trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn quý

Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp các Bộ môn thuộc Khoa Thủy sản Trường

Đại học Cần Thơ đã sẵn lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong lúc tiến hành đề tài.

Cuối cùng, là lời cảm ơn đến gia đình đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong

suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài.

Xin cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ và chia sẻ với tôi để hoàn thành quá

trình học tập cho đến ngày hôm nay.

ii

TÓM TẮT

Các nghiên cứu về cơ sở khoa học của nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất

giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864) được thực hiện từ năm 2007

đến năm 2011 tại Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài

nhằm xác định: ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ đến sự thành thục sinh dục của

cá kết; loại và liều lượng hormon để kích thích cá sinh sản; kỹ thuật ương cá

kết từ cá bột lên cá giống đạt hiệu quả kinh tế nhằm cung cấp cơ sở khoa học

cho việc xây dựng hoàn thiện quy trình sản xuất giống cá kết.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, cá kết thành thục sinh dục vào tháng 5 và 6.

Hàm lượng Vitellogenin (VG) trong huyết tương cá kết thay đổi tỷ lệ thuận

với giai đoạn phát triển tuyến sinh dục của cá. Hàm lượng VG tăng nhanh nhất

khi tuyến sinh dục của cá kết chuyển từ giai đoạn 3 sang giai đoạn 4. Mặt

khác, cá kết được nuôi vỗ bằng tép tạp nước ngọt thành thục tốt với hệ số

thành thục (3,8 ± 0,08%) và sức sinh sản (110 ± 9,1 trứng/g cá cái); Kích thích

sinh sản cá kết bằng não thùy ở liều lượng 3,5 mg/kg cá cái cho kết quả sinh

sản tốt nhất. Trong khi đó, kích dục tố HCG với liều lượng 4.000 – 6.000

UI/kg cá cái không gây rụng trứng cá kết. LRHa + Dom với liều 70µg +

3,5mg có hiệu quả cao nhất với sức sinh sản thực tế 188.365 trứng/kg cá cái, tỉ

lệ thụ tinh 77,7%, tỉ lệ nở 92,2%. Ovaprim với liều lượng 0,3 ml/kg cá cái có

tác dụng kích thích sinh sản tốt với sức sinh sản, tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở cao;

Cá kết bắt đầu ăn thức ăn ngoài ở 02 ngày tuổi, luân trùng và ấu trùng giáp xác

chân chèo là thức ăn ưa thích của cá; Ương cá kết từ bột lên giống (30 ngày)

bằng trùn chỉ ở mật độ 3,5 con/L cho kết quả tốt nhất về tăng trưởng và tỷ lệ

sống; Thời gian sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến của cá kết là ở ngày thứ 5

(7 ngày sau khi cá nở); Ương cá kết bằng thức ăn viên có hàm lượng đạm 36%

ở mật độ 3,5 con/L đạt tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống cao; Nhu cầu đạm của

cá kết cỡ 269 ± 28,9 mg là 43,2%.

Kết quả của luận án cho thấy rằng qui trình sản xuất giống cá kết hoàn toàn có

khả năng kiểm soát được trong điều kiện nhân tạo. Bên cạnh đó, kết quả của

luận án cũng đã xác định được một cách cơ bản qui trình sản xuất giống nhân

tạo của loài cá này.

iii

ABSTRACT

The study on the scientific basic of maturation culture and seed production

techniques of whisker catfish (Micronema bleekeri Gunther 1864) was

conducted from 2007-2011 at the College of Aquaculture and Fisheries,

Cantho University. The objectives of this study were to determine the effect

of different feeds on maturation of whisker catfish; to induce spawning by

using various hormones and doses of injection; and to determine the optimum

rearing techniques from larvae to juvenile stages. The result of this study

provided baseline information to set up propagation techniques for whisker

catfish.

Results of the study showed that whisker catfish matured in May and June.

Levels of vitellogenin (Vg) proportionally increased with the gonad

development. Vg increased rapidly at ovary stages III and IV. Whisker catfish

fed small fresh water prawn was good maturity with GSI (3.8 ± 0.08%) and

relative fecundity (110 ± 9.1 egg/g female); Induced spawning with pituitary

at dose of 3.5 mg/kg female was better compared to other treatments of

pituitary. In contrast, ovulation did not occur with 4,000 – 6,000 UI HCG per

kg female. The treatment of LRHa + Dom (70µg + 3.5 mg/kg) resulted in the

highest fecundity (188,365 egg/kg female), fertilized rate (77.7%), and

hatching rate (92.2%). Ovaprim was used at the dose of 0.3 ml/kg ripe female

produced the good result of fecundity, fertilized rate and hatching rate;

Whisker catfish fry stared exogenous feeding at 2 days old, and the preferred

feeds were zooplankton (rotifer, copepod nauplii); Whisker catfish which was

fed by red worm with density was 3.5 larvae/L which has achieved high result

about daily weight gain and survival; The larvae commenced to feed well

artificial feed on the fifth day old (7 days after hatching); The larvae were fed

by pellet of 36 % CP with density was 3.5 larvae/L which has achieved high

result about daily weight gain and survival; Protein requirement of juvenile

(269 ± 28.9 mg) was 43.2 % CP.

iv

The thesis shows that the process of whisker catfish reproduction which has

been control capacity in artificial condition. Besides, the results of thesis have

also identified the basic process of artificial reproduction in this fish.

v

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu

của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án

cùng cấp nào.

Tác giả

NGUYỄN VĂN TRIỀU

vi

MỤC LỤC

NỘI DUNG Trang

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Một số đặc điểm sinh học của cá kết

2.1.1. Đặc điểm hình thái và phân loại cá kết

2.1.2. Đặc điểm phân bố

2.1.3. Đặc điểm dinh dưỡng

2.1.4. Đặc điểm sinh trưởng

2.1.5. Đặc điểm sinh sản

2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành thục sinh dục của cá

2.2.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường trong nuôi vỗ

2.2.2. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ

2.3. Vitellogenin và vai trò của Vitellogenin trong sự phát triển của cá

2.3.1.

2.3.2. Protein noãn hoàng

2.3.3. Vai trò của Vitellogenin trong sự phát triển của cá

2.4. Kích dục tố ở cá và ứng dụng kích thích sinh sản cá

2.5. Đặc điểm dinh dưỡng của cá con

2.6. Vấn đề thức ăn trong ương nuôi cá bột lên giống

2.6.1. Thức ăn tự nhiên sống trong ương nuôi cá

2.6.2. Thời gian sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến trong ương

nuôi cá

2.6.3. Vấn đề tập cho cá ăn TACB trong ương nuôi

2.7. Vấn đề mật độ trong ương cá từ bột lên giống

2.8. Nhu cầu đạm trong thức ăn của cá giống

U

trong ao

3.3.1.3

3.3.1.4

1

5

5

5

6

6

7

8

10

10

12

13

13

14

15

16

18

19

19

20

21

23

24

26

26

26

26

26

26

26

27

27

28

28

vii

3.3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá kết giai đoạn cá bột lên cá

hương

từ cá bột lên cá giống

Thí nghiệm 1: Ư tự nhiên

Thí nghiệm 2:

Thí nghiệm 3: Xác định

Thí nghiệm 4: Ư

3.3.3.3. Xác định trong thức ăn cá kết giai đoạn giống

3.4. Phương pháp xử lý số liệu

4.1. Kết quả nuôi vỗ thành thục sinh dục cá kết

4.1.1. Biến động các yếu tố môi trường nước trong quá trình nuôi vỗ

4.1.1.1. Nhiệt độ nước

4.1.1.2. Yếu tố pH

4.1.1.3. Hàm lượng ôxy hòa tan

4.1.2. Sự thành thục sinh dục của cá kết

4.1.2.1. Biến động tỷ lệ đường kính trứng cá kết trong quá trình nuôi vỗ

4.1.2.2. Sự tương quan giữa kích thước đường kính tế bào trứng (giai

đoạn thành thục sinh dục) với hàm lượng Vitellogenin (Vg)

4.1.2.3. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ đến hệ số thành thục, sức sinh

sản và hàm lượng Vg của cá kết

4.1.2.4. Biến động số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin của cá

kết trong thời gian nuôi vỗ

4.2. Ảnh hưởng của loại và liều lượng hormone đến sinh sản nhân tạo cá

kết

4.2.1. Ảnh hưởng liều lượng não thùy đến kết quả sinh sản cá kết

4.2.2. Ảnh hưởng của liều lượng HCG đến sinh sản cá kết

4.2.3. Ảnh hưởng liều lượng LRH + Dom đến sinh sản cá kết

4.2.4. Ảnh hưởng liều lượng Ovaprim đến sinh sản cá kết

31

31

31

32

33

33

33

33

37

37

38

38

39

40

43

44

44

44

44

45

46

46

47

51

54

56

59

59

60

61

63

64

viii

4.3.1. Đặc điểm dinh dưỡng của cá kết giai đoạn cá bột lên cá hương

4.3.1.1. Thức ăn tự nhiên trong ao ương

4.3.1.2. Đặc điểm dinh dưỡng của cá kết giai đoạn cá bột

4.3.2 Kỹ thuật ương cá kết từ cá bột đến cá giống

4.3.2.1. Thí nghiệm 1: Kết quả ương cá kết đến 30 ngày tuổi bằng thức

ăn tự nhiên sống

4.3.2.2. Thí nghiệm 2: Kết quả ương cá kết bằng trùn chỉ ở mật độ khác

nhau

4.3.2.3. Thí nghiệm 3: Kết quả xác định thời điểm cá kết sử dụng hiệu

quả thức ăn chế biến

4.3.2.4. Thí nghiệm 4: Kết quả ương cá kết bằng thức ăn viên ở mật

độ khác nhau

4.3.3. Xác định nhu cầu đạm trong thức ăn của cá kết giai đoạn giống

4.3.3.1. Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm

4.3.3.2. Tăng trưởng khối lượng của cá

4.3.3.3. Tăng trưởng chiều dài của cá

4.3.3.4. Hệ số tiêu tốn thức ăn, hiệu quả sử dụng protein và tỷ lệ sống

4.3.3.5. Ảnh hưởng của thức ăn chế biến có hàm lượng đạm khác nhau

lên sự phân đàn của cá

CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

5.1 Kết luận

5.2. Đề xuất

64

64

65

75

75

79

82

86

88

88

90

92

93

95

97

97

98

ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng Artemia, Moina và trùn chỉ 19

Bảng 3.1. Thành phần thức ăn thí nghiệm nuôi vỗ 27

3.2. Thành phần hóa học của thức ăn nuôi vỗ 27

Bảng 3.3. 31

3.4. 38

Bảng 3.5. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chế biến 39

Bảng 3.6. Thành phần nguyên liệu và thành phần hóa học của thức ăn 41

Bảng 4.1: Biến động nhiệt độ (0C) trong quá trình nuôi vỗ 44

Bảng 4.2. Biến động pH trong quá trình nuôi vỗ 45

Bảng 4.3. Biến động hàm lượng ôxy hòa tan (mg/L) ... 46

Bảng 4.4: Hệ số thành thục và hàm lượng Vg của cá kết 54

Bảng 4.5. Sức sinh sản của cá kết ở thời điểm 10/6/2010 56

Bảng 4.6: Số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin của cá kết 57

Bảng 4.7: Kết quả sinh sản nhân tạo cá Kết bằng não thùy ở các liều lượng 59

Bảng 4.8: Kết quả sinh sản cá Kết bằng LRH – A + Dom 62

Bảng 4.9. Kết quả sinh sản nhân tạo cá Kết bằng Ovaprime ... 63

Bảng 4.10: Tỷ lệ chiều dài ruột và chiều dài chuẩn của cá kết (n = 30) 65

Bảng 4.11: Sự biến đổi chiều dài cơ thể và cỡ miệng cá mở 90o cá kết 66

Bảng 4.12: Kích thước Zooplankton hiện diện trong hệ tiêu hóa của cá kết 67

Bảng 4.13: Hệ số lựa chọn thức ăn của cá kết 74

Bảng 4.14: Kết quả các chỉ tiêu môi trường nước trong thí nghiệm 1 75

Bảng 4.15: Tăng trưởng về khối lượng của cá kết bằng thức ăn tự nhiên sống 76

4.16: Kết quả theo dõi 2 79

Bảng 4.17: Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá kết ương bằng trùn chỉ 80

x

Bảng 4.18: Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường thí nghiệm 3 82

Bảng 4.19: Kết quả tăng trưởng của cá kết thí nghiệm 3 82

Bảng 4.20: Chất lượng môi trường nước thí nghiệm 4 86

Bảng 4.21: Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá kết thí nghiệm 4 86

Bảng 4.22: Một số yếu tố môi trường nước trong hệ thống thí nghiệm 89

Bảng 4.23: Tăng trưởng về khối lượng của cá kết 90

Bảng 4.24: Tăng trưởng về chiều của cá kết 92

Bảng 4.25. Hệ số tiêu tốn, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ sống ... 93

xi

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Trang

Hình 2.1: Hình thái bên ngoài của cá kết (Micronema bleekeri) 5

Hình 3.1. Giai bố trí thí nghiệm 27

Hình 3.2: Cá kết cái với tuyến sinh dục được mỗ ra để tính hệ số thành thục và

sức sinh sản 30

Hình 3.3. Các loại hormon được sử dụng trong sinh sản cá kết 32

Hình 3.4. Buồng tinh cá đực được mỗ ra để chuẩn bị thụ tinh trứng 33

Hình 3.5. Ao thí nghiệm nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá kết 34

Hình 3.6: Kích cỡ miệng cá mở 900

(Shirota, 1970) 36

Hình 4.1: Biến động tỷ lệ đường kính trứng cá kết trong thí nghiệm nuôi vỗ 47

Hình 4.2: Biến động hàm lượng Vg và trung bình đường kính trứng ... 51

Hình 4.3. Tương quan giữa đường kính trứng và hàm lượng Vg của cá kết 53

Hình 4.4: Tần số xuất hiện thức ăn trong ống tiêu hóa của cá kết (n = 30) 69, 70, 71

Hình 4.5: Thành phần Zooplankton trong ruột của cá (ri) 72

Hình 4.6: Thành phần Zooplankton trong ao ương (pi) 73

Hình 4.7: Tỷ lệ sống của cá kết sau 30 ngày ương bằng thức ăn tự nhiên sống 78

Hình 4.8: Tỷ lệ sống của cá kết khi ương bằng trùn chỉ ở mật độ khác nhau 81

Hình 4.9: Tỷ lệ sống của cá kết sử dụng thức ăn chế biến 85

Hình 4.10. Tỷ lệ sống của cá kết ương bằng thức ăn viên ở mật độ khác nhau 87

Hình 4.11: Nhu cầu chất đạm của cá kết 91

Hình 4.11: Mức độ phân hóa sinh trưởng của cá kết 95

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Cơ sở khoa học của việc nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864) | Siêu Thị PDF