Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chuyên đề thực tập  quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài
MIỄN PHÍ
Số trang
102
Kích thước
613.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
918

Chuyên đề thực tập quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA KẾ TOÁN

---------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Đ ề tài:

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ

CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY

TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện : TRẦN NGỌC LAN

Mã sinh viên : CQ501407

Chuyên ngành : KIỂM TOÁN

Khóa : 50

Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THÚY

HÀ NỘI – 2012

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ

NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY

TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN 3

1.1. Đặc điểm khoản mục phải trả nhà cung cấp ảnh hưởng đến kiểm toán

báo cáo tài chính 3

1.1.1. Đặc điểm thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập

Quốc gia Việt Nam 3

1.1.2. Chứng từ sổ sách trong quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung

cấp...............................................................................................................................4

1.1.3. Các tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán………………………...5

1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán

báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực

hiện.................................................................................................................................7

1.3. Những sai phạm thường gặp đối với khoản mục phải trả nhà cung cấp

8

1.4. Đặc điểm vận dụng quy trình kiểm toán vào khoản mục phải trả nhà

cung cấp do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện

10

1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán 11

1.4.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng.................11

1.4.1.2. Thu thập thông tin cơ sở, thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách

hàng..........................................................................................................................12

1.4.1.3. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính...........................................................13

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

1.4.1.4. Đánh giá trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà

cung cấp...................................................................................................................14

1.4.1.5. Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB.........................................................17

1.4.1.6. Lập kế hoạch tổng quát và thiết kế chương trình kiểm toán đối với khoản

nợ phải trả nhà cung cấp..........................................................................................20

1.4.2. Thực hiện kiểm toán20

1.4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát......................................................21

1.4.2.1. Thực hiện các thủ tục phân tích..............................................................22

1.4.2.2. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết ...................................................23

1.4.3. Kết thúc kiểm toán 24

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI

TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG

TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN 26

2.1. Thực tế kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp tại khách hàng

ABC..............................................................................................................................25

2.1.1. Chuẩn bị kiểm toán 26

2.1.2. Thực hiện kiểm toán38

2.1.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát............................................................38

2.1.2.2. Thực hiện thử nghiệm phân tích.............................................................39

2.1.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết..........................................................39

2.1.3. Kết thúc kiểm toán 51

2.2. Thực tế kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp tại khách hàng

XYZ 53

2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán 53

2.2.2. Thực hiện kiểm toán68

2.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát............................................................68

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích....................................................................68

2.2.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết..........................................................68

2.2.3. Kết thúc kiểm toán 78

2.3. So sánh quy trình kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp trong kiểm

toán Báo cáo tài chính do KTQGVN thực hiện tại 2 công ty ABC và XYZ 80

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN

MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM

THỰC HIỆN 84

3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán

Độc lập Quốc gia Việt Nam 84

3.1.1. Ưu điểm: 84

3.1.2. Nhược điểm 86

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả nhà

cung cấp tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam 88

3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản phải trả nhà

cung cấp do công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện

89

3.3.1. Về việc áp dụng công nghệ thông tin trong kiểm toán 89

3.3.2. Về phương pháp mô tả và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ 90

3.3.4. Về việc áp dụng thủ tục phân tích 91

3.3.5. Về việc xem xét ảnh hưởng của các nghiệp vụ phát sinh sau ngày khóa

sổ...............................................................................................................................91

KẾT LUẬN 94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT : Bảng cân đối kế toán

BCĐPS : Bảng cân đối phát sinh

BCKT Báo cáo kiểm toán

BCTC Báo cáo tài chính

BGĐ Ban giám đốc

CKTM Chiết khấu thương mại

GGHM : Giảm giá hàng mua

GTGT : Giá trị gia tăng

HTKSNB Hệ thống Kiểm soát nội bộ

KTQGVN Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam

KTV Kiểm toán viên

QLDN Quản lý doanh nghiệp

SXKD Sản xuất kinh doanh

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

WP Giấy tờ làm việc

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán khoản phải trả nhà cung cấp…………………………………….6

Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức chứng từ trong chu trình thanh toán………………………….7

Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm toán BCTC do công ty KTQGVN thực hiện……………………11

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ABC..........................................13

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty ABC…................................................................14

Sơ đồ 2.3: Bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty XYZ....47

Sơ đồ 2.4: Bộ máy kế toán của Công ty XYZ ....................................................................48

Bảng 1.1: Các chỉ tiêu sử dụng để ước lượng mức trọng yếu……………………………….15

Bảng 1.2: Mô hình đánh giá rủi ro phát hiện (DR)...........................................................16

Bảng 1.3: Bảng câu hỏi nghiên cứu và đánh giá HTKSNB…………………………………18

Bảng 2.1: Bảng câu hỏi xem xét chấp nhận và duy trì khách hàng ABC………………….26

Bảng 2.2: Phân tích sơ bộ tình hình kinh doanh của công ty ABC…………………………32

Bảng 2.3: Biến động số dư TK 331 tại Công ty ABC........................................................33

Bảng 2.4: Ước lượng mức trọng yếu cho các khoản mục tại Công ty ABC......................34

Bảng 2.5: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục tại Công ty ABC…….........35

Bảng 2.6: Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục phải trả nhà cung cấp tại khách

hàng ABC...........................................................................................................................37

Bảng 2.7: Bảng tỷ suất về khả năng thanh toán của công ty ABC....................................39

Bảng 2.8: Bảng câu hỏi xem xét chấp nhận khách hàng XYZ...........................................54

Bảng 2.9:Câu hỏi về KSNB đối với nợ phải trả người bán...............................................60

Bảng2.10: Phân tích sơ bộ tình hình kinh doanh của công ty XYZ...................................61

Bảng 2.11:Bảng đánh giá biến động số dư TK331 tại công ty XYZ..................................62

Bảng 2.12: Ước lượng mức trọng yếu tại công ty XYZ………………………………………62

Bảng 2.13: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục tại công ty XYZ…………..64

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 2.14: Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục phải trả nhà cung cấp tại khách

hàng XYZ…………………………………………………………………………………………...66

Bảng 2.15: Bảng tính tỷ suất về khả năng thanh toán của khách hàng XYZ……………...68

Bảng 2.16: Sự khác nhau trong quy trình kiểm toán giữa khách hàng ABC và khách hàng

XYZ………………………………………………………………………………………………….83

Trần Ngọc Lan - Kiểm toán 50B

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, kiểm toán độc lập Việt Nam đã ra đời nhằm

đáp ứng nhu cầu minh bạch hóa thông tin của các công ty ngày càng cao. Đặc biệt trong

giai đoạn hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO, xu thế toàn cầu hóa ngày càng trở nên

mạnh mẽ, thì kiểm toán lại giữ vị trí ngày càng quan trọng, góp phần không thể thiếu

trong việc lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia. Tuy ra đời khá muộn so với các nước

trên thế giới, kiểm toán độc lập Việt Nam bên cạnh những bước phát triển còn rất nhiều

hạn chế. Phần lớn các công ty kiểm toán có quy mô nhỏ và vừa, chưa thực sự đáp ứng đủ

nhu cầu thị trường, chất lượng kiểm toán còn nhiều hạn chế, chưa thực sự mang lại niềm

tin cho những người quan tâm. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường ngày càng cao, các

công ty kiểm toán độc lập phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt

động của mình.

Là một bộ phận của kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán khoản mục phải trả nhà

cung cấp luôn được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể

kiểm toán và những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. Bởi lẽ, khoản mục phải trả nhà

cung cấp là những món nợ chưa thanh toán về hàng hóa và dịch vụ nhận được trong tiến

trình kinh doanh, bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu, thiết bị, điện

nước… luôn chứa đựng rủi ro tiềm tàng cao, nó phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của

khách thể kiểm toán. Do đó, việc thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp là

rất cần thiết và nó đòi hỏi KTV thực hiện phải là người có kinh nghiệm và khả năng xét

đoán nghề nghiệp cao.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam,

em đã được tiếp cận với quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp. Nhằm

củng cố lại kiến thức đã được học và hệ thống lại những kỹ năng thực tế thu thập được,

em đã viết bản chuyên đề thực tập chuyên ngành này.

Chuyên đề có đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà

cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập

Quốc gia Việt Nam thực hiện”.

Chuyên đề gồm ba chương:

Trần Ngọc Lan – Kiểm toán 50B Page 1

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Chương I: Đặc điểm quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp

trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán

Độc lập Quốc gia thực hiện

Chươn II: Thực trạng kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán

báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia

Việt Nam thực hiện

Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải trả

nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH

Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện

Trong thời gian thực hiện, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của TS.Nguyễn

Thị Hồng Thúy và các anh chị kiểm toán viên Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc

gia Việt Nam. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo và các anh chị trong Công

ty đã giúp đỡ em hoàn thành bản chuyên đề này. Trong quá trình thực hiện, do có nhiều

hạn chế về thời gian cũng như trình độ nên em cũng không tránh khỏi thiếu sót. Em rất

mong sẽ nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, các anh chị trong Công ty và các bạn

để chuyên đề được hoàn thiện.

Em xin chân thành cảm ơn !

Trần Ngọc Lan – Kiểm toán 50B Page 2

GVHD.TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI

TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA

VIỆT NAM THỰC HIỆN

1.1. Đặc điểm khoản mục phải trả nhà cung cấp ảnh hưởng đến kiểm toán báo

cáo tài chính

1.1.1. Đặc điểm thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập

Quốc gia Việt Nam

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp, của doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức khác, phát sinh nhiều quan

hệ kinh tế đa dạng và phức tạp. Hiện nay, khách hàng của KTQGVN rất phong phú, mỗi

một công ty có đặc điểm kinh doanh khác nhau như: sản xuất, thương mại, dịch vụ; có

những loại hình kinh doanh khác nhau như doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công

ty cổ phần…; đó có thể là khách hàng thường xuyên hoặc khách hàng mới, những tính

chất khác biệt, từng lĩnh vực kinh doanh sẽ ảnh hưởng đến quy trình kiểm toán cũng như

cách thức kiểm toán khoản mục phải trả người bán. Đối với mỗi khách hàng kiểm toán,

bên cạnh việc thực hiện đúng nguyên tắc kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán do Bộ Tài

chính ban hành, KTQGVN còn quan tâm tới các đặc trưng riêng cho từng lĩnh vực hoạt

động, phù hợp với đặc điểm khách hàng, do đó quy trình kiểm toán khoản mục phải trả

cũng phải linh động để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kiểm toán.

Căn cứ vào đặc điểm khoản mục phải trả nhà cung cấp tại các khách thể kiểm toán,

có thể phân loại khách hàng của KTQGVN theo hai nhóm chủ yếu sau:

+ Nhóm 1: Là nhóm khách hàng mà các nghiệp vụ về nợ phải trả nhà cung cấp chỉ

liên quan đến đồng tiền hạch toán, không liên quan đến ngoại tệ.

+ Nhóm 2: Là nhóm khách hàng mà các nghiệp vụ về nợ phải trả nhà cung cấp có liên

quan đến ngoại tệ.

Do sự khác biệt này, đã dẫn đến sự khác nhau rõ rệt trong quy trình kiểm toán

khoản mục phải trả nhà cung cấp giữa hai nhóm khách hàng. Cụ thể: Đối với nhóm khách

hàng mà các khoản phải trả nhà cung cấp có liên quan đến ngoại tệ, KTV phải chú ý hơn

Trần Ngọc Lan – Kiểm toán 50B Page 3

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!