Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Chính sách tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn nhà nước
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
NGUYỄN TUẤN DOANH
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Mã số: 9 34 04 04
LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Bùi Tôn Hiến
PGS.TS. Hoàng Văn Hoan
HÀ NỘI, 2020
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và
kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích
một cách trung thực. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Tuấn Doanh
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của rất
nhiều người, qua đây tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS. Bùi Tôn
Hiến và thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Hoàng Văn Hoan về sự hướng dẫn và những
góp ý quý báu trong suốt quá trình hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ĐH Công đoàn, Khoa sau
đại học, Khoa quản trị nhân lực và các thầy, cô giáo đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà quản lý ở các doanh nghiệp
đã dành thời gian trả lời bảng hỏi và phỏng vấn sâu để giúp tác giả có đầy đủ các
thông tin cần thiết phục vụ cho luận án.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Tuấn Doanh
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 4
6. Kết cấu của Luận án.................................................................................. 8
7. Đóng góp mới của Luận án....................................................................... 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................. 10
1.1. Tài liệu nước ngoài .............................................................................. 10
1.1.1. Quan điểm về tiền lương............................................................... 10
1.1.2. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ................................... 11
1.2. Tài liệu trong nước............................................................................... 18
1.2.1. Quan điểm về tiền lương............................................................... 18
1.2.2. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ................................... 19
1.3. Khoảng trống nghiên cứu..................................................................... 24
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP........................................................................................... 26
2.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................... 26
2.1.1. Các khái niệm về tiền lương, thù lao, thu nhập ............................ 26
2.1.2. Chính sách và chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ............ 31
2.1.3. Doanh nghiệp có vốn nhà nước và quản lý nhà nước về tiền lương
................................................................................................................. 32
2.2. Nội dung chính sách tiền lương trong doanh nghiệp........................... 37
2.2.1. Hình thành quỹ tiền lương ............................................................ 37
2.2.2. Chính sách trả lương ..................................................................... 42
v
2.2.3. Yêu cầu của chính sách tiền lương trong doanh nghiệp có vốn nhà
nước......................................................................................................... 54
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương trong doanh nghiệp
..................................................................................................................... 56
2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................. 58
2.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................ 60
2.4. Tiểu kết chương 2 ................................................................................ 66
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC............................ 67
3.1. Quá trình đổi mới doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam ...................... 67
3.2. Tổng quan chính sách quản lý tiền lương của nhà nước đối với doanh
nghiệp.......................................................................................................... 72
3.2.1. Chính sách tiền lương tối thiểu ..................................................... 72
3.2.2. Chính sách quản lý chi phí tiền lương và trả lương đối với doanh
nghiệp có vốn nhà nước .......................................................................... 74
3.3. Phân tích thực trạng chính sách tiền lương trong các doanh nghiệp có
vốn nhà nước ............................................................................................... 77
3.3.1. Xác định quỹ tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn nhà nước
................................................................................................................. 77
3.3.2. Chính sách trả lương trong doanh nghiệp có vốn nhà nước ......... 94
3.4. Phân tích các nhân tố tác động đến chính sách tiền lương trong doanh
nghiệp có vốn nhà nước ............................................................................ 110
3.4.1. Xác định mục tiêu chính sách tiền lương.................................... 110
3.4.2. Năng suất lao động...................................................................... 112
3.4.3. Chính sách quản lý tiền lương của nhà nước .............................. 114
3.4.4. Sự phát triển thị trường lao động ................................................ 117
3.4.5. Vai trò của công đoàn trong xây dựng chính sách tiền lương .... 119
3.5. Đánh giá chung về thực trạng chính sách tiền lương trong các doanh
nghiệp có vốn nhà nước ............................................................................ 120
3.5.1. Những mặt tích cực ..................................................................... 121
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân:............................................................ 122
vi
3.6. Tiểu kết chương 3 .............................................................................. 124
CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH
TIỀN LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC 126
4.1. Định hướng đổi mới chính sách tiền lương của nhà nước đối với doanh
nghiệp có vốn nhà nước ............................................................................ 126
4.1.1. Định hướng đổi mới doanh nghiệp nhà nước ............................. 126
4.1.2. Mục tiêu cải cách chính sách tiền lương của nhà nước đối với
người lao động trong doanh nghiệp nhà nước ...................................... 127
4.2. Quan điểm về chính sách tiền lương trong doanh nghiệp có vốn nhà
nước........................................................................................................... 128
4.3. Các giải pháp đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước ................ 129
4.3.1. Chính sách trả lương phải theo cách tiếp cận tiền lương là chi phí
cần thiết trả cho việc sử dụng dịch vụ lao động và là khoản đầu tư cho
nguồn nhân lực...................................................................................... 130
4.3.2. Xác định mức lương và quan hệ tiền lương trên cơ sở thị trường
............................................................................................................... 131
4.3.3. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp cần xây dựng theo
hướng tiếp cận hệ thống tiền lương 3P. ................................................ 134
4.4. Kiến nghị đối với nhà nước................................................................ 140
4.4.1. Bãi bỏ thủ tục phê duyệt kế hoạch lao động để làm cơ sở xây dựng
quỹ tiền lương kế hoạch ........................................................................ 140
4.4.2. Đổi mới quản lý quỹ lương thông qua mức lương bình quân gắn
với NSLĐ và lợi nhuận ......................................................................... 141
4.4.3. Xây dựng và áp dụng các chỉ tiêu tính năng suất lao động theo
cách tiếp cận tạo ra giá trị gia tăng nhằm phản ánh tổng quát hiệu quả lao
động....................................................................................................... 143
4.4.4. Mở rộng thêm các chỉ tiêu đo lường hiệu suất lợi nhuận bên cạnh
chỉ tiêu lợi nhuận để làm cơ sở quản lý chi phí tiền lương................... 144
KẾT LUẬN................................................................................................... 145
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ...... 147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 148
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Cổ phần
CSTL Chính sách tiền lương
ĐH Đại học
DN Doanh nghiệp
DN FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNNN Doanh nghiệp ngoài nhà nước
HĐLĐ Hợp đồng lao động
ILO Tổ chức lao động Thế giới
LĐTBXH Lao động – Thương binh và Xã hội
MTV Một thành viên
NLĐ Người lao động
NSDLĐ Người sử dụng lao động
NSLĐ Năng suất lao động
NXB Nhà xuất bản
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCT Tổng công ty
TLTT Tiền lương tối thiểu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các cầu phần tiền lương, thù lao, thu nhập ........................................30
Bảng 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương trong DN .............56
Sơ đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tiền lương trong DN.............57
Bảng 3.1. Số lượng DN đang hoạt động có kết quả SXKD.................................68
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động và tốc độ phát triển lao động phân theo loại hình DN
..............................................................................................................................69
Bảng 3.3: Lao động và nguồn vốn bình quân DN phân theo loại hình DN.........70
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động SXKD khu vực DN giai đoạn 2011-
2017......................................................................................................................71
Bảng 3.5: Các mức lương tối thiểu giai đoạn 2011-2020....................................73
Bảng 3.6. Mức độ quan trọng của người tham gia phê duyệt kế hoạch lao động79
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh mức lương bình quân theo NSLĐ và lợi nhuận ......82
Bảng 3.8: Tỉ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc.........................................86
Bảng 3.9. Tỉ lệ các DN lựa chọn chỉ tiêu tính NSLĐ ..........................................88
Bảng 3.10. Tỉ lệ DN áp dụng các kết cấu tiền lương chi trả hàng tháng cho người
lao động................................................................................................................95
Bảng 3.11. Thu nhập bình quân/lao động phân theo loại hình DN .....................97
Bảng 3.12. Tỉ lệ DN đánh giá tương quan mức lương bình quân so với thị trường
và đối thủ cạnh tranh ............................................................................................98
Bảng 3.13. Tỉ lệ các DN lựa chọn yếu tố xây dựng thang, bảng lương cơ bản
phân theo mức độ quan trọng.............................................................................100
Bảng 3.14. Tỉ lệ các DN lựa chọn yếu tố xây dựng thang, bảng lương biến đổi
phân theo mức độ quan trọng.............................................................................100
Bảng 3.15. Bội số tiền lương trong các hệ thống tiền lương phân theo loại hình
DN ......................................................................................................................103
Bảng 3.16: Tốc độ tăng NSLĐ và thu nhập bình quân lao động giai đoạn 2011-
2015 và giai đoạn 2016-2017.............................................................................114
Bảng 3.17: Sự tham gia của công đoàn trong xây dựng chính sách tiền lương của
DN ......................................................................................................................120
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tiền lương là một chi phí đầu vào của DN nhưng khác với các đầu vào
khác, được kết chuyển vào giá trị của sản phẩm/dịch vụ thì tiền lương lại có tác
động quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh của DN
trong dài hạn. Đối với NLĐ, tiền lương là nguồn thu nhập và là nguồn sống chính
của NLĐ, tiền lương hàm chứa cả vấn đề kinh tế và xã hội. Bên cạnh đó quá trình
sử dụng lao động không phải là hoạt động thuê mướn đơn thuần mà quan hệ lao
động phát sinh giữa NSDLĐ và NLĐ phản ánh nhiều tác động về mặt xã hội, ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển DN.
Nghiên cứu CSTL trong DN bao gồm các khía cạnh như chi phí tiền lương;
chính sách trả lương luôn có tác động hai chiều đến DN (chi phí, lợi nhuận, khả
năng cạnh tranh) và NLĐ với vai trò là người cung ứng dịch vụ lao động mà biểu
hiện về tính hiệu quả của dịch vụ này là NSLĐ.
Về CSTL trong DN, được hiểu là tập hợp các quyết định của DN, có liên
quan đến nhau trong phương diện tiền lương nhằm đạt được các mục tiêu như: Chi
phí có hiệu quả; thu hút, giữ chân, động viên NLĐ; đạt được lợi thế cạnh tranh
thông qua tăng NSLĐ. Năng suất lao động, chất lượng công việc của NLĐ chịu
sự chi phối rất lớn bởi CSTL trong DN mà đối với NLĐ thì đó là mức lương và
chính sách trả lương. Theo sách trắng DN Việt Nam năm 2019 [4] thì thu nhập
bình quân của NLĐ từ 2011 đến 2017 khu vực DNNN cao hơn các khu vực khác
nhưng nhiều ý kiến cho rằng CSTL ở những DN này chưa tạo được động lực làm
việc.
Với vai trò là chủ sở hữu, nhà nước thực hiện quản lý tiền lương đối với các
DNNN thông qua hệ thống CSTL vĩ mô và điều này đã tạo sự khác biệt về CSTL
trong DNNN với DN thuộc các thành phần kinh tế khác. Ở mỗi thể chế chính trị,
mô hình phát triển kinh tế các quốc gia khác nhau cũng tạo nên sự khác biệt giữa
2
các quốc gia về CSTL vĩ mô của nhà nước đối với DNNN trên cơ sở mục tiêu
quản lý nhà nước về tiền lương đối với các DN này. Sự khác biệt về chính sách
quản lý tiền lương vĩ mô ở mỗi quốc gia đã dẫn đến các CSTL trong DNNN cũng
có những khác biệt.
Nhiều nghiên cứu về CSTL trong DNNN đã chỉ ra rằng so với các DN tư
nhân thì CSTL trong các DNNN thường có những hạn chế nhất định trong việc
tạo động lực làm việc, nâng cao NSLĐ. Trong nhiều trường hợp CSTL trong
DNNN không những không tạo được động lực làm việc mà còn tạo ra những mâu
thuẫn nội bộ, triệt tiêu động lực làm việc, sức sáng tạo của NLĐ. Một số ví dụ điển
hình cho những CSTL trong DNNN không hiệu quả như: bình quân chủ nghĩa;
bằng cấp cao, lương cao; thâm niên càng cao, lương càng cao; hay như chính sách
trả lương trên cơ sở phân phối quỹ lương được phép chi trả, ăn đong hàng năm mà
không có định hướng dài hạn, phát triển nghề nghiệp và năng lực của NLĐ. Trong
nền kinh tế thị trường, CSTL của DN là một công cụ quản lý nhân lực hiệu quả,
vừa đảm bảo sự hài hòa trong quan hệ lao động, quan hệ nội bộ giữa những người
hưởng lương, tạo sự cố gắng trong công việc, vừa phải tạo lập nguồn nhân lực tốt
phục vụ cho nhu cầu phát triển của DN. Về các khía cạnh này thì CSTL trong
DNNN vẫn còn hạn chế so với các DN tư nhân.
Cùng với quá trình đổi mới DNNN ở nước ta, nhà nước đã thực hiện nhiều
cải cách về quản lý tiền lương đối với các DNNN, DN có vốn nhà nước chi phối
và từng bước trao quyền chủ động cho DN trong trả lương. Nếu như trước đây
CSTL trong DNNN chủ yếu là sự cụ thể hóa các quy định cứng của nhà nước (tạo
nguồn và trả lương) thì hiện nay các DN đã chủ động trong việc xây dựng CSTL
của mình, từng bước sử dụng CSTL là công cụ quản lý hiệu quả về nguồn nhân
lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của DN. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều
DNNN, DN có vốn nhà nước chi phối áp dụng các CSTL mà tiền lương chưa thực
sự là động lực nâng cao NSLĐ như: trả lương theo bằng cấp, thâm niên, bình quân
và còn nặng về chính sách phân phối chi phí tiền lương, chưa phù hợp với cơ chế
thị trường. Một số mục tiêu cơ bản của CSTL trong DN như đối xử công bằng
3
(theo công việc); nâng cao năng suất và sự hài lòng của khách hàng; nâng cao
thành tích cá nhân, tập thể;… vẫn chưa được quan tâm đầy đủ trong quá trình xây
dựng và thực hiện CSTL. Một số phương pháp, cách thức trả lương mà các
DNNNN đang áp dụng khá phổ biến như trả lương theo 3P, trả lương theo giá trị
công việc, trả lương theo cấu trúc thị trường,… còn ít DNNN quan tâm, áp dụng.
Trong bối cảnh nhà nước tiếp tục đẩy mạnh quá trình đổi mới DNNN mà
đổi mới CSTL vĩ mô đối với các DN này nhằm tạo cơ sở cho các DN đổi mới
CSTL là nội dung quan trọng trong đổi mới công tác quản trị DN. Để CSTL trong
các DN có vốn nhà nước trở thành công cụ quản trị hiệu quả, phù hợp với quá
trình đổi mới DNNN thì cần có nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn làm rõ các
hạn chế, nguyên nhân, tồn tại, tìm ra những định hướng và giải pháp giúp DN và
nhà nước có các CSTL phù hợp là hết sức cần thiết. Với những lý do trên đây mà
đề tài “chính sách tiền lương trong các doanh nghiệp có vốn nhà nước” có ý nghĩa
cả về lý luận, thực tiễn và cần thiết trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Luận án làm rõ thực trạng CSTL trong các DN có vốn nhà nước, phát hiện
những hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu
quả CSTL trong các DN có vốn nhà nước.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Với mục tiêu trên, luận án có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý thuyết về CSTL trong DN có vốn nhà nước.
- Phân tích CSTL đang áp dụng trong các DN có vốn nhà nước.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng và thực hiện CSTL
trong các DN có vốn nhà nước.
- Đề xuất quan điểm, giải pháp về CSTL trong DN có vốn nhà nước nhằm giúp
cho các DN này có thể xây dựng và thực thi CSTL là một công cụ quản lý hiệu
quả.
4
- Kiến nghị chính sách quản lý nhà nước về tiền lương đối với DN có vốn nhà
nước.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận án tập
trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:
(i) Nội dung, yêu cầu của CSTL trong DN có vốn nhà nước và các nhân tố
ảnh hưởng?
(ii) Thực tiễn thực hiện CSTL trong các DN có vốn nhà nước ở Việt Nam?
(iii) Những nhân tố ảnh hưởng và tác động của các nhân tố này đến việc xây
dựng và thực hiện CSTL trong các DN có vốn nhà nước?
(iv) Nhà nước và DN có vốn nhà nước cần làm gì để nâng cao hiệu quả
CSTL?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: là CSTL trong các DN có vốn nhà nước.
• Phạm vi nghiên cứu:
o Về loại hình DN: Các DN mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và DN có cổ phần/vốn góp của nhà nước từ trên 50% (vốn góp nhà
nước chi phối).
o Về không gian: do giới hạn về thời gian và kinh phí, luận án tập trung
nghiên cứu các DN có trụ sở chính tại các tỉnh Miền Bắc.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Để đảm bảo mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng kết hợp phương pháp
phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng trên cơ sở các nguồn dữ
liệu khác nhau. Cụ thể:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận án đã chọn lọc nguồn dữ liệu thứ cấp từ các
giáo trình, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu chuyên ngành trong và
5
ngoài nước được công bố trên các tạp chí khoa học; các số liệu thống kê được tổng
hợp từ các công bố của Tổng cục thống kê, các cơ quan nghiên cứu, cơ quan quản
lý nhà nước.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Luận án thực hiện điều tra xã hội học với hai hình thức:
• Phỏng vấn sâu:
Phỏng vấn sâu được thực hiện với 15 DN thuộc phạm vi nghiên cứu. Đối
tượng phỏng vấn là lãnh đạo công ty (Giám đốc/phó giám đốc) hoặc lãnh đạo
phòng nhân sự hoặc người phụ trách nhân sự trong DN. Nội dung phỏng vấn sâu
được thực hiện theo mẫu phỏng vấn sâu tại phụ lục 2. Thời gian thực hiện các cuộc
phỏng vấn sâu từ tháng 6/2019 đến tháng 9/2019. Danh sách DN thực hiện phỏng
vấn sâu tại phụ lục 3.
• Khảo sát bằng bảng hỏi:
Luận án tiến hành khảo sát các DN thuộc phạm vi nghiên cứu bằng bảng
hỏi tại phụ lục 1. Đối tượng trả lời bảng hỏi là trưởng, phó phòng nhân sự/tổ chức
nhân sự hoặc người phụ trách nhân sự, tiền lương. Quá trình thực hiện khảo sát
bằng bảng hỏi:
- Thiết kế bảng hỏi: Phiếu khảo sát được thiết kế trên cơ sở mục tiêu nghiên
cứu, được lấy ý kiến chuyên gia và ý kiến của một số DN nhằm đảm bảo phiếu
khảo sát thu thập đúng, đầy đủ thông tin theo thực tiễn của DN, tránh các thuật
ngữ hay từ ngữ được hiểu không thống nhất.
- Lựa chọn mẫu khảo sát:
Luận án lựa chọn các DN theo 2 loại hình DN là công ty TNHH MTV do
nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Công ty CP/vốn góp nhà nước chiếm trên
50%. Theo Bộ KHĐT [4] thì tổng số DNNN năm 2017 là 2486 DN, trong đó DN
100% vốn nhà nước là 1204 DN, chiếm 48,4%, còn lại là DN có cổ phần/vốn góp
nhà nước trên 50% chiếm 51,6%. Do vậy, trong danh sách các DN lựa chọn để
gửi bảng hỏi phỏng vấn cũng lựa chọn tỉ lệ DN giữa hai loại hình này tương tự
như tỉ lệ của tổng thể.
6
Do hạn chế về thời gian và kinh phí nghiên cứu, luận án đã lựa chọn 125
DN có vốn nhà nước, bao gồm: 60 DN 100% vốn nhà nước; 65 DN có vốn góp
nhà nước chiếm trên 50% với hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên trên cơ sở danh sách
các DN thuộc đối tượng nghiên cứu đang hoạt động từ Thừa Thiên Huế trở ra khu
vực phía Bắc.
- Tổ chức khảo sát: Do đặc thù nghiên cứu mà bảng hỏi bao gồm cả câu hỏi
đóng và câu hỏi mở, trong đó số lượng câu hỏi mở khá nhiều và tương đối phức
tạp cần có thời gian nghiên cứu và trả lời. Vì vậy, tác giả lựa chọn khảo sát bằng
hình thức gửi phiếu kết hợp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại.
Quá trình thực hiện khảo sát được tiến hành từ tháng 6/2019 đến tháng
9/2019. Tổng số phiếu gửi các DN là 125 phiếu; tổng phiếu thu về đạt yêu cầu: 83
phiếu sau khi đã loại trừ những phiếu trả lời không đạt yêu cầu do: (i) thông tin
không đầy đủ hoặc không đúng yêu cầu; (ii) một số DN đang trong quá trình thoái
vốn nhà nước, đến thời điểm kết thúc quá trình khảo sát không còn là DN có vốn
nhà nước chi phối. Trong 83 phiếu khảo sát DN đạt yêu cầu thì DN nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ chiếm 47%, gần tương đương như tỉ lệ loại hình DN này
năm 2017 là 48,4%.
Một số đặc điểm của mẫu khảo sát theo bảng dưới đây:
TT Thông tin DN khảo sát Số lượng DN Cơ cấu (%)
1 Loại hình DN
1.1 Công ty 100% vốn nhà nước 39 47,0
1.2 Công ty có vốn nhà nước trên 50% 44 53,0
Tổng 83 100,0
2 Ngành nghề kinh doanh chính
2.1 Công nghiệp 33 39,8
2.2 Xây dựng 28 33,7
2.3 Thương mại, dịch vụ 22 26,5
Tổng 83 100,0
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, bao gồm: phân
tích định tính và phân tích định lượng.
7
Phân tích định tính: Sử dụng trong các cuộc phỏng vấn sâu DN và các câu
hỏi mở trong bảng hỏi DN nhằm phân tích nội dung CSTL trong các DN có vốn
nhà nước. Kết quả phân tích định tính được sử dụng nhằm làm rõ, giải thích cho
một số nhận định được đưa ra trong luận án và những kết quả từ nghiên cứu định
lượng.
Phân tích định lượng: Các nguồn dữ liệu sơ cấp thông qua kết quả khảo sát
của Luận án và các nguồn dữ liệu thứ cấp đã công bố được tác giả sử dụng phần
mềm xử lý số liệu thống kê xã hội học SPSS 22 và Microsoft Excel. Kết quả phân
tích được sử dụng làm căn cứ đưa ra các nhận định, đánh giá thực trạng CSTL
trong các DN có vốn nhà nước.
5.3. Khung phân tích của luận án
Trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, luận án làm rõ về cơ sở lý
luận và thực tiễn về DN có vốn nhà nước; CSTL trong DN nhà nước và các nhân
tố ảnh hưởng. Sử dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về DN có vốn nhà nước, các nội
dung của CSTL, các nhân tố ảnh hưởng để phân tích thực trạng CSTL trong các
DN có vốn nhà nước, ảnh hưởng của các nhân tố trong và ngoài DN đến CSTL
nhằm rút ra các mặt hạn chế và nguyên nhân. Các giải pháp và khuyến nghị được
đề xuất dựa trên kết quả phân tích thực trạng và các định hướng của nhà nước, các
bài học kinh nghiệm từ thực tiễn doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khung phân
tích của luận án được thể hiện theo mô hình dưới đây: