Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Cách phân loại thuốc thử hữu cơ phần 8 pdf
MIỄN PHÍ
Số trang
29
Kích thước
725.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1827

Cách phân loại thuốc thử hữu cơ phần 8 pdf

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

http://www.ebook.edu.vn

196

Khối lượng phân tử: 959,12.

Tính chất:

T(5–MPy) là tinh thể màu xanh lá, TTMAPP là tinh thể màu tím đậm.

Cả hai đều dễ tan trong nước.

b. Phương pháp tổng hợp:

Điều chế bằng phương pháp chưng cất hồi lưu hỗn hợp của pyrole và thiophene–2–

aldehyde hoặc p–dimethylaminobenzaldehyde (tỉ lệ mol như nhau) trong acid

propionic.

Thực hiện quá trình sulfonate ta được T(5–MPy)P, tiến hành thế bậc bốn với

tosylmethylate thu được TTMAPP.

PHỔ HẤP THU VÀ HẰNG SỐ PHÂN LY CỦA CÁC THUỐC THỬ PORPHYRIN

Phổ hấp thu Hằng số phân

ly Điều kiện

λmax

(nm)

ε

(x105

)

λmax

(nm)

ε

(x105

) pKa1 pKa2 Thuốc thử

H2L H4L2

+

TTP 438 ∼10 418

TPPS4 413 4,76 434 5,00 ∼4,8 μ = 0,1; 25o

C

TPPS3 4,86 4,95 25o

C

T(3–MPy)P 417 2,80 434 3,80 2,3 μ = 0,1NO3;

25o

C

T(4–MPy)P 423 2,60 444 3,24 0,80 2,06

T(5–ST)P 427 3,17 456 3,29 5,49 6,05

TTMAPP 411 4,93 423 5,14 3,65 3,81 NO3

-

0,1M;

25o

C

2. Phản ứng tạo phức và tính chất của phức chất:

Thuốc thử porphyrin tạo phức bền chelate dạng 1:1 với các ion kim loại khác nhau.

Tính bền của phức đối với ion kim loại hóa trị 2: Pt > Pd > Ni > Co > Cu > Fe > Zn >

Mn > Mg > Cd > Sn > Hg > Pb > Ba, không kể đến sự thay thế vào vòng porphin.

Cấu trúc Cu (II) chelate của TPPS4:

(CH3)3N+

http://www.ebook.edu.vn

197

Tốc độ tạo phức hơi chậm, nhất là khi hàm lượng ion kim loại thấp. Tuy nhiên tốc

độ có thể tăng lên nếu có thêm tác nhân xúc tác. Ví dụ: tốc độ tạo phức của Cu(II) với

T(4–MPy)P và TPPS3 sẽ nhanh hơn nếu có mặt L–cysteine hoặc acid L–ascorbic. Tốc

độ tạo phức TPPS4–Cu(II) hoặc–Zn(II) tăng trong imidazole (C3H4N2) hoặc bipyridine

và T(4–MPy)P–Mg(II) tăng trong 8–quinolinol.

Tác nhân phức đặc trưng cho mỗi hệ nhưng kỹ thuật thì không được giải thích rõ

ràng.

Phổ hấp thu của thuốc thử dư thường xen phủ lên chelate kim loại, ta cần loại bỏ

ảnh hưởng của thuốc thử dư.

Sự thay

đổi pH

(Cu2+, Pd2+)

H2P H4P2+

1

Tạo phức với Pb2

(Zn2+, Co2+, Mn2+,… )

H2P PbP

2

Sự thay thế

(Zn2+)

Sự đưa vào S SO3

3

N

N

N Cu N

SO3

- O3S￾SO3

- O3S-

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!