Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ thanh thảo từ góc nhìn ký hiệu học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN BÁ THANH HUYỀN
CÁC BIỂU THỨC CHIẾU VẬT CÓ TỪ
“LỬA”, “SÓNG”, “HẠT GIỐNG”, “MẦM CÂY” TRONG
THƠ THANH THẢO TỪ GÓC NHÌN KÝ HIỆU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Đà Nẵng – 2021
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN BÁ THANH HUYỀN
CÁC BIỂU THỨC CHIẾU VẬT CÓ TỪ
“LỬA”, “SÓNG”, “HẠT GIỐNG”, “MẦM CÂY” TRONG
THƠ THANH THẢO TỪ GÓC NHÌN KÝ HIỆU HỌC
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 822 90 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS TRẦN VĂN SÁNG
Đà Nẵng – 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố ở công trình
nghiên cứu khác.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Bá Thanh Huyền
II
THONG TIN KET QUA NGHIEN CUU CUA LU�N V A.N
cAc BI.EU THUC CHIEU VAT co Ti.J' "LU A" "SONG" "HAT GIONG" . ' ' . '
"MAM CAY" TRONG THO THANH THAO TU GOC NHIN KY HitU HQC
Nganh: Ng6n ngfr h9c
H9 ten h9c vien: Nguy�n Ba Thanh Ht!y�n
Nguoi hu&ng d�n khoa h9c: PGS. TS Tn1n Van Sang
Ca sa dao t�o: Truong D�i H9c Su Ph�m - D�i H9c Da N�ng
Tom tilt: Lu?n van dii th6ng ke, phan l��i cite biSu thuc chiSu V?t c6 tir "I°i'ra", '
'.
song", "h�
,
t
gi6ng", "m§m cay" trong tho Thanh Thao vao nhfrng nh6m khac nhau. DS thvc hi�n duqc di�u nay
chung t6i tlm hiSu ca so- ly thuySt v� chiSu V?t, trong ho�t d(mg giao tiSp ng6n ngfr van chuang. Phan
tich, mieu ta d�c diSm cua cite biSu thuc chiSu V?t duqc khao sat tren blnh di�n cai bit\u d�t va cai
duc;rc biSu d�t. Chung t6i c6 cai nhin t6ng quan v� cite bit\u thuc chit\u v?t duc;rc nghien cuu tu g6c nhln
chifo V?t qua the gi&i ti,r nhien, thS gi&i nhfin t�o, thS gi&i con nguoi, the gi&i tinh cam, the gi&i thoi
gian va thS gi&i cua tu duy va y thfrc. Thong qua cac biSu thfrc chiSu V?t chung t6i hiSu va bi@t duqc
cac ng\} y cua Thanh Thao trong each thS hi�n tho cua minh. Tu cite ket qua khao sat, mieu ta, phan
tich va so sanh tren hai binh di�n cai biSu d�t va cai duc;rc biSu d�t cua cite bieu thuc chi@u V?t, lu?n
van cua ch(mg t6i ciing chi ra vai tro, gia tri ca ban cua cite biSu thuc chi@u v?t d6 trong tho Thanh
Thao df>i v&i vi�c xay dµng nen cite hinh tuqng tieu biSu. Tuy nhien, m6i quan h� gifra ngon ngfr va
van h9c, ma C\} the la nhfrng frng d\}ng cua ngfr d\}ng h9c, ky hi�u h9c vao van h9c la vung d�t mau
ma, chua d&y nhfrng di�u bi �n thti vi, vtin dang la d� tai thu hut dong dao nha nghien cfru ngon ngfr
tim hiSu, kham pha. Trong thoi gian h�n h�p, lu?n van chua c6 dip di sau vao so sanh each su d\lng
cite biSu thfrc chieu v?t trong tho Thanh Thao v&i cite nha tho khac cimg thoi. Nhfrng n(>i dung nay se
la huong nghien cuu tiSp theo cua d� tai nay.
Tu kh6a: BiSu thuc chieu V?t, Lua, Song, H�t gi6ng, M�m cay, Tho Thanh Thao, H� guy chiSu,
Cai biSu d�t, Cai duc;rc biSu d�t.
Xac nh�n cua giao vien hmrng din Nguoi th1_1·c hi�n d� tai
PGS. TS Trdn Van Sang Nguy�n Ba Thanh Huy�n
iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề.....................................................................................................3
3. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................6
7. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN....................7
1.1. Lý thuyết chiếu vật..............................................................................................7
1.1.1. Sự chiếu vật (reference)................................................................................7
1.1.2. Biểu thức chiếu vật (referring expression) ...................................................8
1.1.3. Chiếu vật và hệ quy chiếu.............................................................................9
1.2. Lý thuyết hoạt động giao tiếp............................................................................12
1.2.1. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp...........................................................12
1.2.2. Các nhân tố giao tiếp và chiếu vật..............................................................14
1.3. Lý thuyết ký hiệu học........................................................................................17
1.3.1. Ký hiệu học hai bình diện (nhị diện) của F. de Saussure ...........................17
1.3.2. Kí hiệu học ba bình diện của C. Pierce.......................................................19
1.4. Thanh Thảo, cuộc đời và thi phẩm....................................................................20
1.4.1. Vài nét về tác giả Thanh Thảo....................................................................20
1.4.2. Thơ Thanh Thảo, vài nét dẫn nhập .............................................................21
1.5. Tiểu kết..............................................................................................................22
CHƯƠNG 2. CÁC BIỂU THỨC CHIẾU VẬT CÓ TỪ “LỬA”, “SÓNG”, “HẠT
GIỐNG”, “MẦM CÂY” TRONG THƠ THANH THẢO NHÌN TỪ BÌNH DIỆN
CÁI BIỂU ĐẠT............................................................................................................24
2.1. Kết quả khảo sát ................................................................................................24
2.2. Cấu tạo của các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm
cây” trong thơ Thanh Thảo............................................................................................26
2.2.1. Biểu thức chiếu vật có cấu tạo là ngữ danh từ............................................26
2.2.2. Biểu thức chiếu vật có cấu tạo là danh từ...................................................32
2.2.3. Biểu thức chiếu vật là kết cấu sóng đôi ......................................................35
2.2.4. Quan hệ kết hợp của các biểu thức chiếu vật về “lửa”, “sóng”, “hạt giống”,
“mầm cây” trong thơ Thanh Thảo.................................................................................36
v
2.3. Tiểu kết..............................................................................................................38
CHƯƠNG 3. CÁC BIỂU THỨC CHIẾU VẬT CÓ TỪ “LỬA”, “SÓNG”, “HẠT
GIỐNG”, “MẦM CÂY” TRONG THƠ THANH THẢO NHÌN TỪ BÌNH DIỆN
CÁI ĐƯỢC BIỂU ĐẠT ..............................................................................................40
3.1. Giá trị biểu đạt của các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”,
“mầm cây” trong thơ Thanh Thảo.................................................................................40
3.1.1. Phân loại chiếu vật của các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt
giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo....................................................................40
3.1.2. Chiếu vật trên hệ quy chiếu thế giới tự nhiên của các biểu thức chiếu vật có
từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ................................42
3.1.3. Chiếu vật trên hệ quy chiếu thế giới nhân tạo của các biểu thức chiếu vật
có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ...........................43
3.1.4. Chiếu vật trên hệ quy chiếu thế giới con người của các biểu thức chiếu vật
có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ...........................43
3.1.5. Chiếu vật trên hệ quy chiếu tình cảm của các biểu thức chiếu vật có từ
“lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ....................................44
3.1.6. Chiếu vật trên hệ quy chiếu thời gian của các biểu thức chiếu vật có từ
“lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ....................................45
3.1.7. Chiếu vật trên hệ quy chiếu tư duy và ý thức của các biểu thức chiếu vật có
từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo ................................45
3.2. Giá trị nghệ thuật của các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”,
“mầm cây” trong thơ Thanh Thảo.................................................................................46
3.2.1. Các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” với
việc xây dựng hình tượng và biểu tượng nghệ thuật trong thơ Thanh Thảo.................46
3.2.2. Các biểu thức chiếu vật có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm cây” với
việc thể hiện cảm hứng sáng tác thơ Thanh Thảo .........................................................58
3.3. Tiểu kết..............................................................................................................75
KẾT LUẬN ..................................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78
PHỤ LỤC ..................................................................................................................PL1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTCV : Biểu thức chiết vật
CV : Chiếu vật
HQC : Hệ quy chiếu
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
2.1.
Các nhóm BTCV có từ “lửa”, “sóng”, “hạt giống”, “mầm
cây” trong thơ Thanh Thảo
24
2.2. Phân loại BTCV trong thơ Thanh Thảo theo kiểu cấu tạo 26
2.3.
Bảng liệt kê các biểu thức chiếu vật là ngữ danh từ trong thơ
Thanh Thảo
27
2.4. Cấu trúc của ngữ danh từ được thể hiện qua mô hình 30
2.5.
Bảng tổng hợp thống kê BTCV là ngữ danh từ trong thơ
Thanh Thảo
30
2.6. Các BTCV có cấu tạo là danh từ trong thơ Thanh Thảo 33
2.7. Bảng thống kê quan hệ kết hợp của các BTCV 36
2.8.
Các HQC của các BTCV có từ “lửa”, “sóng”, “hạt
giống”, “mầm cây” trong thơ Thanh Thảo
40
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngôn ngữ trong giai đoạn hiện nay không chỉ đơn thuần là tiếng nói của con
người dùng để biểu hiện các nội dung như ý nghĩ, tâm tư, tình cảm giữa con người với
nhau trong đời sống hằng ngày mà còn là phương tiện giao tiếp quan trọng để gắn kết
cộng đồng tộc người của một quốc gia, hoặc giữa quốc gia này với quốc gia khác.
Trong khoa học, ngôn ngữ bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau, mỗi địa hạt ngôn ngữ là
một mảnh đất màu mỡ để cho các nhà khoa học khai phá, nghiên cứu, đóng góp vào tri
thức nhân loại.
Nghệ thuật ngôn ngữ ra đời từ buổi bình minh của xã hội loài người và ngay từ
thời đó, thơ đã có vị trí hết sức quan trọng. Từ khi chưa có chữ viết, con người đã sáng
tác và thưởng thức thơ qua con đường truyền miệng. Những sáng tác văn học sớm nhất
của nhân loại ngày nay ta được biết hầu hết là thơ. Thơ có vị trí lớn như vậy trong nhu
cầu đời sống tinh thần nên dễ hiểu khi các nhà khoa học nhân văn hơn hai nghìn năm
nay.
Ở Việt Nam, thơ có vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống văn học và đời sống
xã hội. Thơ là một thể loại văn học truyền thống của dân tộc Việt Nam. Là một thể loại
văn học nằm trong phương thức trữ tình nhưng bản chất của thơ lại rất đa dạng, với
nhiều biến thái và màu sắc phong phú. Thơ tác động đến người đọc vừa bằng ngôn từ
giàu cảm xúc, bằng khả năng gợi cảm sâu sắc, vừa trực tiếp với những cảm xúc cụ thể:
vừa gián tiếp thông qua liên tưởng và những tưởng tượng phong phú, vừa theo những
mạch cảm nghĩ, vừa bằng sự rung động của ngôn từ giàu nhạc điệu. Thơ không chỉ
thỏa mãn nhu cầu thưởng thức nghệ thuật, một thú chơi tao nhã mà còn là phương tiện
giao tiếp xã hội, phản ánh hiện thực đời sống xã hội. Thơ gắn với cuộc sống khách
quan, gắn với chiều sâu thế giới nội tâm…
Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945, lịch sử nước ta bước sang một thời kỳ
mới, thời kỳ độc lập, bảo vệ nền độc lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Hơn nửa thế kỷ đó, nhân dân đã tiến hành hai cuộc
kháng chiến gian khổ, lập nên kỳ tích đánh thắng những kẻ thù có tiềm lực kinh tế hơn
hẳn mình, bảo vệ độc lập và sự toàn vẹn của đất nước. Trong hoàn cảnh đầy thử thách
này, nền văn học cách mạng đã ra đời và không ngừng phát triển, trong đó thơ là một
thể loại tiêu biểu. Cách mạng đã mang lại cho người nghệ sỹ những phẩm chất hoàn
toàn mới trong lao động sáng tạo. Bối cảnh lịch sử hào hùng và bi tráng của thời kỳ
này là nội lực sâu xa để thở Việt Nam kế thừa tinh hoa trừ truyền thống đồng thời có