Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Các biện pháp vượt rào phi thuế quan trong thương mại quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của
PREMIUM
Số trang
223
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
780

Tài liệu đang bị lỗi

File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.

Các biện pháp vượt rào phi thuế quan trong thương mại quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .......................................iii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ, HỘP .............................................................viii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ, HỘP .............................................................viii

PHẦN MỞ ðẦU..................................................................................................ix

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN ..........................................ix

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC......................x

3. MỤC ðÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI....................x

4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................xi

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................xii

6. ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................................xiii

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ....................................................................xiv

CHƯƠNG 1...........................................................................................................1

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN TRONG

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ .................................................................................1

1. 1 Khái niệm và nội dung của hệ thống rào cản phi thuế quan....................1

1.2 Các quy ñịnh của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) về rào cản phi

thuế quan. ......................................................................................................15

1.3 Tác ñộng của các rào cản phi thuế quan tới hoạt ñộng xuất khẩu ..........23

1.4 Những nguồn lực chủ yếu ñảm bảo cho doanh nghiệp vượt rào cản phi

thuế quan .......................................................................................................30

1.5 Kinh nghiệm của hàng dệt may xuất khẩu Trung Quốc trong việc vượt

qua rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ .........................................................39

CHƯƠNG 2.........................................................................................................48

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HỆ THỐNG RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN

ðỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM..............................48

2.1 Hoạt ñộng xuất khẩu Việt Nam trong bối cảnh gia nhập WTO..............48

2.2 Tổng quan về thực trạng vượt rào cản phi thuế quan của các doanh

nghiệp Việt Nam trong bối cảnh gia nhập WTO ..........................................56

2.3 Thực trạng và tác ñộng của rào cản phi thuế quan của Hoa kỳ ñối hàng

dệt may Việt Nam .........................................................................................71

2.4 Thực trạng và tác ñộng của rào cản phi thuế quan của EU ñối hàng giày

dép Việt Nam.................................................................................................95

ii

2.5 Thực trạng và tác ñộng của rào cản phi thuế quan của Nhật Bản ñối với

hàng thuỷ sản Việt Nam..............................................................................116

2.6 Một số bài học kinh nghiệm từ thực tiễn hàng hoá xuất khẩu Việt Nam

vượt rào cản phi thuế quan..........................................................................132

CHƯƠNG 3.......................................................................................................135

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP VƯỢT QUA CÁC RÀO CẢN PHI

THUẾ QUAN NHẰM THÚC ðẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ VIỆT NAM

............................................................................................................................135

3.1 Xu hướng và mục tiêu phát triển của xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam

.....................................................................................................................135

3.2 Khả năng áp dụng các rào cản phi thuế quan của một số thị trường chủ

yếu ñối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam........................147

3.3 Một số kiến nghị ñối với các cơ quan quản lý nhà nước ......................153

3.4 Một số giải pháp ñối với các doanh nghiệp ..........................................167

3.5 Một số kiến nghị về xây dựng và sử dụng rào cản ở Việt Nam............180

3.6 ðiều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................182

KẾT LUẬN .......................................................................................................185

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ðà CÔNG BỐ ........................187

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................188

PHỤ LỤC.............................................................................................................. I

iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Viết Tắt Viết ñầy ñủ Tiếng Anh Viết ñầy ñủ Tiếng Việt

ACV Agreement on Customs Values Hiệp ñịnh xác ñịnh trị giá Hải

quan

AFTA ASEAN Free Trade Area Hiệp ñịnh Thương mại Tự do

Châu Á

AICO ASEAN Industrial Cooperation

Scheme

Chương trình Hợp tác Công

nghiệp ASEAN

APEC Asia-Pacific Economic

Cooperation (Conference)

Diễn ñàn Hợp tác Kinh tế Châu

Á-Thái Bình Dương

ASCM Agreement on Subsidises and

Countervailing Measures

Hiệp ñịnh về Trợ cấp và các Biện

pháp ðối kháng

ASEAN Association of South-East Asian

Nations

Hiệp hội các Quốc gia ðông Nam

Á

ASEM Asia Europe Meeting Diễn ñàn hợp tác Á - Âu

ATC Agreement on Textiles and

Clothing

Hiệp ñịnh về hàng Dệt May

CAPs Common Action Plan Kế hoạch Hành ñộng chung

CE European Conformity Tiêu chuẩn Châu Âu

CEPT Common Effective Preferential

Tariff (ASEAN)

Chương trình Ưu ñãi Thuế quan

có hiệu lực chung cho Khu vực

Thương mại tự do ASEAN

CITA Committee for the

Implementation of Textile

Agreements

Ủy ban Thực hiện các Hiệp ñịnh

Dệt may

CMT Cutting-Making-Trimming Gia công Xuất khẩu Uỷ thác

CQXTTMQG Cơ quan xúc tiến thương mại

quốc gia

DOC Department of Commerce Bộ Thương mại Hoa Kỳ

DSB Dispute Settlement Body Cơ quan Giải quyết Tranh chấp

iv

Viết Tắt Viết ñầy ñủ Tiếng Anh Viết ñầy ñủ Tiếng Việt

EC European Commission Uỷ ban Châu Âu

EU European Union Liên minh châu Âu

GATT General Agreement on Tariffs

and Trade

Hiệp ñịnh chung về Thuế quan và

Mậu dịch

GSP Generalized Systems Preferential Chế ñộ Ưu ñãi Thuế quan phổ

cập

GTGT Giá trị Gia tăng

HACCP Hazard Analysis and Critical

Control Point

Phân tích Mối nguy và Kiểm soát

các ñiểm tới hạn

IAP Individual Action Plan Kế hoạch Hành ñộng Riêng

LEFASO Vietnam Leather & Footwear

Association

Hiệp hội Da Giày Việt Nam

MFN Most Favored Nation Tối huệ Quốc

NAFTA North American Free Trade Area Khu vực Tự do Bắc Mỹ

NTB Non-Tariff Barriers Rào cản Phi Thuế quan

NTM Non-Tariff Measures Biện pháp Phi thuế quan

ODA Official Development Assistance Hỗ trợ Phát triển Chính thức

OECD Organization for Economic

Cooperation & Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển

kinh tế.

PECC Pacific Economic Cooperation

Council (Washington, DC, USA)

Hội ñồng Hợp tác Kinh tế Thái

Bình Dương

PSI Pre Shipping Inspection Giám ñịnh Trước khi Giao hàng

SCM Subsidies and Countervailing

Measures Agreement

Hiệp ñịnh về các khoản Trợ cấp

và các Biện pháp ðối kháng

SPS Agreement on Sanitary and

Phytosanitary Mesures

Hiệp ñịnh về các Biện pháp Vệ

sinh dịch tễ

TB Tariff Barriers Rào cản Thuế quan

v

Viết Tắt Viết ñầy ñủ Tiếng Anh Viết ñầy ñủ Tiếng Việt

TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào Kỹ thuật Thương mại

TMQT Thương mại quốc tế

TNSP Trách nhiệm sản phẩm

TRAINS Threat Reaction Analysis

Indicator System

Hệ thống Phân tích và Thông tin

thương mại

TRIMS Trade Related Investment

Measures

Các biện pháp ðầu tư Liên quan

ñến Thương mại

UNCTAD United Nations Conference on

Trade & Development

Hội nghị Liên hợp quốc về

Thương mại và Phát triển

UNDP United Nations Development

Program

Chương trình Phát triển Liên

Hiệp Quốc

VASEP Vietnam Association of Seafood

Exporters and Producer

Hiệp Hội Thuỷ sản Việt Nam

WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Rào cản phi thuế quan theo tính chất của các biện pháp ñược áp dụng 9

Bảng 1.2 Phân biệt rào cản pháp lý và rào cản kỹ thuật......................................10

Bảng 1.3: Các nước xuất khẩu dệt may chính vào Hoa Kỳ.................................40

Bảng 2.1: Kết quả kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001-2006............................48

Bảng 2.2: Cơ cấu hàng xuất khẩu giai ñoạn 2001-2006......................................49

Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các năm 2003-2007 ......................54

Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu năm 2007 ...........55

Biểu ñồ 2.3: Một số thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2007 ..........56

Bảng 2.3. Các vụ kiện bán phá giá ñối với hàng xuất khẩu Việt Nam................58

Bảng 2.4: Mức thuế chống bán phá giá ñối với hàng cá da trơn của Việt Namvào

thị trường Hoa Kỳ .........................................................................................59

Bảng 2.5: Biểu thuế tăng dần của EU ñánh vào giày da của Việt Nam (%) .......61

Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu hàng da giày theo thị trường năm 2006 ........104

Bảng 2.7: Các nước nhập khẩu giày dép Việt Nam năm 2006..........................105

Bảng 2.8. Các nước xuất khẩu giày dép lớn nhất vào EU giai ñoạn 2000-2004106

Bảng 2.9: Năng lực sản xuất theo cơ cấu sản phẩm và theo thành phần kinh tế

(Tính ñến hết năm 2006) .............................................................................112

Bảng 2.10: Quy ñịnh về vệ sinh an toàn thực phẩm ñối với từng nhóm mặt hàng

thủy sản........................................................................................................118

Bảng 2.11: Các mặt hàng TS của VN xuất khẩu sang Nhật Bản, 1997-2005 ...124

Bảng 3.1: ðịnh hướng về kim ngạch và tốc ñộ tăng trưởng giai ñoạn 2006-2010

.....................................................................................................................136

Bảng 3.2: Kim ngạch và cơ cấu của từng nhóm hàng ñến 2010 .......................138

Bảng 3.3: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản ñến 2010

.....................................................................................................................139

vii

Bảng 3.4: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản ñến 2010

.....................................................................................................................140

Bảng 3.5: Kim ngạch và tỷ trọng của nhóm hàng CN và thủ công mỹ nghệ ñến

2010 .............................................................................................................141

Bảng 3.6: Kim ngạch theo từng khu vực thị trường ñến 2010 ..........................142

Bảng 3.7: Kim ngạch theo loại hình doanh nghiệp 2006-2010 .........................146

viii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ðỒ, HỘP

Hình 1.1 Mô hình tác ñộng của các NTB ............................................................29

Hình 1.2 Các nguồn lực chủ yếu cho doanh nghiệp ............................................30

Hình 1.3 Nguồn lực nội tại của doanh nghiệp .....................................................32

Hình 1.4: Sự phối hợp trong hoạt ñộng marketing giữa QXTTMQG và các

doanh nghiệp xuất khẩu.................................................................................36

Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá các năm 2003-2007 ......................54

Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu năm 2007 ...........55

Biểu ñồ 2.3: Một số thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2007 ..........56

Biểu ñồ 2.4: Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam vào Thị trường Hoa Kỳ giai

ñoạn 2001 – 2007 (triệu USD) ......................................................................81

Hộp 2.1:Một số yêu cầu của SA 8000 .................................................................91

Hình 2.2: Nhãn CE (Tiêu chuẩn Châu Âu)..........................................................99

Hình 2.3: Mẫu những bộ phận của giày dép cần phải ñược ghi rõ....................101

Hình 2.4: Mẫu chất liệu sử dụng ñể sản xuất giày.............................................101

Biểu ñồ 2.5: Kim ngạch xuất khẩu giày dép theo chủng loại sản phẩm từ 2002-

2006 .............................................................................................................104

Biểu ñồ 2.6: Giá trị và sản lượng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản

1996-2006....................................................................................................123

Hộp 2.2 Cẩu thả về chất lượng...........................................................................128

ix

PHẦN MỞ ðẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI LUẬN ÁN

Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc Việt Nam gia nhập WTO ñã

mở ra những triển vọng to lớn cho hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Hiện tại, WTO ñang tiếp

tục Vòng ñàm phán thiên niên kỷ với mục tiêu ñẩy mạnh tự do hoá thương mại trên

toàn thế giới. Tuy nhiên, tự do hoá thương mại là một quá trình lâu dài, gắn chặt với

quá trình ñàm phán ñể cắt giảm thuế quan và rào cản phi thuế quan. Các nước, ñặc biệt

là các nước công nghiệp phát triển, một mặt luôn ñi ñầu trong việc ñòi hỏi phải ñàm

phán ñể mở cửa thị trường và thúc ñẩy tự do hoá thương mại, mặt khác lại luôn tìm

kiếm các rào cản tinh vi và phức tạp hơn thông qua các tiêu chuẩn kỹ thuật và các biện

pháp hành chính nhằm bảo hộ sản xuất trong nước của họ. Khó khăn ñược nhân lên do

các tiêu chuẩn và biện pháp này ñược mệnh danh nhằm bảo về quyền lợi của người tiêu

dùng chứ không phải là các rào cản trong thương mại quốc tế.

Trong thời gian vừa qua, xuất khẩu Việt nam ñã ñạt ñược thành tựu ñáng kể với

kim ngạch năm 2007 là trên 48 tỷ ñô la Mỹ. Song song với những thuận lợi, hoạt ñộng

xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam cũng gặp phải không ít các rào cản

thương mại, ñặc biệt là các rào cản phi thuế quan. Do tính chất phức tạp của các rào cản

taị từng thị trường ñối với từng mặt hàng, rất khó ñể có ñược một khuôn mẫu hành

ñộng chung cho mọi trường hợp. Làm thế nào ñể ñối phó và vượt qua các rào cản phi

thuế quan ñang là vấn ñề không mới mẻ nhưng vẫn hết sức khó khăn ñối với các doanh

nghiệp việt nam.

Trước bối cảnh trên, ñể ñảm bảo thực hiện mục tiêu chiến lược xuất khẩu, ñòi

hỏi phải có sự nghiên cứu một cách toàn diện các rào cản phi thuế quan trong thương

mại quốc tế ñể cung cấp luận cứ khoa học cho việc ñàm phán, yêu cầu ñối tác mở cửa

thị trường và tìm ra các biện pháp thích hợp ñể vượt ñược các rào cản, qua ñó ñẩy mạnh

xuất khẩu. Xuất phát từ những yêu cầu trên hai phương diện lý luận và thực tiễn, nghiên

cứu sinh chọn ñề tài: “Các biện pháp vượt rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc

tế nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt nam” làm luận án tiến sỹ kinh tế.

x

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

Ở nước ngoài, khái niệm rào cản phi thuế quan cũng như lý thuyết tính toán và

ño lường mức ñộ tác ñộng của nó ñã ñược một số nhà nghiên cứu ñề cập và phân tích

như của Baldwin (1970) trong cuốn “Sự biến dạng phi thuế quan trong Thương mại

quốc tế”, hay của Philippa Dee (2005) trong “Các phương pháp xác ñịnh ảnh hưởng của

các biện pháp phi thuế quan...”. Các khái niệm và nội dung tổng quan về NTB cũng

ñược trình bày một cách hết sức khái quát trong các tài tiệu của các Tổ chức và Diễn

ñàn Kinh tế Quốc tế như WTO, OECD, PECC...Sâu hơn, một số bài viết cũng nghiên

cứu hệ thống NTB riêng có ñối với hàng hoá xuất khẩu của quốc gia mình và có những

giải pháp ñề xuất nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu, như Rajesh Mehta (2003) với bài “NTB

ảnh hưởng ñến xuất khẩu Ấn ðộ” hay Veronica (2003) với “ðo lường NTBs: Tình

huống với Ukraine”.

Ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu khoa học của các Bộ, Ngành, các nhà Khoa học

ñã nghiên cứu những vấn ñề lớn về Rào cản phi thuế quan như của PGS.TS ðinh Văn

Thành (2005) trong cuốn “Nghiên cứu các rào cản trong TMQT và ñề xuất các giải

pháp ñối với Việt Nam”, hay “Cạnh tranh trong thương mại quốc tế ” của nhà xuất bản

chính trị quốc gia, hay những nghiên cứu cụ thể về chống bán phá giá như cuốn “Chủ

ñộng ứng phó với các vụ kiện chống bán phá giá trong TMQT” của TS ðinh Thị Mỹ

Loan (2006), về các mặt hàng cụ thể như “Các biện pháp phi thuế quan ñối với hàng

nông sản trong TMQT” của PGS.TS ðinh Văn Thành (2005)...

Tuy nhiên, các nghiên cứu trên còn hoặc là ñi nghiên cứu chung về rào cản hoặc

một loại rào cản cụ thể chứ không ñi sâu nghiên cứu cho mặt hàng và thị trường cụ thể,

vì vậy cho ñến thời ñiểm hiện nay vẫn chưa có một ñề tài nào nghiên cứu một cách hệ

thống và ñầy ñủ về các rào cản phi thuế quan ñối với hàng xuất khẩu Việt Nam.

3. MỤC ðÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI

Luận án trước hết sẽ làm rõ những luận cứ khoa học về rào cản phi thuế quan

trong thương mại quốc tế từ bản chất tới phương thức tác ñộng. Hiện nay có nhiều quan

niệm khác nhau về rào cản phi thuế quan, Luận án sẽ ñưa ra một ñịnh nghĩa và cách

phân loại phù hợp làm cơ sở cho việc nhận thức rõ cơ chế tác ñộng của hệ thống các rào

cản phi thuế quan, từ ñó phân tích vai trò của chính phủ trong nỗ lực hỗ trợ các doanh

nghiệp vượt qua các rào cản tại các thị trường nhập khẩu.

xi

Trên cơ sở phân tích hệ thống rào cản của một số thị trường chủ yếu ñối với một

số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, Luận án sẽ phân tích rõ những ñiểm hạn

chế cơ bản của các doanh nghiệp Việt Nam khi vấp phải các hàng rào phi thuế quan tại

các thị trường nhập khẩu. Qua ñó cũng cho thấy những lúng túng của các cơ quan quản

lý nhà nước trong việc chủ ñộng xử lý các tình huống nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho

doanh nghiệp vượt qua rào cản.

Sau khi nghiên cứu một số xu hướng cơ bản của hoạt ñộng xuất khẩu của Việt

Nam và những rào cản phi thuế quan mà các doanh nghiệp và hàng hoá xuất khẩu Việt

Nam sẽ phải ñối ñầu, Luận án sẽ tập trung ñề xuất các giải pháp ñồng bộ ñối với các

doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường năng lực vượt

rào của các doanh nghiệp ñi ñôi với việc hạn chế thấp nhất mức ñộ xuất hiện và tác

ñộng của các rào cản này.

4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4.1 ðối tượng nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu chủ yếu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về hệ thống

các rào cản phi thuế quan ñối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam và các biện pháp

vượt rào cản. Trong ñó, tập trung phân tích năng lực vượt qua các rào cản của các

doanh nghiệp xuất khẩu cũng như khả năng hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước.

Trên cơ sở ñó, sẽ làm sáng tỏ những ưu thế và hạn chế, những giải pháp ñối với các tổ

chức này nhằm chinh phục những rào cản trong thương mại quốc tế.

4.2 Phạm vi nghiên cứu

Hệ thống các rào cản phi thuế quan ñối với hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam có

nội dung rất phong phú và ña dạng. Hệ thống các rào cản này khác biệt rất lớn giữa các

thị trường và các mặt hàng. Do vậy, ñể ñảm bảo tính khoa học và thực tiễn, Luận án sẽ

chỉ tập trung vào một phạm vi nghiên cứu phù hợp với yêu cầu và mục tiêu ñề ra cho

một ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế.

Trước hết, trong phạm vi của luận án sẽ tập trung vào hệ thống các rào cản phi

thuế quan ñối với ba (03) nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào các thị

trường hiện ñang và sẽ là các thị trường có các quy ñịnh cao nhất và tinh vi nhất về rào

xii

cản phi thuế quan: Dệt may sang Hoa Kỳ; Da giày sang EU và Thủy sản sang Nhật

bản. ðây là những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với tổng số kim ngạch

chiếm tới 50% kim ngạch (không kể dầu thô), các thị trường này cũng là những thị

trường chủ yếu của Việt Nam với hơn 50% kim ngạch xuất khẩu. Hơn nữa, ñây còn là

các nhóm hàng xuất khẩu có sử dụng nhiều lao ñộng, thường bị ràng buộc bởi các quy

ñịnh kỹ thuật, các vấn ñề liên quan ñến quyền sở hữu trí tuệ, ñến môi trường và vệ sinh

an toàn…Nghiên cứu ñối với các nhóm hàng và thị trường này sẽ ñáp ứng ñược ñòi hỏi

cấp bách và quan trọng của thực tiễn.

Thứ hai, do tính chất ña dạng và phức tạp của các rào cản phi thuế quan, luận án

sẽ tập trung vào những rào cản phi thuế quan chủ yếu mà các doanh nghiệp xuất khẩu

Việt Nam ñang và sẽ phải ñối ñầu tại các thị trường nhập khẩu. Luận án sẽ ñi sâu vào

phân tích các rào cản ñang là ñiểm yếu của các doanh nghiệp dệt may khi thâm nhập thị

trường Hoa Kỳ, các doanh nghiệp giày dép tại EU và các doanh nghiệp thuỷ sản ñối với

thị trường Nhật Bản ñể tìm ra ñược các biện pháp vượt rào cản một cách cụ thể và hữu

hiệu hơn.

Thứ ba, luận án sẽ tập trung chủ yếu vào khoảng thời gian từ năm 2000 trở lại ñây

và giải pháp cho những năm tiếp theo. ðây là quãng thời gian mà kinh tế Việt Nam

thực sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và phải ñối mặt nhiều hơn ñối với

các rào cản phi thuế quan.

Những giới hạn phạm vi nói trên sẽ không làm ảnh hưởng tới kết quả tổng thể và

mục ñích nghiên cứu của luận án. Các thị trường và các mặt hàng ñược lựa chọn ñều

mang tính tiêu biểu rất cao. Mặt khác, luận án cũng sẽ ñưa ra những phân tích và nhận

ñịnh có tính tổng quát cho từng vấn ñề, những nhận ñịnh này sẽ ñược làm rõ hơn qua

việc phân tích các mặt hàng xuất khẩu và các thị trường cụ thể.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp luận. Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử làm nền tảng

trong quá trình phân tích và kết luận vấn ñề nghiên cứu.

xiii

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thu thập thông tin. Luận án sẽ dựa trên

hệ thống lý luận về rào cản thương mại của các tổ chức quốc tế ñặc biệt là các quy ñịnh

trong khuôn khổ WTO.

Luận án sử dụng một các dữ liệu thông tin thứ cấp trên cơ sở số liệu thống kê của

Việt Nam cũng như các nước (thị trường) nhập khẩu về tình hình thị trường, lượng

hàng hoá xuất nhập khẩu, cũng như các dữ kiện thông tin thứ cấp ñược nghiên cứu và

công bố ñể phân tích, so sánh, khái quát thực hiện các phán ñoán suy luận. Ngoài ra,

Nghiên cứu sinh sẽ tập trung vào 03 phương pháp chủ yếu ñể thu thập thông tin sơ cấp:

 Phỏng vấn trực tiếp lãnh ñạo và cán bộ thị trường của các doanh nghiệp, các hiệp

hội ngành hàng, các cơ quan quản lý nhà nước

 Thông qua nguồn số liệu nội bộ của các doanh nghiệp

 Quan sát thị trường thông qua các diễn biến trên thị trường và kinh nghiệm của bản

thân.

Phương pháp xử lý thông tin. Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích ñịnh

lượng. Luận án cũng sẽ cố gắng tóm ra các mối quan hệ tương quan giữa các biến số

ñược ñề cập. Tuy nhiên, luận án sẽ tập trung vào phân tích ñịnh tính hơn là phân tích

ñịnh lượng ñể phục vụ mục tiêu nghiên cứu.

6. ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Luận án góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về rào cản phi thuế quan trong

thương mại quốc tế. Một cách nhìn nhận mới (cả tác ñộng tiêu cực cũng như tích cực)

ñối với các rào cản phi thuế quan ñược khẳng ñịnh bởi một ñịnh nghĩa, một cách phân

loại mới và mô hình phân tích tác ñộng của các rào cản phi thuế quan trong thương mại

quốc tế.

Luận án cũng làm rõ những ñiểm nổi bật trong hệ thống các rào cản phi thuế quan

ñối với các mặt hàng chủ lực tại các thị trường chủ yếu của doanh nghiệp và hàng hoá

xuất khẩu Việt Nam. Phân tích thực trạng hiện nay và xu hướng trong tương lai sẽ làm

sáng tỏ những vấn ñề cần ñược cải thiện trong năng lực của các doanh nghiệp và các cơ

quan quản lý nhà nước khi ñối ñầu với các rào cản phi thuế quan. Luận án cũng ñịnh vị

xiv

chính xác hơn sự phối hợp và hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước ñối với các

doanh nghiệp xuất khẩu.

Luận án cũng là tài liệu tham khảo cho các ñối tượng có liên quan, các cán bộ

quản lý nhà nước, các nhà quản lý doanh nghiệp, các cán bộ nghiên cứu và giảng dạy

về kinh doanh quốc tế và các sinh viên thuộc chuyên ngành này.

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, Luận án ñược kết cấu theo ba (03) chương như

sau:

Chương 1: Những vấn ñề lý luận về rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc

tế

Chương 2: Phân tích thực trạng hệ thống rào cản phi thuế quan ñối với xuất khẩu

hàng hóa của Việt Nam

Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp vượt rào cản phi thuế quan nhằm thúc

ñẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam

1

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN TRONG

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. 1 Khái niệm và nội dung của hệ thống rào cản phi thuế quan

1.1.1 Khái niệm

Rào cản phi thuế quan (Non-Tariff Barriers, NTB)

Khái niệm rào cản trong ngôn ngữ thường ngày ñược hiểu là tất cả những gì

gây trở ngại, khó khăn cho hoạt ñộng tiếp cận một ñối tượng nào ñó. Trong lĩnh vực

kinh tế, người ta nói ñến các rào cản thương mại như thuế quan, các tiêu chuẩn kỹ

thuật (còn gọi là hàng rào hay rào cản kỹ thuật), rào cản pháp lý (những quy ñịnh

của luật pháp hạn chế hoạt ñộng thương mại)…ðây là những rào cản do nhà nước

ñặt ra với mục ñích bảo hộ kinh tế trong nước và thường ñược nhìn nhận như là các

bộ phận hay công cụ trong chính sách thương mại quốc tế của một quốc gia.

Kết quả các vòng ñàm phán thương mại ña phương và song phương trong

khuôn khổ của WTO và trước ñây là Hiệp ñịnh chung về Thuế quan và Thương mại

(GATT) về mở cửa thị trường và tự do hoá thương mại ñã chỉ ra rằng: rào cản trong

thương mại quốc tế (TMQT) xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực, với các biện pháp

rất ña dạng và tinh vi. Chẳng hạn, có biện pháp ñược áp dụng ngay tại biên giới và

có biện pháp áp dụng bên trong biên giới; có biện pháp thuế quan và phi thuế quan;

có biện pháp môi trường và biện pháp vệ sinh dịch tễ; có biện pháp tự vệ ñặc biệt và

có biện pháp mang tính tạm thời; có biện pháp chung nhưng cũng có biện pháp

mang tính chuyên ngành; có những biện pháp trực tiếp ñối với hàng hoá xuất nhập

khẩu và cũng có biện pháp gián tiếp như ñầu tư liên quan ñến thương mại. Chính vì

tính ña dạng và phức tạp của các rào cản trong TMQT ñã ñặt ra yêu cầu phải nghiên

cứu không chỉ bản chất và thực tiễn áp dụng chúng mà phải nắm rõ ñược vai trò và

mục tiêu của các quốc gia khi xây dựng và áp dụng chúng.

Trong TMQT, rào cản nói chung ñược chia làm hai loại: rào cản thuế quan

(Tariff Barriers - TB) và rào cản phi thuế quan (Non-Tariff Barriers -NTB)....Rào

cản thuế quan là biện pháp mà WTO cho phép sử dụng ñể bảo hộ thị trường trong

nước nhưng phải cam kết ràng buộc với một mức thuế trần nhất ñịnh và có lịch

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!