Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ảnh hưởng của quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ thành phố Cần Thơ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ THỊ THU TRANG
ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG VÀ QUẢN TRỊ
TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐẾN
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP BÁN LẺ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 62 34 01 02
2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ THỊ THU TRANG
ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ
QUAN HỆ KHÁCH HÀNG VÀ QUẢN TRỊ
TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG ĐẾN
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP BÁN LẺ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 62340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LƯU TIẾN THUẬN
TS. TRẦN THANH LIÊM
2021
LỜI TRI ÂN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu “Ảnh hưởng của quản trị quan hệ
khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng đến kết quả kinh doanh của doanh
ngiệp bán lẻ Thành phố Cần Thơ”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của
nhiều cá nhân và tổ chức ở Thành phố Cần Thơ.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận
tình của TS. Lưu Tiến Thuận và TS. Trần Thanh Liêm. Quý thầy đã hướng dẫn
khoa học, đã tận tình hướng dẫn giúp tôi về mặt nội dung, phương pháp nghiên
cứu để hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là
Thầy, Cô Khoa Kinh tế đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy tôi hoàn thành các học
phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ. Đó là kiến thức nền tảng giúp tôi hoàn
thành luận án của mình. Cám ơn quý Thầy (cô) của Khoa Kinh tế đã động viên,
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình đào tạo.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Anh (chị) đang làm trong các siêu thị tại
Thành phố Cần Thơ, đặc biệt các Anh (chị) làm việc trong các siêu thị trên địa
bàn Cần Thơ; cảm ơn các Anh (chị) trong các cơ quan ban ngành Cần Thơ đã
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Gia đình. Trong suốt những năm qua,
gia đình luôn là nguồn cổ vũ và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Nghiên cứu sinh
Lê Thị Thu Trang
i
ABSTRACT
Retail in Can Tho also has huge boost from modern retail channel,
especially supermarket. Not only domestic businesses but also international ones
have participated in this area, making a severe competitive market to attract
customers.
Therefore, it is necessary for retail businesses to implement customer
relationship management. However, customer’s income increase means further
demand for experience during shopping process. Hence, the topic of the influence
of customer relationship management and customer experience management
towards business result of retailers in Can Tho City is studied with the following
objectives: analyzing the current situation of retailing in Can Tho; assessing the
impact of customer relationship management and customer experience
management to business performance; recommending management inference for
retail businesses.
To solve the study’s objectives, two models are recommended: one is for
evaluating the impact of customer relationship management and customer
experience management towards the external success of the business through
case studies of supermarket’s managers in Can Tho. The result shows that
customer relationship management and customer experience management have
positive impact on business performance via the assessment of income and
attracting new customers. For the second model, the interviewees are customers
who use supermarket services to evaluate the internal success through their
satisfaction when the business uses customer relationship management and
customer experience management. The result shows that both factors have
positive impacts on the internal success. Between them, customer experience has
stronger impact to satisfaction and loyalty.
The study results have contributed scientifically the following issues:
research and find out positive impact of customer relationship management and
customer experience management to the business performance; research the
combination of case studies and experiment to solve the research’s objectives;
research and assess business performance through internal and external success
of the business; prepare benchmark for customer relationship management and
customer experience management in retailing market and their impacts to the
internal and external success of the business.
For the practical meaning, the project has built up benchmark for the
ingredients of the theory model and verified measurement model based on the
typical culture of Can Tho City. This is the foundation for following studies to
use the measurement rates. The study result helps businesses to propose
appropriate programs to attract and retain customers through customer
relationship management and customer experience management. In addition, the
project will facilitate other studies to consider the relationship between customer
relationship management and customer experience management, or carry out
studies for particular sectors or professions. Besides, the study is the reference
for training facilities at enterprises.
TÓM TẮT
Bán lẻ Cần Thơ chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của kênh bán lẻ hiện đại,
đặc biệt là siêu thị. Không những các doanh nghiệp trong nước tham gia lĩnh vực
ii
bán lẻ mà những doanh nghiệp ngoại tham gia trong lĩnh vực này tạo nên một thị
trường cạnh tranh gay gắt để thu hút khách hàng.
Vì vậy, hoạt động quản trị quan hệ khách hàng cần thiết thực hiện trong các
doanh nghiệp bán lẻ. Tuy nhiên, thu nhập người tiêu dùng càng tăng tất yếu đòi
hỏi nhiều hơn về sự trải nghiệm trong quá trình mua hàng. Do đó, chủ đề ảnh
hưởng quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ thành phố Cần Thơ được thực hiện với
các mục tiêu: phân tích thực trạng hoạt động bán lẻ tại Cần Thơ; đánh giá ảnh
hưởng của quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng đến
kết quả kinh doanh; đề xuất hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp bán lẻ.
Để giải quyết các mục tiêu của luận án, nghiên cứu đề xuất hai mô hình: mô
hình một nghiên cứu ảnh hưởng quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải
nghiệm khách hàng đến thành công bên ngoài doanh nghiệp thông qua phương
pháp nghiên cứu tình huống các quản lý của các siêu thị tại Cần Thơ. Kết quả cho
thấy, quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng có ảnh
hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh doanh nghiệp thông qua đánh giá về doanh
thu và thu hút khách hàng mới. Đối với mô hình hai, đối tượng phỏng vấn là
khách hàng có sử dụng dịch vụ siêu thị để đánh giá thành công bên trong thông
qua mức độ hài lòng của họ khi doanh nghiệp thực hiện quản trị quan hệ khách
hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng. Kết quả cho thấy, cả hai yếu tố đều tác
động tích cực đến thành công bên trong. Trong đó, trải nghiệm khách hàng có
tác động mạnh hơn đến sự hài lòng, lòng trung thành.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận án, nghiên cứu đã đóng góp về mặt
khoa học ở những điểm sau: nghiên cứu tìm ra tác động tích cực của quản trị quan
hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng đến kết quả kinh doanh; nghiên
cứu kết hợp giữa nghiên cứu tình huống và thực nghiệm để giải quyết mục tiêu
đề tài; nghiên cứu đánh giá kết quả kinh doanh thông qua thành công bên trong
và thành công bên ngoài doanh nghiệp; xây dựng bộ thang đo quản trị quan hệ
khách hàng và quản trị trải nghiệm khách hàng trong lĩnh vực bán lẻ đối với tác
động của chúng đến thành công bên ngoài doanh nghiệp và thành công bên trong.
Đối với ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, luận án đã xây dựng thang đo cho
các thành phần của mô hình lý thuyết và kiểm định mô hình đo lường dựa trên
văn hóa đặc thù của Cần Thơ. Đây là tiền đề giúp nghiên cứu tiếp theo có thể
tham khảo thang đo phục vụ cho các nghiên cứu trong tương lai. Kết quả nghiên
cứu giúp các doanh nghiệp đề ra các chương trình phù hợp để thu hút, duy trì
khách hàng thông qua việc thực hiện quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải
nghiệm khách hàng. Ngoài ra, luận án sẽ kích thích các nghiên cứu tiếp theo thực
hiện xem xét mối quan hệ giữa quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải
nghiệm khách hàng hoặc thực hiện nghiên cứu cho từng lĩnh vực, ngành nghề
khác nhau. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào
tạo và giảng dạy ở các doanh nghiệp.
iii
iv
MỤC LỤC
Trang
ABSTRACT........................................................................................................ i
TÓM TẮT........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG.............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. ix
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 5
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 5
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 5
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.......................... 5
1.5.1 Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 5
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................... 6
1.6 KẾT CẤU LUẬN ÁN ................................................................................. 7
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 8
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU....................................... 8
2.1 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG.......... 8
2.1.1 Nguồn gốc của quản trị quan hệ khách hàng............................................ 8
2.1.2 Các nghiên cứu nước ngoài về ảnh hưởng của quản trị quan hệ khách hàng
đến kết quả kinh doanh .................................................................................... 10
2.1.3 Các nghiên cứu trong nước liên quan đến ảnh hưởng quản trị quan hệ
khách hàng đến kết quả kinh doanh................................................................. 14
2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG 16
2.2.1 Nguồn gốc của quản trị trải nghiệm khách hàng .................................... 16
2.2.2 Các nghiên cứu nước ngoài liên quan quản trị trải nghiệm khách hàng 17
2.2.3 Các nghiên cứu trong nước về quản trị trải nghiệm khách hàng............ 18
2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG, QUẢN
TRỊ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH........ 20
2.3.1 Mối quan hệ giữa quản trị quan hệ khách hàng và kết quả kinh doanh . 20
2.3.2 Mối quan hệ giữa quản trị trải nghiệm khách hàng và kết quả kinh doanh
.......................................................................................................................... 23
2.3.3 Mối quan hệ giữa quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm
khách hàng ....................................................................................................... 26
2.4 TỔNG KẾT LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..................................................... 28
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 29
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 29
3.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 29
3.1.1 Khái niệm về quản trị quan hệ khách hàng............................................. 29
3.1.2 Khái niệm về quản trị trải nghiệm khách hàng...................................... 29
v
3.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh ................................................................ 30
3.1.4 Đặc trưng của kinh doanh bán lẻ ............................................................ 30
3.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................ 33
3.2.1 Mô hình nghiên cứu thành công bên ngoài ............................................ 34
3.2.2 Mô hình nghiên cứu thành công bên trong............................................. 39
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 47
3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................. 47
3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 49
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 56
TỔNG QUAN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ............................... 56
THÀNH PHỐ CẦN THƠ................................................................................ 56
4.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ...................... 56
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ TẠI THÀNH
PHỐ CẦN THƠ............................................................................................... 57
4.2.1 Khái quát môi trường kinh doanh tại thành phố Cần Thơ...................... 57
4.2.2 Thực trạng hệ thống bán lẻ Việt Nam và Cần Thơ................................. 58
4.2.4 Số lượng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại tại thành phố Cần Thơ 63
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 70
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 70
5.1 ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP BÁN LẺ70
5.1.1 Giới thiệu về mẫu nghiên cứu................................................................. 70
5.1.2 Đánh giá ảnh hưởng của quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải
nghiệm khách hàng đến kết quả kinh doanh – trường hợp thành công bên ngoài
.......................................................................................................................... 75
5.2 ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG BÊN TRONG CỦA DOANH NGHIỆP BÁN
LẺ..................................................................................................................... 91
5.2.1 Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................. 91
5.2.2 Phân tích Cronbach’s alpha cho các thang đo thành phần mô hình các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng ....................... 98
5.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng và lòng trung thành khách hàng....................................................... 100
5.2.4 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) của mô hình các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng................................ 103
5.2.5 Kết quả phân tích SEM của mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
và lòng trung thành khách hàng..................................................................... 113
5.2.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu thành công bên trong doanh nghiệp ..... 115
CHƯƠNG 6 ................................................................................................... 120
HÀM Ý QUẢN TRỊ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN....................... 120
6.1 KẾT QUẢ CHÍNH CỦA NGHIÊN CỨU............................................... 120
6.1.1 Tổng quan về luận án............................................................................ 120
6.1.2 Kết quả chính của luận án..................................................................... 121
6.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ CỦA NGHIÊN CỨU............................................. 122
6.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị................................................................ 122
6.2.2 Một số hàm ý quản trị........................................................................... 125
6.3 HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU...................................................................... 134
6.3.1 Hạn chế ................................................................................................. 134
6.3.2 Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 136
vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quan điểm về quản trị quan hệ khách hàng ...................................... 9
Bảng 2.2: Tổng hợp các yếu tố thành công khi áp dụng quản trị quan hệ khách
hàng.................................................................................................................. 11
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp một số nghiên cứu về quản trị quan hệ khách hàng đến
kết quả kinh doanh – thành công bên ngoài .................................................... 20
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp một số nghiên cứu về quản trị quan hệ khách hàng đến
kết quả kinh doanh – thành công bên trong..................................................... 22
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp một số nghiên cứu về quản trị trải nghiệm khách hàng
đến kết quả kinh doanh – thành công bên trong .............................................. 25
Bảng 2.6: Sự khác nhau giữa quản trị quan hệ khách hàng và quản trị trải nghiệm
khách hàng ....................................................................................................... 26
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn xếp hạng siêu thị........................................................... 32
Bảng 3.2: Diễn giải các biến thành phần của quản trị quan hệ khách hàng .... 40
Bảng 3.3: Diễn giải các biến thành phần của quản trị trải nghiệm khách hàng
.......................................................................................................................... 43
Bảng 3.4: Sự hài lòng khách hàng ................................................................... 45
Bảng 3.5: Lòng trung thành khách hàng.......................................................... 46
Bảng 3.6: Tổng hợp phương pháp thu thập số liệu sơ cấp- trường hợp khách
hàng siêu thị..................................................................................................... 49
Bảng 4.1: Dân số Thành phố Cần Thơ từ năm 2015-2018.............................. 56
Bảng 4.2: Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thành phố Cần Thơ.... 57
Bảng 4.3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa phân theo loại hình kinh tế tại thành phố
Cần Thơ ........................................................................................................... 62
Bảng 4.4: Mạng lưới chợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ 2010-2018........... 63
Bảng 4.5 Số lượng siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thành phố Cần Thơ ....... 65
Bảng 4.6: Vị trí và qui mô kinh doanh siêu thị................................................ 67
Bảng 5.1: Khái quát về các siêu thị tại Cần Thơ ............................................. 70
Bảng 5.2: Quyền lợi khách hàng siêu thị Co.opmart....................................... 72
Bảng 5.3: Quyền lợi khách hàng phân theo cấp độ thẻ tại siêu thị Lotte mart 74
Bảng 5.4: Sứ mệnh của các siêu thị................................................................. 77
Bảng 5.5: Tầm nhìn của các siêu thị................................................................ 78
Bảng 5.6: Đối tượng khách hàng mục tiêu của các siêu thị tại Cần Thơ ........ 78
Bảng 5.7: Phân tích danh mục khách hàng của các siêu thị địa bàn Cần Thơ 80
Bảng 5.8: Phát triển mối quan hệ khách hàng thông qua thẻ đồng thương hiệu
.......................................................................................................................... 81
Bảng 5.9: Quyền lợi của các khách hàng khi đi siêu thị tại Cần Thơ.............. 82
Bảng 5.10: Tiêu chí phân loại khách hàng ...................................................... 83
Bảng 5.11: Phương thức khảo sát nhu cầu khách hàng ................................... 86
Bảng 5.12 Số lượng khách hàng bình quân của mỗi siêu thị .......................... 90
Bảng 5.13: Doanh thu của các siêu thị ............................................................ 91
Bảng 5.14: Bảng thống kê chung về độ tuổi, giới tính và trình độ đáp viên... 92
Bảng 5.15: Bảng thống kê về tình trạng hôn nhân của đáp viên ..................... 94
Bảng 5.16: Số lần đến siêu thị ......................................................................... 95
Bảng 5.17: Thời gian và đối tượng cùng đi siêu thị ........................................ 96
Bảng 5.18: Số tiền chi tiêu cho mỗi lần mua sắm ........................................... 97
Bảng 5.19: Kết quả Cronbach’s alpha thang đo quản trị quan hệ khách hàng 98
vii
Bảng 5.20: Kết quả Cronbach’s alpha thang đo quản trị trải nghiệm khách hàng
.......................................................................................................................... 99
Bảng 5.21: Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng............................... 100
Bảng 5.22: Cronbach’s Alpha của thang đo Lòng trung thành ..................... 100
Bảng 5.23: Kết quả phân tích EFA của thang đo quản trị quan hệ khách hàng
........................................................................................................................ 101
Bảng 5.24: Kết quả phân tích EFA của thang đo quản trị trải nghiệm khách hàng
........................................................................................................................ 102
Bảng 5.25: Kết quả EFA đối với các thang đo sự hài lòng ........................... 102
Bảng 5.26:Kết quả EFA lòng trung thành của khách hàng ........................... 102
Bảng 5.27: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong khái niệm
chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 105
Bảng 5.28: Kiểm định độ tin cậy của thang đo chất lượng dịch vụ .............. 105
Bảng 5.29: Kết quả Cronbach’s alpha các thành phần của thang đo chất lượng
dịch vụ............................................................................................................ 106
Bảng 5.30: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến còn lại trong khái
niệm thành phần quản trị quan hệ khách hàng .............................................. 108
Bảng 5.31: Kiểm định độ tin cậy của thang đo thành phần còn lại khái niệm
quản trị quan hệ khách hàng .......................................................................... 108
Bảng 5.32: Kết quả Cronbach’s alpha các thành phần còn lại của thang đo quản
trị quan hệ khách hàng................................................................................... 109
Bảng 5.33: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt trong khái niệm thành phần quản
trị trải nghiệm khách hàng ............................................................................. 111
Bảng 5.34: Kiểm định độ tin cậy của thang đo thành phần quản trị trải nghiệm
khách hàng ..................................................................................................... 111
Bảng 5.35: Kết quả Cronbach’s alpha các thành phần còn lại của thang đo quản
trị quan hệ khách hàng................................................................................... 112
Bảng 6.1: Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ........................................................ 123
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu......................................................................... 34
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu thành công bên ngoài doanh nghiệp............... 39
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu thành công bên trong doanh nghiệp ............... 47
Hình 4.1: Bảng chỉ số PCI Cần Thơ 2008-2018.............................................. 58
Hình 4.2: Doanh thu bán lẻ Việt Nam 2013-2018........................................... 59
Hình 4.3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa Việt Nam 2013- 2018 .......................... 60
Hình 4.4: Điểm quy đổi xếp hạng của Top 10 Nhà bán lẻ uy tín năm 2018 –
ngành hàng: hàng tiêu dùng nhanh, siêu thị… ................................................ 61
Hình 4.5: Tổng mức bán lẻ hàng hóa Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018. 62
Hình 5.1: Phân loại cấp độ thẻ khách hàng tại siêu thị Co.opmart Cần Thơ... 71
Hình 5.2: Phân loại danh mục khách hàng tại siêu thị Lotte mart................... 73
Hình 5.3: Chương trình giảm giá đặc biệt tại siêu thị Big C........................... 75
Hình 5.4: Nghề nghiệp của đáp viên ............................................................... 93
Hình 5.5: Siêu thị từng mua sắm ..................................................................... 94
Hình 5.6: Siêu thị được lựa chọn mua nhiều nhất ........................................... 95
Hình 5.7: Mục đích đến siêu thị....................................................................... 96
Hình 5.8: Nhóm sản phẩm thường quan tâm mua sắm ................................... 97
Hình 5.9: Mô hình lý thuyết điều chỉnh......................................................... 103
Hình 5.10: Kết quả CFA (chuẩn hóa) các thành phần của thang đo chất lượng
dịch vụ............................................................................................................ 104
Hình 5.11: Kết quả CFA (chuẩn hóa) các thành phần còn lại của khái niệm quản
trị quan hệ khách hàng................................................................................... 107
Hình 5.12: Kết quả CFA (chuẩn hóa) các thành phần của khái niệm quản trị trải
nghiệm khách hàng ........................................................................................ 110
Hình 5.13: Mô hình SEM (chuẩn hóa) .......................................................... 114
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
CFA : Confirmatory Factor Analysis
CFI : Comparative Fix Index
CEM : Customer experience management
CRM : Customer relationship management
EFA : Exploratory Factor Analysis
GFI : Goodness of Fix Index
KMO : Kaiser – Meyer – Olkin
KPI : Key Performance Indicator
ML : Maximum Likelihood
MP : Motivation Perceived
RMSEA : Root Mean Square Errors of Approximation
SEM : Structural Equation Model
TLI : Tucker – Lewis Index
Tiếng Việt
DN : Doanh nghiệp
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐVT : Đơn vị tính
PCI : Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
QTQHKH : Quản trị quan hệ khách hàng
QTTNKH : Quản trị trải nghiệm khách hàng
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, thị trường bán lẻ Việt Nam được đánh giá là
một trong những thị trường có tốc độ tăng trưởng cao tại khu vực Châu Á (PWC,
2018). Nếu như năm 2013, tổng mức bán lẻ toàn thị trường đạt 85 tỷ USD, thì
năm 2018, con số này khoảng 142 tỷ USD. Thị trường bán lẻ Việt Nam có nhiều
điều kiện thuận lợi là do qui mô dân số lớn (trên 94 triệu người), cơ cấu dân số
trẻ (60% dân số ở độ tuổi 18-50); dự báo chi tiêu hộ gia đình tăng trung bình
10,5%/năm, tỷ lệ bao phủ của hệ thống bán lẻ hiện đại đạt 25% tổng mức bán lẻ
(Tổng cục thống kê, 2019). Tất cả những điều kiện thuận lợi trên đã, đang và sẽ
thu hút nhiều doanh nghiệp bán lẻ trong và ngoài nước tham gia trao đổi, mua
bán, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, là thành phố
lớn thứ tư của cả nước và cũng là thành phố lớn nhất khu vực đồng bằng sông
Cửu Long. Xét về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018, Cần Thơ xếp
thứ 5/13 tỉnh thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long có chất lượng điều hành
tốt và xếp thứ 11 trong cả nước (Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam và
cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ, 2018). Chính điều này đã tạo điều kiện cho
Cần Thơ là nơi được các nhà đầu tư bán lẻ góp vốn vào đầu tư kinh doanh phát
triển.
Theo số liệu Tổng Cục thống kê, năm 2018 Cần Thơ đã có sự gia tăng
trong vị trí xếp hạng về mức độ đóng góp tổng mức bán lẻ hàng hóa, cụ thể Cần
Thơ xếp vị trí thứ hai vùng đồng bằng sông Cửu Long và thứ tư trong năm thành
phố trực thuộc trung ương về tổng mức bán lẻ hàng hóa. Số liệu trên cho thấy,
thương mại bán lẻ thành phố Cần Thơ đã có sự gia tăng so với những năm trước
đó do có sự phát triển đa dạng với nhiều loại hình, kết cấu hạ tầng thương mại
phát triển. Điều này góp phần gia tăng năng lực bán buôn, bán lẻ hàng hóa trên
địa bàn và thể hiện được vai trò trung tâm phân phối hàng hóa cho toàn vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
Trong những năm qua, nhiều nhà đầu tư bán lẻ trong và ngoài nước lựa
chọn Cần Thơ là điểm đến để kinh doanh. Cụ thể, sự xuất hiện của hàng loạt các
loại hình bán lẻ hiện đại lớn trong những năm gần đây như: Sense City, Vincom,
Lotte Mart, Big C, Co.opmart, Mega market,... Trong các siêu thị bán lẻ hiện đại
tại Cần Thơ, Co.opmart là siêu thị có mặt sớm nhất tại Cần Thơ vào năm 2004.
Tính đến cuối năm 2018, hệ thống Co.opmart Cần Thơ có 3 siêu thị đó là siêu thị
Co.opmart Ninh Kiều (2004), Co.opmart Thốt Nốt (2016) và Co.opmart Bình
Thủy (2018). Tiền thân của siêu thị Mega market là siêu thị Metro được thành
lập tại Cần Thơ vào năm 2004. Đến năm 2015, siêu thị này được chuyển sang tập
đoàn Thái Lan quản lý. Big C là siêu thị nước ngoài thứ hai, được thành lập vào
năm 2012 tại Cần Thơ. Đến năm 2016, siêu thị này chính thức bán lại cho tập
đoàn Thái Lan. Năm 2016, chứng kiến sự ra đời của siêu thị Lotte, siêu thị nước
ngoài thứ ba thuộc tập đoàn Hàn Quốc. Với sự xuất hiện hàng loạt các siêu thị
2
bán lẻ trong và ngoài nước đã tạo nên môi trường cạnh tranh giành thị phần gay
gắt trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại Cần Thơ.
Để có thể cạnh tranh và tồn tại trên thị trường, các doanh nghiệp bán lẻ
hiện đại không ngừng nỗ lực để có cái nhìn cụ thể về nhu cầu khách hàng thông
qua các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp. Trong thời đại công nghệ 4.0, một
trong những công cụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hiểu khách hàng đó chính là
sử dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng. Dựa
vào cơ sở dữ liệu khách hàng, các doanh nghiệp đề ra các chính sách thu hút, duy
trì mối quan hệ với khách hàng. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin trong kinh doanh còn đơn giản, chưa đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân. Trong
khi đó, khách hàng muốn được đối xử theo nhu cầu và sở thích cá nhân riêng biệt.
Vì vậy, việc sử dụng công nghệ thông tin để quản lý khách hàng không chỉ giúp
khách hàng tiếp cận với doanh nghiệp dễ dàng hơn mà còn giúp khách hàng cảm
thấy họ quan trọng với doanh nghiệp thông qua các hoạt động quản trị mối quan
hệ khách hàng. Bên cạnh những nỗ lực để hiểu rõ nhu cầu khách hàng, các doanh
nghiệp bán lẻ hiện đại đang phải đối mặt với cạnh tranh mạnh mẽ trong việc giành
thị phần của đối thủ cạnh tranh (BCSI, 2019).
Vậy câu hỏi đặt ra: “Làm thế nào để thu hút và duy trì được mối quan hệ
khách hàng một cách hiệu quả để có thể cạnh tranh và tồn tại trên thị trường?”
đang trở nên là một chủ đề quan trọng cho các nhà nghiên cứu và doanh nghiệp
cần thực hiện trong những năm gần đây. Theo Webber (2008), việc thu hút khách
hàng mới phải tốn chi phí gấp 5 đến 8 lần việc làm hài lòng và duy trì khách hàng
hiện tại. Vì vậy, việc duy trì và gia tăng lòng trung thành khách hàng là một
phương pháp rất hiệu quả nhưng phức tạp để có thể tạo nên thành công của doanh
nghiệp (Shvydenko, 2011).
Nhiều doanh nghiệp chọn quản trị quan hệ khách hàng (QTQHKH) như
là cách để duy trì khách hàng và định hướng tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ
đáp ứng nhu cầu khách hàng. Thuật ngữ QTQHKH trở nên quan trọng trong kinh
doanh vào thế kỉ 21. Tuy nhiên, khái niệm về QTQHKH vẫn còn nhiều quan
điểm, có quan điểm cho rằng hoạt động này là việc đầu tư phần mềm công nghệ
cho phép các tổ chức theo dõi các tương tác của khách hàng (Chen và Popovich,
2003), là quy trình bán hàng (Kathleen, 2000) và là chiến lược kinh doanh
(Pickton và Broderick, 2005).
Dưới áp lực môi trường cạnh tranh bán lẻ hiện nay, QTQHKH trở nên là
vấn đề quan trọng cho những nhà quản trị muốn gia tăng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp (Richards và Jones, 2008). QTQHKH sử dụng phần mềm dữ liệu
để phân tích và theo dõi hành vi của khách hàng, tần suất mua hàng, số tiền khách
hàng chi tiêu, cách khách hàng tương tác với doanh nghiệp. Tuy nhiên, thật khó
để gia tăng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh
nếu không có định hướng khách hàng rõ ràng.
Ngày nay, thu nhập người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng tăng dần, tầng
lớp trung lưu ngày càng nhiều. Đây là nền tảng của xu hướng tiêu dùng của khách
hàng thay đổi trong thời điểm hiện nay. Cụ thể, khách hàng có xu hướng trả tiền
nhiều hơn khi họ nhận được nhiều trải nghiệm trong quá trình mua sắm
(Euromonitor, 2019 trích từ Sơn Trần, 2019). Để đưa ra chiến lược phù hợp nhằm
đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng, các nhà bán lẻ cần phải tạo ra những lợi
3
thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sự khác biệt, và mang lại nhiều giá trị cộng thêm
cho khách hàng thông qua hoạt động quản trị trải nghiệm khách hàng
(QTTNKH). Hoạt động này là quá trình thu thập, theo dõi trải nghiệm của khách
hàng với doanh nghiệp để từ đó gia tăng lòng trung thành khách hàng và giúp
doanh nghiệp hoạt động tốt hơn (Maklan và Klaus, 2011; Popa và Barna, 2013;
Gronholdt và cộng sự, 2015; Andajani, 2015; Lưu Tiến Thuận và cộng sự, 2017)
Cạnh tranh kinh doanh ngày nay trở nên khó khăn hơn và một công ty có
thể tồn tại lâu dài chỉ bằng cách tăng lợi thế cạnh tranh (Andajani, 2015). Để tăng
lợi thế cạnh tranh, một số nhà nghiên cứu nhấn mạnh rằng, các doanh nghiệp nên
tập trung vào khách hàng bởi khách hàng là người mang lại thành công cho doanh
nghiệp (Kotler, 2000). Để tạo sự khác biệt cạnh tranh trên thị trường giữa các
doanh nghiệp với nhau, mô hình tạo lợi thế cạnh tranh dựa vào marketing đã được
các doanh nghiệp áp dụng và phát triển. Theo thời gian, mô hình này có những
sự thay đổi từ việc tạo ra những khác biệt dựa trên những đặc trưng hữu hình của
doanh nghiệp cho khách hàng, khác biệt từ những dịch vụ gia tăng cho khách
hàng, đến khác biệt dựa trên mối quan hệ khách hàng (Christopher và cộng sự,
1991 trích từ Palmer, 2010). Tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra khi các công ty hoạt
động trong một thị trường, cùng hướng đến xây dựng mối quan hệ với khách hàng
tương tự nhau? Do đó, khác biệt dựa trên giá trị trải nghiệm có thể là điểm khác
biệt trong các thị trường khi mối quan hệ không còn là lợi thế cạnh tranh khác
biệt (Christopher và cộng sự, 1991 trích từ Palmer, 2010).
Nghiên cứu về QTQHKH vẫn chưa mang lại lợi ích như đã cam kết với
khách hàng khi một số nghiên cứu cho rằng vẫn có sự thất bại khi áp dụng
QTQHKH (Reinartz và cộng sự, 2004; King và Burgess, 2008). Một số nghiên
cứu về marketing mối quan hệ bị chỉ trích vì thiếu chú ý đến trạng thái cảm xúc
của người tiêu dùng. Trong khi đó, trạng thái cảm xúc tích cực hay tiêu cực của
người tiêu dùng có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng trong tương lai của họ
(Barsky và Nash, 2002). Do đó, cần phải có sự kết hợp giữa QTQHKH và
QTTNKH trong việc tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt cho doanh nghiệp (Palmer,
2010).
Nhiều doanh nghiệp xem QTQHKH như một công cụ đo lường kết quả hoạt
động kinh doanh. Do đó, điều quan trọng là phải hiểu liệu QTQHKH có phải là
"một điều tốt" cho doanh nghiệp hay không (Reinartz và cộng sự, 2004) và cần
đánh giá ảnh hưởng của QTQHKH với kết quả hoạt động kinh doanh
(Gummesson, 2004 trích từ Hou và Tu, 2008). Hầu hết các nghiên cứu QTQHKH
đều đánh giá tác động của QTQHKH bằng thành công bên trong bao gồm sự hài
lòng của khách hàng, lòng trung thành của khách hàng (Long và cộng sự, 2013;
Shaon và Rahman, 2015). Tuy nhiên, các nghiên cứu khác khám phá mối liên hệ
giữa QTQHKH đến kết quả kinh doanh bằng cách đo lường thành công bên ngoài
bao gồm doanh thu, lợi nhuận (Rust và cộng sự, 2004). Vì vậy, công việc đo
lường kết quả kinh doanh cần được đo với hai loại thước đo, thành công bên trong
và thành công bên ngoài (Hou và Tu, 2008; Khlif và Jallouli, 2014; Gronholdt và
cộng sự, 2015; Rafiki, Hidayat và Razzaq, 2018) cho kết quả kinh doanh.
Khi thực hiện tốt hoạt động QTQHKH, nó sẽ có ảnh hưởng đến thành công
của doanh nghiệp (Kim, 2012; Haislip và Richardson, 2017; Soltani và cộng sự,
2018). Tuy nhiên, khi thực hiện QTQHKH giúp doanh nghiệp nhận biết khách