Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ảnh hưởng của nguyên tắc "Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ" trong giao dịch tín dụng chứng từ: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Trần Hùng Như Anh
PREMIUM
Số trang
132
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
724

Ảnh hưởng của nguyên tắc "Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ" trong giao dịch tín dụng chứng từ: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Trần Hùng Như Anh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN HÙNG NHƯ ANH

ẢNH HƯỞNG CỦA NGUYÊN TẮC

"XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ HOÀN TOÀN HỢP LỆ”

TRONG GIAO DỊCH TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2016.

TÓM TẮT

Hiện nay, qua khảo sát toàn cầu về thương mại và tài chính năm 2015 của Phòng

Thương mại quốc tế (ICC, 2015), phương thức tín dụng chứng từ đã khẳng định

được vai trò hiệu quả của mình bằng việc chiếm 44% tỷ lệ các sản phẩm trong

thanh toán quốc tế (bao gồm thư tín dụng, nhờ thu, ghi sổ, phương thức khác). Việt

Nam hiện nằm tại vị trí thứ 6 trong 10 quốc gia có sự gia tăng trong số lượng thư tín

dụng xuất khẩu nhanh nhất thế giới (tăng 2,84% so với năm 2014) (ICC, 2015). Vì

vậy, nghiên cứu về phương thức tín dụng chứng từ để đáp ứng xu thế sử dụng thư

tín dụng là vấn đề nên thực hiện hiện nay. Luận văn này tiếp cận vấn đề từ việc

phân tích nội dung, ảnh hưởng của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp

lệ’ trong hoạt động tín dụng chứng từ. Nội dung của nguyên tắc này được thể hiện

qua điều 14, 15 của UCP600 và một số điều khoản tương ứng tại ISBP745. Theo

Meynell (2016), các bên tham gia giao dịch không thể áp dụng nguyên tắc này một

cách cứng nhắc (word-by-word) mà cần vận dụng linh hoạt bằng việc xem xét giữa

cách nhìn nhận ‘tính hợp lệ tuyệt đối’ và ‘tính hợp lệ trọng yếu’ trong từng hoàn

cảnh xuất trình chứng từ. Từ việc hệ thống lại, phân tích nội dung của nguyên tắc,

kết hợp phân tích các tình huống điển hình để làm rõ thực trạng xuất trình chứng từ

dưới sự ảnh hưởng của nguyên tắc nói trên, luận văn xác định được sự phức tạp

trong cách vận dụng, khẳng định sự cần thiết của việc kết hợp linh hoạt cách nhìn

nhận ‘tính hợp lệ tuyệt đối’ và ‘tính hợp lệ trọng yếu’, đồng thời đề xuất một số giải

pháp đến ngân hàng, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để hạn chế ảnh hưởng tiêu

cực. Xét trong góc độ gần, việc nghiên cứu này trước tiên sẽ nâng cao an toàn trong

thanh toán cũng như giảm thiểu các rủi ro, tranh chấp không đáng xảy ra cho các

ngân hàng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi tham gia giao dịch tín dụng chứng từ.

Xét góc độ rộng hơn, việc nghiên cứu sẽ góp phần giúp lĩnh vực xuất nhập khẩu

hoạt động trơn tru hơn, hiệu quả hơn, tăng doanh số xuất nhập khẩu, từ đó góp phần

thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao vị thế của các doanh nghiệp Việt Nam trên

thị trường quốc tế.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học

của TS. Lê Thị Anh Đào. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc

sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng

của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã

được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các

trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian

lận nào tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2016.

Người viết

Trần Hùng Như Anh

LỜI CẢM ƠN

Tác giả chân thành bày tỏ niềm tri ân sâu sắc đến Cô giáo hướng dẫn TS. Lê Thị

Anh Đào – Người đã tận tình hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt thời gian

nghiên cứu hoàn thành khóa luận. Đồng thời, xin được gửi lời cảm ơn các Thầy Cô

giáo đã dày công giảng dạy và truyền thụ kiến thức chuyên môn trong quá trình học

tập, nghiên cứu.

Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị, các bạn đồng nghiệp tại

Phòng Thanh toán Quốc Tế - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi

nhánh TP. Hồ Chí Minh đã luôn tận tình hỗ trợ tác giả trong suốt giai đoạn học tập

và cung cấp tư liệu.

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Bố Mẹ, gia đình và bạn bè đã luôn

quan tâm, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập.

Tác giả luận văn

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH

LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... i

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ VÀ NGUYÊN TẮC ‘XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ HOÀN TOÀN

HỢP LỆ’.....................................................................................................................1

1.1. Những lý luận cơ bản về phương thức tín dụng chứng từ.................................................... 1

1.1.1. Những khái niệm cơ bản về phương thức tín dụng chứng từ................................................ 1

1.1.2. Các nguồn luật điều chỉnh giao dịch tín dụng chứng từ........................................................ 3

1.1.2.1. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ............................................................... 4

1.1.2.2. Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ .................................................... 6

1.1.2.3. Vai trò của UCP600 và ISBP745 trong giao dịch tín dụng chứng từ .......................................... 7

1.1.2.4. Các văn bản khác......................................................................................................................... 8

1.2. Nguyên tắc của giao dịch tín dụng chứng từ.......................................................................... 9

1.2.1. Nguyên tắc độc lập................................................................................................................ 9

1.2.2. Nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’............................................................ 11

1.2.2.1. Nội dung nguyên tắc xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ....................................................... 11

1.2.2.2. Cách vận dụng nguyên tắc trong thư tín dụng........................................................................... 14

1.2.2.3. Phân biệt điều khoản, điều kiện đặc biệt trong thư tín dụng ............................................... 17

1.3. Ảnh hưởng của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’ đến các bên liên quan

trong giao dịch tín dụng chứng từ ................................................................................................ 18

1.3.1. Ảnh hưởng đến ngân hàng .................................................................................................. 18

1.3.1.1. Ảnh hưởng tích cực ................................................................................................................... 18

1.3.1.2. Ảnh hưởng tiêu cực ................................................................................................................... 20

1.3.2. Ảnh hưởng đến nhà xuất khẩu............................................................................................. 21

1.3.2.1. Ảnh hưởng tích cực ................................................................................................................... 21

1.3.2.2. Ảnh hưởng tiêu cực ................................................................................................................... 22

1.3.3. Ảnh hưởng đến nhà nhập khẩu............................................................................................ 22

1.3.3.1. Ảnh hưởng tích cực ................................................................................................................... 22

1.3.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực ................................................................................................................... 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ THEO NGUYÊN

TẮC ‘XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ HOÀN TOÀN HỢP LỆ’ ............................25

2.1. Đánh giá thực tế nhận định của doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam về nguyên tắc

‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’....................................................................................... 25

2.1.1. Nội dung khảo sát .................................................................................................................. 25

2.1.2. Đánh giá kết quả khảo sát ...................................................................................................... 32

2.2. Ảnh hưởng của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’ đến thực trạng xuất

trình chứng từ................................................................................................................................. 33

2.2.1. Cách thức vận dụng nguyên tắc ảnh hưởng đến quyết định hợp lệ........................................ 33

2.2.2. Ảnh hưởng tích cực của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’ ........................ 41

2.2.2.1. Vận dụng nguyên tắc để bảo vệ quyền lợi của nhà xuất khẩu............................................................. 41

2.2.2.2. Vận dụng nguyên tắc để bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu............................................................ 44

2.2.2.3. Vận dụng nguyên tắc để bảo vệ quyền lợi của ngân hàng .................................................................. 48

2.2.3. Ảnh hưởng tiêu cực của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’. ....................... 50

2.2.3.1. Nhà xuất khẩu lợi dụng nguyên tắc để gây rủi ro cho nhà nhập khẩu................................................. 50

2.2.3.2. Nhà nhập khẩu sử dụng nguyên tắc để trì hoãn thanh toán cho nhà xuất khẩu................................... 52

2.2.3.3. Nhà nhập khẩu sử dụng điều khoản mềm để giới hạn khả năng chuẩn bị bộ chứng từ hợp lệ của nhà

xuất khẩu 55

2.3. Những yếu tố mang lại ảnh hưởng tích cực của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn

toàn hợp lệ’ ..................................................................................................................................... 59

2.4. Những nguyên ngân gây ra ảnh hưởng tiêu cực của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ

hoàn toàn hợp lệ’............................................................................................................................ 60

2.4.1. Nguyên nhân từ kỹ thuật nghiệp vụ chứng từ........................................................................ 60

2.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng............................................................................................. 61

2.4.3. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp xuất nhập khẩu .............................................................. 63

2.4.4. Nguyên nhân từ phía các cơ quan chuyên ngành................................................................... 65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ NHỮNG ẢNH

HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA NGUYÊN TẮC XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ

HOÀN TOÀN HỢP LỆ ..........................................................................................68

3.1. Nhóm giải pháp liên quan kỹ thuật nghiệp vụ chứng từ .................................................... 68

3.1.1. Cách vận dụng linh hoạt quan điểm ‘hợp lệ trọng yếu’ và ‘hợp lệ tuyệt đối’..................... 68

3.1.2. Giải pháp đối với điều kiện phi chứng từ............................................................................ 69

3.1.3. Giải pháp đối với điều khoản mềm ..................................................................................... 70

3.2. Nhóm giải pháp đối với ngân hàng ....................................................................................... 72

3.2.1. Mở rộng quan hệ đại lý ....................................................................................................... 72

3.2.2. Nâng cao khả năng nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên ......................................................... 73

3.2.3. Chú trọng phát triển dịch vụ tư vấn, hỗ trợ nghiệp vụ kịp thời........................................... 76

3.3. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu...................................................... 77

3.3.1. Nâng cao hiểu biết nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ TDCT ........................................... 77

3.3.2. Cẩn trọng trong việc lựa chọn ngân hàng và đối tác giao dịch ........................................... 78

3.3.3. Nghiên cứu kỹ các điều khoản, điều kiện trong thư tín dụng.............................................. 79

3.3.4. Sử dụng biện pháp hạn chế gian lận.................................................................................. 80

3.3.5. Giữ quy tắc và đạo đức kinh doanh................................................................................... 81

3.4. Nhóm giải pháp đối với các cơ quan chuyên ngành............................................................ 82

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................85

KẾT LUẬN..............................................................................................................86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................I

PHỤ LỤC 1............................................................................................................. VI

PHỤ LỤC 2..........................................................................................................VIII

PHỤ LỤC 3.......................................................................................................... XIV

PHỤ LỤC 4............................................................................................................XX

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nội dung bằng tiếng Anh Nội dung bằng tiếng Việt

ICC International Chamber of

commerce

Phòng thương mại quốc tế

ISBP745 International Standard Banking

practice for Examination of

Documents under Documentary

credit subject to UCP600 2013 ICC

Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn

quốc tế để kiểm tra chứng từ theo

thư tín dụng, bản sửa đổi số 2013,

ấn phẩm số 745

NHPH Ngân hàng phát hành

TTD Thư tín dụng

TDCT Tín dụng chứng từ

UCP600 The Uniform customs and practice

for documentary credits, 2007

revision, ICC publication No.600

Quy tắc và thực hành thống nhất

về tín dụng chứng từ ấn phẩm số

600, bản sửa đổi năm 2007.

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các hợp đồng trong phương thức tín dụng

chứng từ

10

Hình 1.2: Nội dung và cách vận dụng của nguyên tắc xuất trình chứng từ

hoàn toàn hợp lệ

16

Hình 3.1: Quy trình kiểm tra chứng từ, thanh toán và từ chối chứng từ của

NHPH theo quy định của UCP600

74

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng kết quả khảo sát nhận thức của doanh nghiệp về

định nghĩa sự phù hợp của bộ chứng từ.

26

Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng kết quả khảo sát về tầm quan trọng của tính hợp lệ. 27

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng kết quả khảo sát về phạm vi áp dụng của

UCP600 và ISBP745.

28

Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát về hoạt động của doanh nghiệp xuất khẩu

khi sử dụng phương thức TDCT.

29

Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về hoạt động của doanh nghiệp nhập khẩu

khi sử dụng phương thức TDCT.

30

Biểu đồ 3.1: Phân bổ ngân hàng đại lý theo khu vực 73

Bảng 2.1: Kết quả khảo sát chi tiết những hiểu biết cơ bản về tính hợp lệ

trong phương thức TDCT

27

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về hiểu biết của doanh nghiệp liên quan đến

kiến thức UCP600 và ISBP745

31

Bảng 2.3: Các ngôn ngữ yêu cầu thể hiện khi lập giấy chứng nhận y tế đối

với thị trường châu Âu

58

Bảng 2.4: Số lượng ngân hàng đại lý tính đến tháng 6/2016 62

i

LỜI GIỚI THIỆU

1. MỞ ĐẦU

Trong xu thế quốc tế hoá và hội nhập mạnh mẽ trong giai đoạn hiện nay, nếu như

hoạt động xuất nhập khẩu chính là cầu nối giữa các nền kinh tế trong nước và nước

ngoài, thì thanh toán quốc tế chính là công cụ giúp cho cầu nối đó hoạt động nhanh

chóng, an toàn và hiệu quả. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế vốn phức tạp và chứa

đựng nhiều rủi ro. Bởi vì nó không chỉ tồn tại những rào cản về ngôn ngữ, địa lý mà

còn chịu chi phối bởi những luật lệ, tập quán địa phương và quốc tế. Xuất phát từ

những khó khăn đó, với mục tiêu bảo đảm an toàn trong khâu thanh toán, phương

thức tín dụng chứng từ ra đời dung hòa rủi ro cho các bên tham gia giao dịch. Các

doanh nghiệp luôn kỳ vọng thư tín dụng là phương tiện quan trọng để mở rộng và

phát triển kinh doanh với các đối tác trên thế giới, nhưng một bất cập thường thấy là

bộ chứng từ khó phù hợp hoàn toàn với yêu cầu của thư tín dụng, các thông lệ và

tập quán quốc tế. Thực tế thấy rằng tỷ lệ các bộ chứng từ xuất trình lần đầu tiên tại

ngân hàng phục vụ người xuất khẩu (Ngân hàng của người hưởng lợi) chứa đựng

các sai biệt làm cho bộ chứng từ không hợp lệ chiếm đến trên 90% và cần phải có

sự tư vấn của ngân hàng để sửa chữa. Bên cạnh đó, sau khi đã sửa chữa dưới sự tư

vấn của ngân hàng, bộ chứng từ được gửi đi đòi tiền đến ngân hàng phát hành dưới

tình trạng hợp lệ vẫn có thể bị từ chối thanh toán do trình độ và quan điểm nhìn

nhận khác biệt giữa các ngân hàng. Cho dù việc tranh cãi tính hợp lệ hay bất hợp lệ

được thực hiện dưới sự viện dẫn các điều khoản trong quy định của UCP và ISBP

nhưng vẫn khiến thời gian thanh toán bị trì hoãn, ứ đọng vốn của doanh nghiệp và

ảnh hưởng đến cả chất lượng hàng hoá do thời gian lưu kho lưu bãi dài ngày. Thậm

chí có trường hợp ngược lại, chính các quy định về tính hợp lệ lại là trở thành công

cụ để nhà nhập khẩu lợi dụng để từ chối nhận hàng mặc dù lý do thực sự xuất phát

từ vấn đề hàng hoá.

Như vậy điểm mấu chốt của phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) chính là cách

nhìn nhận như thế nào để xác định một bộ chứng từ phù hợp. Câu hỏi này đã được

ii

các chuyên gia ngân hàng nói riêng và thanh toán quốc tế nói chung đặt ra từ lâu, đã

và đang giải quyết bằng việc cụ thể hóa trong nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn

toàn hợp lệ’ tại điều 14, điều 15 UCP600 và những văn bản có giá trị khác được

ICC được cập nhật trong nhiều năm. Nói cho cùng, các văn bản như UCP, ISBP hay

các ấn bản của ICC cùng hướng đến mục tiêu cuối cùng là có những quy định thống

nhất giữa các ngân hàng và các bên liên quan khi nhìn nhận, xử lý cùng một bộ

chứng từ trong giao dịch TDCT. Điều này cho thấy rằng cách thức xuất trình chứng

từ như thế nào được coi là hợp lệ luôn là một vấn đề được quan tâm hàng đầu.

Chính từ những vấn đề đặt ra đó mà tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài ‘Ảnh hưởng

của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’ trong giao dịch tín dụng

chứng từ’.

2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Xét về hoàn cảnh nghiên cứu của luận văn, nền kinh tế Việt Nam đang nằm trong sự

phát triển mạnh mẽ của xu thế tự do hóa thương mại. Việc gia nhập Tổ chức thương

mại thế giới (WTO), hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP), và

cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đã đưa nền kinh tế và thị trường Việt Nam trở

thành một bộ phận gắn bó chặt chẽ với kinh tế và thị trường thế giới. Trong xu thế

phát triển đó, đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức trong lĩnh vực thương mại

quốc tế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam có xu hướng gia tăng việc sử

dụng phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) để bảo đảm an toàn trong thanh toán.

Minh chứng cho thấy rằng Việt Nam hiện nằm tại vị trí thứ 6 trong 10 quốc gia có

sự gia tăng trong số lượng thư tín dụng xuất khẩu nhanh nhất thế giới (tăng 2,84%

so với năm 2014) (ICC, 2015).

Xét về mặt lý thuyết, phương thức tín dụng chứng từ hoạt động dưới sự chi phối của

hai nguyên tắc cơ bản là nguyên tắc xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ và nguyên

tắc độc lập (Hao & Xiao, 2013). Chính hai nguyên tắc này là cơ sở để phương thức

TDCT thực hiện vai trò thanh toán của mình, đồng thời cũng xuất phát từ hai

nguyên tắc này mà những tranh chấp, rủi ro xảy ra. Trong ấn bản mới nhất của

iii

phòng Thương mại quốc tế (International Chamber of commerce – ICC) vào tháng

5/2016 bàn về nguyên tắc xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ, Meynell (2016) đã

đề cập rằng vấn đề xuất trình chứng từ phù hợp tuy được đặt ra phân tích trong rất

nhiều ấn phẩm của ICC như ICC Opinions, DCInsight, DOCDEX (Documentary

Credit Dispute Resolution Expertise – Quy tắc giải quyết tranh chấp về TDCT)

nhưng vẫn chưa thể thống nhất về cách xử lý cũng như tồn tại rất nhiều tranh cãi về

vấn đề này. Như vậy, hiện nay, ngay cả đối với ICC thì việc phân tích nguyên tắc

xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ vẫn luôn được quan tâm xem xét.

Để có sự tương đồng trong cách xác định tình trạng phù hợp của bộ chứng từ trong

phương thức TDCT, ICC đã cụ thể hóa nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn

hợp lệ’ bằng nội dung của điều 14,15 UCP600 cùng các điều kiện quy định trực tiếp

đến từng loại chứng từ. Tuy nhiên, cách hiểu, phân tích và vận dụng những nội

dung này giữa các bên tham gia giao dịch hoàn toàn khác nhau, phụ thuộc rất nhiều

vào trình độ chuyên môn, quan điểm nhìn nhận, mục đích và thiện chí của các bên

tham gia giao dịch. Nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ hoàn toàn hợp lệ’ trong giao

dịch TDCT không chỉ đơn thuần là ảnh hưởng đến phán quyết của ngân hàng khi

thực hiện nghiệp vụ kiểm chứng từ mà nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thanh

toán và lợi ích của các bên liên quan. Đối với ngân hàng, nguyên tắc này là kim chỉ

nam cho hoạt động nghiệp vụ kiểm tra chứng từ, đồng thời là cơ sở bảo vệ quyền

lợi của ngân hàng. Đối với nhà nhập khẩu, yêu cầu chỉ thanh toán khi bộ chứng từ

hoàn toàn phù hợp bảo đảm cho nhà nhập khẩu nhận được bộ chứng từ liên quan

đến hàng hoá đúng như yêu cầu ban đầu của họ. Đối với nhà xuất khẩu, họ được

thanh toán ngay khi bộ chứng từ đáp ứng yêu cầu của thư tín dụng mà không bị phụ

thuộc vào tình trạng vận chuyển của hàng. Tuy nhiên, nếu hiểu rõ nguyên tắc này,

các bên xuất nhập khẩu có thể biến thư tín dụng thành công cụ lừa đảo trong thương

mại quốc tế.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu về sự ảnh hưởng của nguyên tắc ‘Xuất trình chứng từ

hoàn toàn hợp lệ' trong giai đoạn hiện nay tại Việt Nam trở nên cấp thiết hơn bao

giờ hết. Bởi vì, xét trong góc độ gần, việc nghiên cứu này trước tiên sẽ giúp các bên

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!