Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến tình hình quản lý sử dụng đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
PHẠM VĂN VÂN
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẾN TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 62 85 01 03
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà
2. PGS.TS. Vũ Thị Bình
HÀ NỘI - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến tình
hình quản lý sử dụng đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả nghiên cứu nêu
trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận án
Phạm Văn Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ - thành phố Hà
Nội, Viện Đào tạo Sau đại học (nay là Ban quản lý đào tạo), Khoa Tài nguyên và
Môi trường, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội; tập thể và cá nhân những nhà
khoa học thuộc nhiều lĩnh vực trong và ngoài ngành. Tôi xin chân thành bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến:
PGS.TS Nguyễn Thanh Trà Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội và
PGS.TS Vũ Thị Bình nguyên giảng viên Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội,
những người Thầy, người Cô hướng dẫn hết mực nhiệt tình, làm việc với tinh
thần chu đáo trách nhiệm cao, đã chỉ dạy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện và hoàn thành luận án.
Tập thể lãnh đạo và các thầy, cô của Khoa Tài nguyên và Môi trường và
Viện Đào tạo Sau đại học (nay là Ban quản lý đào tạo), Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
Các cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chương
Mỹ - thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình điều tra số liệu
phục vụ đề tài.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp… những người đã giúp đỡ, đóng góp ý
kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Phạm Văn Vân
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục hình xi
MỞ ĐẦU 1
1 Tính cấp thiết của đề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 3
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4 Phạm vi nghiên cứu 4
5 Những đóng góp mới của luận án 5
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 6
1.1 Cơ sở lý luận của đề tài 6
1.1.1 Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng đất nông nghiệp 6
1.1.2 Cơ sở lý luận về dự án đầu tư 18
1.1.3 Mối quan hệ giữa các dự án đầu tư và quản lý sử dụng đất đai 25
1.2 Tình hình nghiên cứu về công tác chuyển đổi mục đích đất nông
nghiệp phục vụ các dự án đầu tư 26
1.2.1 Tình hình nghiên cứu về công tác chuyển đổi đất nông nghiệp phục
vụ các dự án đầu tư trên thế giới 26
1.2.2 Các nghiên cứu về công tác chuyển đổi đất nông nghiệp phục vụ
các dự án đầu tư ở Việt Nam 34
1.3 Một số bài học kinh nghiệm về công tác quản lý đất đai và thu hồi
đất đai thực hiện các dự án đầu tư đối với Việt Nam 40
1.3.1 Công tác quản lý nhà nước về đất đai 40
iv
1.3.2 Công tác thu hồi đất phục vụ các dự án đầu tư 42
1.3.3 Tăng cường vai trò của cơ quan nhà nước trong trường hợp chủ đầu
tư tự thỏa thuận với người dân để có đất thực hiện dự án đầu tư 44
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1 Nội dung nghiên cứu 46
2.1.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 46
2.1.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Chương Mỹ giai đoạn
2000 - 2010 46
2.1.3 Thực trạng một số dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội giai đoạn 2000 - 2010 46
2.1.4 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến quản lý sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Chương Mỹ 46
2.1.5 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến môi trường trên địa bàn
nghiên cứu 47
2.1.6 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến sinh kế của người dân trên địa
bàn nghiên cứu 47
2.1.7 Đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý sử dụng đất nông
nghiệp và các dự án đầu tư 47
2.2 Phương pháp nghiên cứu 47
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 47
2.2.2 Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu 49
2.2.3 Phương pháp thống kê xử lý số liệu 51
2.2.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 52
2.2.5 Phương pháp lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường 52
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 55
3.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội 55
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 59
v
3.1.3 Phát triển kinh tế - xã hội và áp lực đối với đất đai 61
3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Chương Mỹ
giai đoạn 2000 – 2010 62
3.2.1 Hiện trạng sử dụng và biến động đất đai huyện Chương Mỹ giai
đoạn 2000 - 2010 62
3.2.2 Quản lý đất đai phân theo đối tượng sử dụng 66
3.2.3 Công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện Chương Mỹ trong
giai đoạn 2000 - 2010 68
3.3 Thực trạng một số dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội giai đoạn 2000 - 2010 73
3.3.1 Một số dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn
2000 - 2010 73
3.3.2 Các dự án khu công nghiệp và điểm công nghiệp 78
3.4 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến quản lý sử dụng đất nông nghiệp 81
3.4.1 Các dự án đầu tư và hiện trạng hình sử dụng đất nông nghiệp huyện
Chương Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 81
3.4.2 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến quy hoạch sử dụng đất huyện
Chương Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 89
3.4.3 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi của huyện Chương Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 96
3.4.4 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến công tác quản lý nhà nước đối
với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện 102
3.5 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến môi trường trên địa bàn huyện
Chương Mỹ 105
3.5.1 Nhận định của người dân về tác động của dự án tới môi trường 106
3.5.2 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến môi trường xung quanh 107
3.5.3 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đối với môi trường nước tại huyện
Chương Mỹ 109
vi
3.6 Ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến kinh tế - xã hội và sinh kế của
người dân huyện Chương Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 116
3.6.1 Ảnh hưởng của các dự án đến tình hình phát triển kinh tế xã hội
chung của huyện Chương Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 116
3.6.2 Ảnh hưởng của các dự án đến sinh kế của người dân khi bị thu hồi đất 119
3.7 Đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý sử dụng đất nông
nghiệp và các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chương Mỹ 130
3.7.1 Nhóm giải pháp phục vụ công tác quản lý sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 130
3.7.2 Nhóm giải pháp đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 134
3.7.3 Nhóm giải pháp đối với người bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện 138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 143
1 Kết luận 143
2 Kiến nghị 145
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 146
Tài liệu tham khảo 147
Phụ lục 154
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANLT An ninh lương thực
BCHTW Đảng Ban chấp hành trung ương Đảng
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
CNXH Chủ nghĩa xã hội
Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
CPTG Chi phí trung gian
DAĐT Dự án đầu tư
FAO Tổ chức Lương thực và nông nghiệp
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GPMB Giải phóng mặt bằng
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
KCN Khu công nghiệp
LĐ Lao động
LĐĐ Luật đất đai
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
NQ/TW Nghị quyết/Trung ương
NXB Nhà xuất bản
QĐ-UBND Quyết định của Uỷ ban nhân dân
TĐC Tái định cư
TNHH Thu nhập hỗn hợp
TP. Hà Nội Thành phố Hà Nội
UBND Uỷ ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Một số chỉ tiêu dân số, lao động trên địa bàn huyện Chương Mỹ qua
một số năm 61
3.2 Diện tích đất đai theo đối tượng sử dụng trên địa bàn huyện Chương
Mỹ giai đoạn 2000 - 2010 68
3.3 Diện tích đất thu hồi phục vụ dự án đường Hồ Chí Minh trên địa bàn
huyện Chương Mỹ 74
3.4 Diện tích các loại đất thu hồi phục vụ dự án đường quốc lộ 6 trên địa
bàn huyện Chương Mỹ 75
3.5 Diện tích đất thu hồi phục vụ dự án trục đường bắc nam huyện
Chương Mỹ 76
3.6 Diện tích các loại đất thu hồi phục vụ một số dự án giao thông 77
3.7 Diện tích đất thu hồi khu công nghiệp Miếu Môn 79
3.8 Diện tích đất thu hồi khu công nghiệp Phú Nghĩa 80
3.9 Cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ năm 2000 81
3.10 Cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ năm 2005 82
3.11 Cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ năm 2010 82
3.12 Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2000 – 2005 huyện Chương Mỹ 83
3.13 Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2010 huyện Chương Mỹ 85
3.14 Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2000 – 2010 87
3.15 Biến động đất nông nghiệp theo hiện trạng và các dự án đầu tư huyện
Chương Mỹ giai đoạn 2000 – 2010 88
3.16 Biến động đất nông nghiệp theo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000
– 2010 huyện Chương Mỹ 90
3.17 Biến động đất nông nghiệp theo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2000
– 2010 một số xã trên huyện Chương Mỹ 94
ix
3.18 Diễn biến diện tích năng suất một số cây trồng chính của huyện trong
giai đoạn thực hiện các dự án 98
3.19 Ảnh hưởng của các dự án đến một số vật nuôi chính của huyện giai
đoạn 2000 - 2010 101
3.20 Các vụ khiếu nại tố cáo khi thực hiện các dự án giao thông và các khu
công nghiệp 105
3.21 Kết quả đánh giá chất lượng môi trường của các hộ dân sau khi bị thu
hồi đất so với trước 106
3.22 Kết quả phân tích chất lượng không khí một số vị trí xung quanh các
dự án 108
3.23 Kết quả phân tích một số kim loại nặng trong đất nông nghiệp của một
số mẫu điển hình 109
3.24 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu vật lý và vi sinh môi trường nước
mặt của một số mẫu điển hình (giá trị trung bình năm) 110
3.25 Kết quả một số chỉ tiêu hóa học và kim loại nặng trong nước mặt của
một số mẫu điển hình 111
3.26 Kết quả phân tích chỉ tiêu (Vật lý, Oxy, vi sinh, hóa học) của một số
mẫu nước ngầm tại khu vực nghiên cứu 113
3.27 Kết quả phân tích chỉ tiêu kim loại nặng của một số mẫu nước ngầm
tại khu vực nghiên cứu 114
3.28 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lượng môi trường nước thải
công nghiệp khu vực nghiên cứu có trong tiêu chuẩn Việt Nam 115
3.29 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội trong giai đoạn 2000 - 2010 118
3.30 Thay đổi lao động và cơ cấu ngành nghề của người dân trước và sau
khi bị thu hồi đất phục vụ cho các dự án đầu tư 120
3.31 Thay đổi việc làm của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất phục
vụ cho các dự án đầu tư 122
3.32 Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của người dân 125
x
3.33 Đánh giá về thay đổi kinh tế của các hộ sau khi bị thu hồi đất so
với trước 127
3.34 Tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của các hộ dân sau khi bị thu
hồi đất so với trước 128
3.35 Tình hình an ninh, trật tự xã hội trong khu dân cư sau khi bị thu hồi
đất so với trước 129
xi
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Cơ cấu phân bố đất nông nghiệp trên thế giới 14
2.2 Cơ cấu phân bố đất sản xuất nông nghiệp theo vùng của Việt Nam 2010 15
3.1 Sơ đồ vị trí địa lý huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 56
3.2 Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội qua một số năm 60
3.3 Cơ cấu các loại đất huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội năm 2000 63
3.4 Cơ cấu các loại đất huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội năm 2005 63
3.5 Cơ cấu các loại đất huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội năm 2010 64
3.6 Biến động đất đai huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội giai đoạn 2000 - 2010 65
3.7 Cơ cấu các loại đất huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội theo đối tượng
sử dụng giai đoạn 2000 – 2010 66
3.8 Biến động trung bình/năm một số loại đất nông nghiệp trong giai
đoạn 2000 - 2010 86
3.9 Biến động trung bình/năm một số loại đất nông nghiệp chính theo
quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2000 - 2010 91
3.10 Biến động trung bình/năm một số loại đất nông nghiệp chính theo
các dự án trong giai đoạn 2000 - 2010 93
3.11 Biến động diện tích trung bình/năm một số loại đất nông nghiệp chính
theo hiện trạng, quy hoạch và các dự án trong giai đoạn 2000 – 2010 95
3.12 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các dự án đầu tư qua các năm 118
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam, nhưng lại là
điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển, việc sử dụng thật
tốt nguồn tài nguyên quốc gia này không chỉ quyết định tương lai của nền kinh tế
đất nước mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã
hội. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, quan điểm tiếp tục đổi mới chính sách,
pháp luật đất đai của Đảng được ghi trong Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 12
tháng 3 năm 2003 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) là: “… Đất
đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn
nội lực và nguồn vốn to lớn của một đất nước; quyền sử dụng đất được coi như
hàng hóa đặc biệt” (BCHTW Đảng, 2003). Tại Điều 18, Chương II của Hiến pháp
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước thống
nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài” (Quốc hội, 1992). Như vậy, Đất đai được coi là yếu tố vật chất
đầu tiên, cơ bản của quá trình sản xuất xã hội nói chung và hoạt động của các dự án
đầu tư nói riêng. Trong vòng hai mươi năm thực hiện đường lối đổi mới do Đảng đề
xướng (từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI), nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế
hoạch hóa tập trung đang chuyển những bước vững chắc sang vận hành theo cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước đã 5 lần ban hành luật đất đai
(Luật đất 1987, Luật đất đai 1993, Luật Đất đai 2003).
Trong quá trình phát triển đất nước, báo cáo chính trị của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá IX tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
khẳng định “... huy động và sử dụng tất cả mọi nguồn lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước... chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; giữ vững
ổn định chính trị - xã hội; sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo
2
nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại” (Nông Đức Mạnh, 2006).
Chúng ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
nên việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp, hay nói cách khác là việc thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án
đầu tư ở nước ta diễn ra mạnh mẽ. Hiện nay, ở Việt Nam đã có trên 200 các khu
công nghiệp lớn, gần 300 các cụm công nghiệp và hàng nghìn các khu đô thị
(Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố Hà Nội, 2009), nơi đây tập trung một
lượng lớn các lực lượng lao động trực tiếp và đóng góp vào ngân sách hàng tỉ
USD cho sự phát triển chung của đất nước. Theo báo cáo không đầy đủ của 49
tỉnh, thành phố, từ 2004 đến 2009, đã thu hồi gần 750.000 ha đất để thực hiện
hơn 29.000 dự án đầu tư. Trong tổng số đất thu hồi trên có hơn 80% là đất nông
nghiệp. Hiện có khoảng 50% diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nằm trong các
vùng kinh tế trọng điểm, nơi đất đai màu mỡ cho 2 vụ lúa/năm (Mai Thành,
2009). Trong 5 năm (2006 - 2010) tổng vốn đầu tư được huy động đưa vào phát
triển kinh tế - xã hội theo giá hiện hành đạt khoảng 3.062 nghìn tỉ đồng (tăng
14,4% so với kế hoạch) bằng 42,7% GDP, gấp hơn 2,5 lần so với 5 năm trước đó
(Nguyễn Sinh Cúc, 1998).
Trong giai đoạn vừa qua, các địa phương có tốc độ phát triển nhanh,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh, cũng là nơi có diện tích đất nông nghiệp bị thu
hồi nhiều, như: Tiền Giang (20.300 ha), Đồng Nai (19.700 ha), Bình Dương
(16.600 ha), Hà Nội (7.700 ha), Vĩnh Phúc (5.500 ha). Theo tính toán, do bị thu
hồi đất, diện tích trồng lúa sẽ thu hẹp, vì vậy có thể làm giảm sản lượng lúa hằng
năm của cả nước tới trên 1 triệu tấn (Mai Thành, 2009).
Hiện nay, cả nước có 12 triệu hộ gia đình, nhưng chỉ có 9,4 triệu ha đất
sản xuất nông nghiệp, bình quân mỗi hộ chỉ có 0,7 - 0,8 ha, mỗi lao động có 0,3
ha và mỗi nhân khẩu có 0,15 ha. Ở đồng bằng Bắc Bộ con số này còn thấp hơn.
Càng ít đất người nông dân càng khó có điều kiện tích lũy để đào tạo nghề và
3
chuyển dịch cơ cấu lao động...(Mai Thành, 2009). Trên thực tế, sau khi bị thu
hồi đất, có tới 67% số lao động nông nghiệp vẫn giữ nguyên nghề cũ, 13%
chuyển sang nghề mới và có tới 25% -30% không có việc làm hoặc không có
việc làm ổn định. Thực trạng này là nguyên nhân chính của 53% số dân bị thu
hồi đất có thu nhập giảm so với trước. Trung bình mỗi hộ bị thu hồi đất có 1,5
lao động rơi vào tình trạng không có việc làm, mỗi héc-ta đất sản xuất nông
nghiệp bị thu hồi có tới 13 lao động mất việc phải tìm cách chuyển đổi nghề
nghiệp (cá biệt ở địa phương như Hà Nội có tới gần 20 người lao động bị mất
việc) (Mai Thành, 2009).
Huyện Chương Mỹ là một huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội với có
diện tích tự nhiên là: 23204,92 ha. Huyện nằm trong quy hoạch chuỗi đô thị Miếu
Môn - Xuân Mai - Hòa Lạc - Sơn Tây, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 20 km về
phía Tây Nam đi qua quận Hà Đông. Huyện có đường quốc lộ 6A, đường Hồ Chí
Minh và các đường sông (sông Bùi và sông Đáy) chạy qua. Chương Mỹ là huyện
nằm giữa tam giác du lịch Hà Nội - Ba Vì - Chùa Hương. Huyện Chương Mỹ nói
riêng, cũng như ở Việt Nam nói chung đang có nhu cầu phát triển mạnh các dự
án, nhưng vấn đề quản lý sử dụng đất đai, quản lý môi trường không được giải
quyết tốt sẽ làm cho sự phát triển kinh tế xã hội kém hiệu quả, kém bền vững.
Nghiên cứu khoa học và thực tiễn về tác động của các dự án đầu tư đến
quản lý và sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề cần thiết và cấp thiết hiện nay. Đặc
biệt, với những nghiên cứu sâu về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp còn chưa
được đề cập ở mức cần thiết. Những điều này cho thấy tính thời sự, tính cấp thiết
của việc nghiên cứu vấn đề này, để có thể áp dụng ngay vào quy hoạch sử dụng
đất, quản lý sử dụng đất, quản lý môi trường ở huyện nói riêng và ở Việt Nam
nói chung. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của các dự án
đầu tư đến tình hình quản lý sử dụng đất nông nghiệp huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của các dự án đầu tư đến tình hình quản lý sử dụng