Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ảnh hưởng của bổ sung dầu thực vật và tanin đến sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và mức độ phát thải khí methane từ dạ cỏ của bò thịt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------0-------------------
DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG DẦU THỰC VẬT VÀ TANIN ĐẾN
SINH TRƯỞNG, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN VÀ MỨC ĐỘ
PHÁT THẢI KHÍ METAN TỪ DẠ CỎ CỦA BÒ THỊT
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––––––––
DƯƠNG THỊ LAN HƯƠNG
ẢNH HƯỞNG CỦA BỔ SUNG DẦU THỰC VẬT VÀ TANIN ĐẾN
SINH TRƯỞNG, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN VÀ MỨC ĐỘ
PHÁT THẢI KHÍ METAN TỪ DẠ CỎ CỦA BÒ THỊT
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 60.62.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHĂN NUÔI
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. CHU MẠNH THẮNG
2. PGS. TS. NGUYỄN HƯNG QUANG
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu công bố trong luận văn là trung thực, chính xác và có trích dẫn rõ ràng. Tác giả
chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung và các số liệu đã công bố trong luận văn này.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu và
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn đầy đủ.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Học viên
Dương Thị Lan Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè;
sự động viên khích lệ của gia đình để tôi hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Chu Mạnh
Thắng, PGS. TS. Nguyễn Hưng Quang, với cương vị giáo viên hướng dẫn khoa
học, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện hoàn
thành luận văn.
Cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học - Đại học Thái Nguyên; Khoa Chăn nuôi
thú y - Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên; Viện Chăn nuôi; Trạm Khuyến
nông huyện Bắc Yên (Sơn La), các hộ gia đình chăn nuôi trên địa bàn xã Lệ Chi
(Gia Lâm, TP Hà Nội), đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình thực hiện đề tài và
hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động
viên để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Học viên
Dương Thị Lan Hương
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Đặc điểm chung của gia súc nhai lại....................................................................4
1.1.1. Đặc điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại..............................................................4
1.1.2. Cơ chế sinh thải khí trong chăn nuôi gia súc nhai lại. ......................................6
1.2. Các biện pháp giảm thiểu khí methane trong dạ cỏ .............................................9
1.2.1. Giảm thiểu CH4 từ chăn nuôi gia súc nhai lại thông qua dinh dưỡng ..............9
1.2.2. Giảm thiểu CH4 từ chăn nuôi gia súc nhai lại thông qua nâng cao sức khỏe,
khả năng sinh sản và quản lý.....................................................................................14
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................................15
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................15
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................16
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......18
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.....................................................18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................18
2.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................18
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18
2.3.1 Gia súc..............................................................................................................18
2.3.2 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................18
2.3.3 Phương thức nuôi dưỡng..................................................................................19
iv
2.3.4 Thức ăn và khẩu phần thí nghiệm....................................................................19
2.4. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................................23
2.4.1. Chỉ tiêu theo dõi..............................................................................................23
2.4.2. Phương pháp theo dõi chỉ tiêu.........................................................................23
2.4.3. Phân tích thành phần hóa học của mẫu ..........................................................26
2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................................26
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27
3.1. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến khả năng tiêu hóa
thức ăn .......................................................................................................................27
3.1.1. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến khối lượng thức
ăn và các chất dinh dưỡng thu nhận..........................................................................27
3.1.2. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến tỷ lệ tiêu hóa
invivo.........................................................................................................................33
3.1.3. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến khối lượng chất
dinh dưỡng tiêu hóa...................................................................................................35
3.2. Ảnh hưởng của các mức bổ sung dầu thực vật và tanin tới sinh trưởng tích lũy
của bò thí nghiệm......................................................................................................39
3.2.1. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến sinh trưởng tích
lũy của bò ..................................................................................................................39
3.2.2. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến sinh trưởng tuyệt
đối của bò ..................................................................................................................41
3.2.3. Ảnh hưởng của các mức bổ sung tanin và dầu thực vật đến sinh trưởng tương
đối của bò ..................................................................................................................43
3.3. Ảnh hưởng của các mức bổ sung dầu thực vật và tanin tới tiêu tốn thức ăn của
bò thí nghiệm.............................................................................................................44
3.3.1. Ảnh hưởng của các mức bổ sung dầu thực vật và tanin tới tiêu tốn thức ăn ..44
3.3.2. Ảnh hưởng của các mức bổ sung dầu thực vật và tanin tới tiêu tốn vật chất
khô.............................................................................................................................46
3.4. Ảnh hưởng của các mức bổ sung dầu thực vật và tanin khác nhau tới mức độ
phát thải khí CH4 .......................................................................................................49
3.4.1. Mức độ phát thải khí CH4 của bò thí nghiệm..................................................49
3.4.2. Cường độ phát thải khí CH4 theo chất dinh dưỡng thu nhận và tăng trọng....53
3.4.3. Cường độ phát thải khí CH4 theo lượng chất dinh dưỡng tiêu hóa.................55
3.4.4. Năng lượng thô mất đi qua phát thải khí CH4.................................................57
v
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................60
1. Kết luận .................................................................................................................60
2. Đề nghị ..................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62
1. Tài liệu tiếng Việt..................................................................................................62
2. Tài liệu Tiếng Anh ................................................................................................64
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DM Vật chất khô (Dry master)
OM Chất hữu cơ (Organic master)
Cs Cộng sự
ABBH Axit béo bay hơi
CH4 Khí methane
ADF Xơ không tan trong môi trường axit
NDF Xơ không tan trong môi trường trung tính
CP Protein thô (Crude protein)
CF Xơ thô (Crude fibre)
EE Lipit thô (Ether extract)
Ash Khoáng tổng số (Ashes)
Đvt Đơn vị tính
GĐ Giai đoạn
Tr Trang
p Trang (Page)
Mean Trung bình cộng
Se Sai số của số trung bình (Standart error)
P (Sig.) Hệ số ý nghĩa trong phân tích phương sai (P Significant level)
CO2 Khí cacbonic
GHG Khí gây hiệu ứng nhà kính (Greenhouse gas)
KL Khối lượng
TL Tỷ lệ
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm.............................................................................19
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của các loại thức ăn trong thí nghiệm....................20
Bảng 2.3: Công thức phối trộn khẩu phần thức ăn thí nghiệm .................................21
Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng thức ăn thí nghiệm.............................................21
Bảng 2.5: Khối lượng và tỷ lệ các loại nguyên liệu theo vật chất khô trong khẩu
phần ...........................................................................................................................22
Bảng 3.1: Khối lượng thức ăn thu nhận của bò thí nghiệm ......................................27
Bảng 3.2: Khối lượng vật chất khô thu nhận và so sánh với khối lượng đầu kỳ của
bò thí nghiệm.............................................................................................................28
Bảng 3.3: Khối lượng protein thô thu nhận của bò thí nghiệm.................................29
Bảng 3.4: Năng lượng trao đổi thu nhận của bò thí nghiệm.....................................31
Bảng 3.5: Xơ không tan trong môi trường trung tính thu nhận theo ngày của bò thí
nghiệm.......................................................................................................................32
Bảng 3.6: Xơ không tan trong môi trường axít thu nhận của bò thí nghiệm............32
Bảng 3.7: Tỷ lệ tiêu hóa chất dinh dưỡng của bò thí nghiệm...................................33
Bảng 3.8: Khối lượng vật chất khô tiêu hóa của bò thí nghiệm................................36
Bảng 3.9: Khối lượng protein thô tiêu hóa của bò thí nghiệm..................................37
Bảng 3.10: Khối lượng chất xơ không tan trong môi trường trung tính tiêu hóa của
bò thí nghiệm.............................................................................................................38
Bảng 3.11: Khối lượng chất xơ không tan trong môi trường axít tiêu hóa của bò thí
nghiệm.......................................................................................................................38
Bảng 3.12: Sinh trưởng tích lũy của bò thí nghiệm ..................................................39
Bảng 3.13: Sinh trưởng tuyệt đối của bò thí nghiệm................................................41
Bảng 3.14. Sinh trưởng tương đối của bò thí nghiệm...............................................43
Bảng 3.15. Tiêu tốn thức ăn của bò thí nghiệm ........................................................45
Bảng 3.16. Tiêu tốn vật chất khô của bò thí nghiệm ................................................47
Bảng 3.17. Mức độ phát thải khí CH4 của bò thí nghiệm.........................................50
viii
Bảng 3.18. Cường độ phát thải khí CH4 theo lượng chất dinh dưỡng thu nhận và
tăng khối lượng của bò thí nghiệm............................................................................54
Bảng 3.19. Cường độ phát thải khí CH4 theo lượng chất dinh dưỡng tiêu hóa ........56
Bảng 3.20. Ước lượng lượng năng lượng mất đi qua phát thải khí CH4 ..................57
ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 3.1: Biểu đồ sinh trưởng tích lũy của bò thí nghiệm........................................40
Hình 3.2: Đồ thị sinh trưởng tuyệt đối của bò thí nghiệm........................................42
Hình 3.3: Đồ thị tiêu tốn thức ăn của bò thí nghiệm.................................................46
Hình 3.4: Đồ thị tiêu tốn vật chất khô của bò thí nghiệm.........................................48
Hình 3.5: Đồ thị mức độ phát thải khí CH4 của bò thí nghiệm.................................51
Hình 3.6: Đồ thị mức độ phát thải khí CO2 của bò thí nghiệm.................................52
Hình 3.7: Biểu đồ năng lượng thô mất qua thải phát thải khí CH4 ..........................58
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu là một vấn đề đang thu hút sự quan tâm trên toàn thế giới.
Biến đổi khí hậu dẫn đến nhiệt độ tăng, mực nước biển tăng, thiên tai, hạn hán, lũ
lụt thường xuyên xảy ra, các cơn bão mạnh và có quỹ đạo bất thường gia tăng.
Khí nhà kính được coi là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng biến đổi khí
hậu và có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống con người ở
nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Hiện tượng ấm lên toàn cầu làm cho mực
nước biển đang dâng với tốc độ trung bình là 1,8 mm/năm trong thế kỷ qua. Đặc
biệt nghiêm trọng là mức tăng trung bình trong giai đoạn từ năm 1993 - 2000 vào
khoảng 2,9-3,4 ± 0,4-0,6 mm/năm cho thấy tốc độ tăng lên của mực nước biển cao
hơn đáng kể so với mức tăng trung bình của thế kỷ trước. Theo Nguyễn Việt Anh
(2010) [1] nước biển dâng 5cm mỗi thập niên, dâng 33-45 cm vào năm 2070 và 100
cm vào năm 2100. Điều này dẫn đến nguy cơ một số đảo nhỏ, thậm chí là các quốc
đảo và các vùng đất thấp ven bờ sẽ bị nhấn chìm trong nước.
Các khí nhà kính chủ yếu gây nên hiện tượng ấm lên trên toàn cầu hiện nay
bao gồm khí cacbonic, oxit nitơ, khí methane và khí CFC (Cloruafloruacarbons).
Trong đó Methane (CH4) là loại khí có ảnh hưởng đứng thứ 2 trong việc gây ra hiệu
ứng nhà kính sau CO2. Theo báo cáo của tổ chức liên chính phủ về biến đổi khí hậu
viết tắt là IPCC (2001) [34], methan có tác dụng gây hiệu ứng nhà kính cao gấp 23
lần so với CO2.
Những nguồn sinh khí methane có liên quan đến con người bao gồm: khí thải
từ xe hơi, khai thác mỏ, đốt than, chăn nuôi gia súc và các bãi chôn rác thải... Trong
đó ngành chăn nuôi đem đến khoảng 16 - 18% khí hiệu ứng nhà kính, đứng sau
nhiên liệu hóa thạch và đất ngập nước (Johnson và Johnson, 1995) [36], Nguyễn
Việt Anh (2010) [1]. Trong tổng lượng CH4 thải ra môi trường từ hoạt động chăn
nuôi (gia súc nhai lại, trâu bò, lợn, gà..) thì chăn nuôi gia súc nhai lại chiếm khoảng
74%. Nguy cơ phát thải CH4 vẫn tiếp tục tăng do số đầu con và quy mô chăn nuôi
ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người (Leng, 2008)[39].
Ở gia súc nhai lại, methane được sản sinh trong dạ cỏ bởi nhóm vi khuẩn sinh khí
2
methane sử dụng các sản phẩm chuyển hóa của các loài vi khuẩn khác, protozoa,
nấm trong quá trình phân giải thức ăn (Wolin và cs, 1997) [65]. Do đó để giảm quá
trình sản sinh methane trong dạ cỏ, có thể sử dụng các biện pháp triệt tiêu trực tiếp
nguồn cơ chất H2 thông qua sử dụng hóa chất (ví dụ nitrate), hoặc tác động gián tiếp
thông qua việc ức chế các loài vi sinh vật cung cấp cơ chất cho vi khuẩn sinh
methane.
Trong chăn nuôi tại Việt Nam động vật nhai lại (bò thịt, bò sữa, dê, cừu)
đóng góp chính vào việc tạo ra CH4 do khí này là sản phẩm tạo ra trong quá trình
lên men của vi sinh vật trong dạ cỏ để phân giải thức ăn cho gia súc nhai lại. Trong
hoạt động chăn nuôi gia súc ăn cỏ, khoảng 30% khí CH4 phát thải ra môi trường từ
hoạt động vi sinh vật dạ cỏ, mức độ phát thải từ quá trình lên men dạ cỏ chiếm 28%
tính theo tổng lượng khí CH4 thải ra bầu khí quyển. Hàng năm chăn nuôi gia súc
nhai lại ước tính sản sinh ra khoảng 86 triệu tấn CH4/năm.
Để giảm CH4 ở dạ cỏ cần tìm cách giảm sự tạo ra hydro, ngăn chặn và hạn
chế sự hoạt động của nhóm vi khuẩn sinh CH4, đưa hydro vào các sản phẩm trao đổi
chất khác hoặc hạn chế sự hoạt động của nhóm protozoa. Giảm thiểu methane phải
đi liền với con đường trao đổi chất tiêu thụ hydro để tránh hiệu quả tiêu cực khi có
quá nhiều hydro trong dạ cỏ. Một trong những hướng nghiên cứu đang được quan
tâm hiện nay là bổ sung các chất chiết có nguồn gốc thực vật (dầu, saponin,
tanin...), vừa có tác dụng giảm thiểu lượng khí phát thải trong dạ cỏ, vừa đảm bảo
sức khỏe cho con vật và con người
Xuất phát từ thực tiễn, nhóm nghiên cứu chúng tôi sẽ tiến hành đề tài “Ảnh
hưởng của bổ sung dầu thực vật và tanin đến sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn
và mức độ phát thải khí methane từ dạ cỏ của bò thịt”.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được mức bổ sung dầu thực vật và tanin vào khẩu phần ăn cho bò
thịt đảm bảo năng suất, hiệu quả chăn nuôi, đồng thời giảm thiểu mức độ phát thải
khí methane từ dạ cỏ.
3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho những nghiên cứu sau này trong
chăn nuôi bò thịt nói riêng và chăn nuôi gia súc nhai lại nói chung
Đưa ra những khẩu phần nuôi bò lai hướng thịt dễ sử dụng, dễ phối trộn
trong điều kiện của Việt Nam.
Bổ sung nguồn tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và chỉ
đạo sản xuất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm cơ sở khoa học góp phần cho phát triển
chăn nuôi bò theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường
Sử dụng được nguồn dầu thực vật, tanin tự nhiên sẵn có của nhiều địa
phương.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm chung của gia súc nhai lại
Gia súc nhai lại là động vật có vú, bốn chân, nuôi con bằng sữa mẹ. Là loài
động vật có bộ máy tiêu hóa đặc trưng bởi dạ dày kép gồm bốn túi là dạ cỏ, dạ tổ
ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Hệ tiêu hoá của chúng có hệ vi sinh vật phong phú và
đa dạng. Thức ăn của gia súc nhai lại chủ yếu là xơ nên ít cạnh tranh với các loài
động vật khác như: lợn, gà…
Khi ăn loại động vật này chỉ nghiền sơ bộ thức ăn và nuốt, lúc nghỉ ngơi là
lúc chúng ợ lên nhai lại nghiền thức ăn kỹ càng hơn, nên gọi là động vật nhai lại.
1.1.1. Đặc điểm tiêu hóa của gia súc nhai lại
1.1.1.1. Môi trường dạ cỏ
Hệ tiêu hóa của gia súc nhai lại có cấu tạo, dung tích, chức năng của 4 túi dạ
dày khác nhau. Trong đó, dạ cỏ là túi lớn nhất, chiếm hầu hết nửa trái của xoang
bụng , 85 - 90% dung tích của dạ dày, 75% dung tích đường tiêu hóa, có tác dụng
tích trữ, nhào trộn và chuyển hóa thức ăn. Dạ cỏ được ví như một thùng lên men lý
tưởng, môi trường trong đó rất thuận lợi cho các vi sinh vật yếm khí phát triển:
nhiệt độ trong dạ cỏ luôn được duy trì từ 38 - 42oC, pH 5,5 - 7,4 khá ổn định nhờ tác
dụng đệm của muối bicarbonat và phốt phát trong nước bọt, môi trường yếm khí
(nồng độ O2 dưới 1%), trong thành phần của dịch dạ cỏ có khoảng 85 - 90% là nước
thuận lợi cho quá trình lên men của vi sinh vật.
1.1.1.2. Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Do điều kiện môi trường thuận lợi và khẩu phần thức ăn cho gia súc nhai lại
khá đa dạng, nên hệ vi sinh vật dạ cỏ phát triển mạnh cả về số lượng và chủng loại.
Tính đến nay đã có khoảng hơn 200 loài vi sinh vật dạ cỏ. Tuy nhiên, hệ vi sinh vật dạ
cỏ luôn luôn biến động và phụ thuộc vào cấu trúc khẩu phần ăn của gia súc nhai lại.
Nhờ hệ vi sinh vật phong phú mà gia súc nhai lại có khả năng sử dụng được các
nguồn thức ăn nhiều xơ và cả nguồn ni tơ phi protein. Hệ vi sinh vật dạ cỏ gồm ba
nhóm chính: vi khuẩn, vi nấm, protozoa. Ngoài ra còn có các loại virut, mycoplasma
và thể thực khuẩn không đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa chất xơ.