Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thơ mới 1932-1945 (Trên cứ liệu Thi nhân Việt Nam và thơ Xuân Diệu, Nguyễn Bính)
PREMIUM
Số trang
165
Kích thước
2.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1706

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thơ mới 1932-1945 (Trên cứ liệu Thi nhân Việt Nam và thơ Xuân Diệu, Nguyễn Bính)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN VĂN NAM

ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU TRONG THƠ MỚI

1932 - 1945

(Trên cứ liệu Thi nhân Việt Nam và thơ Xuân Diệu, Nguyễn Bính)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÔN NGỮ, VĂN HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM

THÁI NGUYÊN - 2018

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN VĂN NAM

ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU TRONG THƠ MỚI

1932 - 1945

(Trên cứ liệu Thi nhân Việt Nam và thơ Xuân Diệu, Nguyễn Bính)

Ngành: Ngôn ngữ Việt Nam

Mã ngành: 9 22 01 02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÔN NGỮ, VĂN HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Lý Toàn Thắng

THÁI NGUYÊN - 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công

trình khoa học nào.

Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018

Tác giả luận án

Trần Văn Nam

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo và Ban Chủ nhiệm

khoa Ngữ văn, Phòng Đào tạo (Bộ phận Quản lý sau đại học) - Trường Đại học Sư

phạm - Đại học Thái Nguyên cùng quý thầy cô ở Viện Ngôn ngữ học, Viện Từ điển

học và Bách khoa thư Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học

Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, động

viên, nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH Lý Toàn Thắng, người

thầy đã cho tôi nền tảng tri thức, kinh nghiệm và lòng ham nghiên cứu khoa học để

hoàn thành luận án này.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn người thân và bạn bè đã động viên, tiếp sức để tôi

có được kết quả như hôm nay.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018

Tác giả luận án

Trần Văn Nam

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii

MỤC LỤC.........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................iv

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2

4. Phương pháp và thủ pháp nghiên cứu............................................................ 3

6. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................... 4

7. Bố cục của luận án ......................................................................................... 4

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN................................................................................................................. 5

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 5

1.1.1. Tình hình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm trong thi ca ................................. 5

1.1.2. Tình hình nghiên cứu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thi ca ................... 8

1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 9

1.2.1. Khái quát về ẩn dụ.................................................................................... 9

1.2.1.1. Ẩn dụ theo quan điểm truyền thống...................................................... 9

1.2.1.2. Ẩn dụ theo quan điểm tri nhận............................................................ 12

1.2.1.3. Ý niệm và cấu trúc ý niệm .................................................................. 13

1.2.1.4. Cấu trúc của ẩn dụ ý niệm................................................................... 14

1.2.1.5. Các loại ẩn dụ ý niệm.......................................................................... 15

1.2.2. Một số nội dung khác của ngôn ngữ học tri nhận.................................. 18

1.2.2.1. Cách thức tạo lập ẩn dụ ý niệm........................................................... 18

1.2.2.2. Nghiệm thân ........................................................................................ 22

1.2.2.3. Lược đồ hình ảnh ................................................................................ 24

1.2.2.4. Không gian tinh thần........................................................................... 26

1.2.2.5. Tính tương hòa văn hóa trong ẩn dụ ý niệm....................................... 29

iv

1.2.2.6. Sự khác biệt giữa ẩn dụ ý niệm đời thường và ẩn dụ ý niệm trong thi

ca ...................................................................................................................... 31

1.3. Tiểu kết...................................................................................................... 34

Chương 2: HỆ THỐNG ẨN DỤ CẤU TRÚC VỀ TÌNH YÊU TRONG

THƠ MỚI.............................................................................................36

2.1. Xác lập ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong Thơ mới qua biểu thức thơ (trong

Thi nhân Việt Nam) ......................................................................................... 36

2.2. Các miền nguồn của ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong Thơ mới................. 38

2.2.1. Các miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích.............................................. 38

2.2.2. Các thuộc tính miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích ............................ 42

2.2.2.1. Miền nguồn là CĂN BỆNH................................................................ 42

2.2.2.2. Miền nguồn là CUỘC HÀNH TRÌNH ............................................... 45

2.2.2.3.Miền nguồn là SỰ GẦN GŨI .............................................................. 48

2.2.2.4.Miền nguồn là CÂY CỎ ...................................................................... 52

2.2.2.5. Miền nguồn là SỰ NGÂY NGẤT ...................................................... 56

2.2.2.6. Miền nguồn là RƯỢU......................................................................... 58

2.2.2.7. Miền nguồn là SỢI TƠ........................................................................ 60

2.2.2.8. Miền nguồn là CUỘC CHIẾN............................................................ 64

2.2.2.9. Miền nguồn là LỬA............................................................................ 66

2.2.2.10. Miền nguồn là CHẤT LỎNG ........................................................... 68

2.2.2.11. Miền nguồn là SỨC MẠNH HỒI SINH........................................... 70

2.2.2.12. Miền nguồn là SỢI DÂY .................................................................. 72

2.2.2.13. Miền nguồn là MÙI HƯƠNG........................................................... 75

2.2.2.14. Miền nguồn là KHÚC CA ................................................................ 77

2.2.2.15. Miền nguồn là HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN...................................... 78

2.2.2.16. Miền nguồn là DÒNG SÔNG........................................................... 80

2.2.2.17. Miền nguồn là VẬT MỎNG MANH................................................ 82

2.2.2.18. Miền nguồn là VẬT TRAO ĐỔI ...................................................... 84

2.2.2.19. Miền nguồn là TRÒ CHƠI................................................................ 86

2.2.2.20. Miền nguồn là SỨC MẠNH VẬT LÝ.............................................. 87

v

2.2.2.21. Miền nguồn là MA LỰC................................................................... 88

2.3. Tiểu kết...................................................................................................... 89

Chương 3: NÉT RIÊNG VỀ CÁCH Ý NIỆM HÓA TÌNH YÊU TRONG

THƠ MỚI ....................................................................................................... 91

3.1. Nét khác biệt về cách ý niệm hóa tình yêu trong Thơ trung đại và Thơ

mới.................................................................................................................... 91

3.1.1. Chất liệu kiến tạo miền Nguồn .............................................................. 92

3.1.2. Cách ý niệm hóa tình yêu....................................................................... 97

3.1.2.1. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH ....................................... 97

3.1.2.2. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI...................................101

3.1.2.3. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ.............................................105

3.2. Nét khác biệt về cách ý niệm hóa tình yêu của Nguyễn Bính và Xuân

Diệu ................................................................................................................114

3.2.1. Sự hiện diện của hệ thống nhân vật trữ tình.........................................115

3.2.2. Hệ thống từ ngữ chỉ thuộc tính các ánh xạ miền Nguồn......................118

3.2.3. Cách thức ý niệm hóa tình yêu.............................................................122

3.2.3.1. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH .....................................122

3.2.3.2. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI...................................125

3.2.3.3. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ LỬA .................................................129

3.2.3.4. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ...........................................133

3.2.3.5. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY..........................................135

3.2.3.6. Ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ RƯỢU ..............................................136

3.2.3.7. Các kiểu ẩn dụ ý niệm khác về tình yêu ...........................................137

3.3. Tiểu kết....................................................................................................142

KẾT LUẬN...................................................................................................145

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN

QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................148

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................149

DANH MỤC TƯ LIỆU KHẢO SÁT..........................................................149

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Hệ thống các ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong Thơ mới................... 36

Bảng 2.2: Lược đồ chiếu xạ từ miền nguồn CĂN BỆNH đến miền đích

TÌNH YÊU ......................................................................... 43

Bảng 2.3: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH....................................... 43

Bảng 2.4: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC

HÀNH TRÌNH.................................................................. 45

Bảng 2.5: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH...................... 45

Bảng 2.6: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN

GŨI............................................................................................... 49

Bảng 2.7: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI.................................... 49

Bảng 2.8: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ....... 53

Bảng 2.9: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ............................................ 53

Bảng 2.10: Lược đồ chiếu xạ từ miền nguồn SỰ NGÂY NGẤT đến miền đích

TÌNH YÊU ................................................................................... 56

Bảng 2.11: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ NGÂY NGẤT............................. 56

Bảng 2.12: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ RƯỢU........ 58

Bảng 2.13: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ RƯỢU ............................................... 59

Bảng 2.14: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ....... 60

Bảng 2.15: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ .............................................. 61

Bảng 2.16: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC

CHIẾN.......................................................................................... 64

v

Bảng 2.17: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC CHIẾN................................... 65

Bảng 2.18: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ LỬA ........... 67

Bảng 2.19: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ LỬA .................................................. 67

Bảng 2.20: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm CHẤT LỎNG....................... 68

Bảng 2.21: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CHẤT LỎNG.................................... 69

Bảng 2.22: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỨC MẠNH

HỒI SINH..................................................................................... 71

Bảng 2.23: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀSỨC MẠNH HỒI SINH .................... 71

Bảng 2.24: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY ... 73

Bảng 2.25: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY........................................... 73

Bảng 2.26: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm MÙI HƯƠNG ...................... 75

Bảng 2.27: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ MÙI HƯƠNG ................................... 76

Bảng 2.28: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA.. 77

Bảng 2.29: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA......................................... 77

Bảng 2.30: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƯỢNG

TỰ NHIÊN ................................................................................... 79

Bảng 2.31: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN.............. 79

Bảng 2.32: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ DÒNG

SÔNG ........................................................................................... 80

Bảng 2.33: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ DÒNG SÔNG ................................... 80

vi

Bảng 2.34: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT MỎNG

MANH.......................................................................................... 82

Bảng 2.35: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT MỎNG MANH ........................ 82

Bảng 2.36: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI

...................................................................................................... 84

Bảng 2.37: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI............................... 84

Bảng 2.38. Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ TRÒ CHƠI. 86

Bảng 2.39: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ TRÒ CHƠI........................................ 86

Bảng 2.40: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỨC MẠNH

VẬT LÝ........................................................................................ 87

Bảng 2.41: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỨC MẠNH VẬT LÝ...................... 88

Bảng 2.42: Lược đồ chiếu xạ của ẩn dụ ý niệmTÌNH YÊU LÀ MA LỰC .... 88

Bảng 2.43: Các thuộc tính được chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích trong ẩn

dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ MA LỰC ........................................... 89

Bảng 3.1: Các phạm trù hình ảnh kiến tạo miền Nguồn trong các biểu thức ẩn

dụ ý niệm về tình yêu trong thơ trung đại và thơ mới.................. 93

Bảng 3.2: Hệ thống phạm trù nhân vật trữ tình xuất hiện trong các ẩn dụ ý niệm

về tình yêu trong thơ Nguyễn Bính và Xuân Diệu.....................116

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Các nhà ngôn ngữ học truyền thống quan niệm, ẩn dụ hình thành dựa trên sự

so sánh ngầm. Đây chính là điểm để phân biệt ẩn dụ và so sánh. Như vậy, ẩn dụ chỉ

được nghiên cứu trong lĩnh vực phong cách học hay tu từ học và ẩn dụ chỉ thuộc về

bản thân ngôn ngữ. Nếu ngôn ngữ học cấu trúc chỉ quan tâm trước hết đến bản thân

ngôn ngữ một cách khuôn mẫu thì ngôn ngữ học tri nhận còn quan tâm đến những

quá trình tri nhận/tinh thần (như tri giác, tư duy, kí ức, chú ý...) mà ngôn ngữ vốn

cũng là một thành phần trong những quá trình đó và chịu sự tương tác với chúng. Các

nhà ngôn ngữ học tri nhận chỉ ra rằng, ẩn dụ là một hoạt động thường xuyên của tư

duy. Trong cuốn “Metaphors We Live By” xuất bản năm 1980, Lakoff và Johnson đã

chứng minh ẩn dụ không chỉ đơn giản là dùng tên sự vật này để gọi tên sự vật khác.

Vì thế, áp dụng lý thuyết tri nhận vào nghiên cứu văn chương đã trở thành một phong

trào có sự lôi cuốn đặc biệt trên toàn thế giới.

Thời gian gần đây ở Việt Nam, tìm hiểu thơ ca theo lý thuyết tri nhận là một

hướng đi có sức thu hút lớn. Một số nhà ngữ học trẻ quan tâm nghiên một số tác giả

riêng lẻ của phong trào Thơ mới như Chế Lan Viên, Xuân Diệu, Nguyễn Bính... Dễ

thấy, Thơ mới là phong trào đã được nghiên cứu từ nhiều góc độ nhưng đều xuất hiện

chủ yếu trong các giáo trình văn học hoặc các chuyên khảo mang tính tổng hợp được

nhìn từ góc độ thể loại, thi pháp... Trong các công trình nghiên cứu đó, Thi nhân Việt

Nam là công trình có giá trị, đã tổng hợp và đánh giá tương đối quy mô, toàn diện đối

với phong trào Thơ mới. Đặc biệt, mỗi phần giới thiệu về một nhà thơ, tác giả Thi

nhân Việt Nam làm toát lên nét đặc sắc nhất tạo phong cách riêng của từng người.

Tình yêu là chủ đề tiêu biểu nhất góp phần làm nổi bật cái Tôi độc đáo trong

Thơ mới. Với công trình của mình, người nghiên cứu giúp độc giả thấy được sự sáng

tạo mới mẻ về từ ngữ, hình ảnh cũng như tư duy của các nhà Thơ mới qua cách ý

niệm hóa tình yêu. Vì lý do trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề "Ẩn dụ ý niệm về tình

yêu trong Thơ mới 1932 - 1945" làm đề tài nghiên cứu của luận án.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2

2.1. Mục đích

- Góp phần khẳng định tính đúng đắn của việc áp dụng lý thuyết tri nhận vào

nghiên cứu thi ca. Đồng thời đây cũng là quá trình thực hành để kiểm nghiệm giả

thuyết về mối quan hệ ngôn ngữ - văn hóa và tư duy trong thi ca dưới góc nhìn của

ngôn ngữ học tri nhận, từ đó thấy được giá trị của ẩn dụ ý niệm trong thi ca.

- Qua so sánh đối chiếu với hệ thống các ẩn dụ ý niệm về tình yêu ở một số

tác phẩm thơ trung đại tiêu biểu, người viết chỉ ra được sự độc đáo trong cách ý niệm

hóa tình yêu của các nhà Thơ mới gắn với lối tư duy thời đại; đồng thời qua so sánh

các ẩn dụ ý niệm tình yêu của hai nhà thơ Xuân Diệu và Nuyễn Bính để chỉ ra được

sự khác biệt rõ rệt về tư duy ngay trong nội bộ các nhà Thơ mới khi ý niệm hóa tình

yêu. Chính sự khác biệt ấy đã tạo nên cá tính của mỗi nhà thơ.

2.2. Nhiệm vụ

Từ mục đích trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu:

- Tập hợp có lựa chọn các cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu của

luận án và tổng hợp một số quan điểm về tình cảm cũng như các vấn đề liên quan đến

đối tượng khảo sát.

- Tổng hợp, phân loại và thiết lập các mô hình ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong

thơ mới, thơ Nguyễn Bính và thơ Xuân Diệu trước năm 1945.

- Phân tích cơ chế chiếu xạ giữa miền nguồn và miền đích dựa trên những

thuộc tính đặc trưng tiêu biểu nhất. Đồng thời, lý giải cũng như phân tích các lược đồ

tri nhận trong thơ mới để thấy được vẻ đẹp con người tinh thần của các nhà thơ qua

hệ thống ý niệm về tình yêu cũng như thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ - văn

hóa - tư duy.

- So sánh đối chiếu các kiểu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong sáng tác của các

nhà Thơ mới với các kiểu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thơ trung đại, đồng thời so

sánh ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thơ Nguyễn Bính và Xuân Diệu để thấy được cá

tính sáng tạo của các tác giả thơ mới cũng như sự khác biệt rõ rệt ngay trong nội bộ

các nhà Thơ mới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong thời kỳ Thơ mới.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong Thi nhân Việt Nam có thể có nhiều loại. Tuy

nhiên, với khuôn khổ của Luận án, chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu một loại ẩn dụ

ý niệm về tình yêu đó là ẩn dụ cấu trúc. Bởi vì, ẩn dụ cấu trúc là dạng tiêu biểu và

xuất hiện nhiều nhất trong các tác phẩm thơ mới.

4. Phương pháp và thủ pháp nghiên cứu

- Phương pháp miêu tả: Phương pháp miêu tả được dùng để diễn đạt chính

xác các hiện tượng ngôn ngữ (cơ chế ẩn dụ hóa, quy trình chiếu xạ, miền nguồn và

miền đích, sự tương đồng giữa miền nguồn và miền đích ...). Bên cạnh đó, chúng tôi

còn kết hợp giải thích hợp lý các biểu thức ngôn ngữ mang tính ẩn dụ.

- Thủ pháp so sánh: Trong quá trình phân tích các ẩn dụ ý niệm, chúng tôi tiến

hành so sánh cách ý niệm hóa tình yêu của các nhà thơ qua việc sử dụng các kiểu ẩn

dụ ý niệm hoặc việc sử dụng cùng một kiểu ẩn dụ ý niệm, để từ đó chỉ ra nhãn quan

độc đáo của mỗi người trong quá trình ý niệm hóa tình yêu. Đồng thời chúng tôi cũng

chỉ ra sự khác biệt về lối tư duy riêng, độc đáo mang tính thời đại của các nhà thơ.

Với phương pháp này, nét riêng trong cách ý niệm hóa tình yêu của các nhà Thơ mới

được thể hiện một cách đa chiều và bộc lộ rõ nét hơn.

- Thủ pháp thống kê, phân loại: Thủ pháp phân loại được dùng để phân loại

các ẩn dụ theo các tiêu chí cụ thể để quy chúng về các kiểu ẩn dụ ý niệm tiêu biểu.

Còn thủ pháp thống kê được sử dụng để chỉ ra mức độ phổ biến của từng loại ẩn dụ

ý niệm về tình yêu trong Thi nhân Việt Nam, trong thơ Xuân Diệu và thơ Nguyễn

Bính trước năm 1945.

- Thủ pháp phân tích định tính: Thủ pháp này dùng để phân tích các ẩn dụ ý

niệm, các quá trình chiếu xạ trong các lược đồ tri nhận, nhất là các thuộc tính khác

nhau trong lược đồ tri nhận. Phân tích định tính giúp người viết mô tả các ý niệm kết

hợp với số lượng các ẩn dụ nhằm minh họa cụ thể xu hướng, mô hình các ý niệm ẩn

dụ trong sáng tác của các nhà Thơ mới.

- Ngoài ra, một số thủ pháp sau đây của ngôn ngữ học tri nhận cũng được vận

dụng, đó là: thủ pháp nội quan (phán đoán, suy luận), thủ pháp phân tích ý niệm (dựa

vào mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa để thấy được những cách ý niệm hóa riêng

4

của các nhà Thơ mới trong việc biểu đạt tình yêu).

5. Phạm vi tư liệu khảo sát

Với đề tài này, chúng tôi chọn các tư liệu sau để khảo sát:

1/ Thi nhân Việt Nam (Hoài Thanh, Hoài Chân)

2/ Thơ Xuân Diệu (Trước năm 1945)

3/ Thơ Nguyễn Bính (Trước năm 1945)

4/ Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều)

5/ Chinh phụ ngâm khúc (Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm)

6/ Truyện Kiều (Nguyễn Du)

6. Ý nghĩa của đề tài

6.1. Ý nghĩa lí luận

- Góp phần giới thiệu một hướng tiếp cận mới đối với sáng tác của các tác giả

trong phong trào Thơ mới.

- Góp phần củng cố lý thuyết về ngôn ngữ học tri nhận, làm rõ mối quan hệ

giữa lý thuyết và thực tiễn sử dụng ở Việt Nam.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Luận án là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống

về đề tài tình yêu của các nhà thơ trong thời kỳ Thơ mới 1932 - 1945 dưới ánh sáng

của ngôn ngữ học tri nhận. Qua đó, người viết chỉ ra nét mới mẻ, độc đáo cũng như cá

tính sáng tạo của các tác giả thời kỳ Thơ mới qua cách ý niệm hóa tình yêu.

- Luận án góp phần phục vụ công tác nghiên cứu, học tập và giảng dạy ngôn

ngữ học nói chung cũng như ngôn ngữ học tri nhận nói riêng trong nhà trường.

7. Bố cục của luận án

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần Nội dung của luận án gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận

Chương 2: Hệ thống ẩn dụ cấu trúc về tình yêu trong Thơ mới

Chương 3: Nét riêng về cách ý niệm hóa tình yêu trong Thơ mới

5

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Tình hình nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm trong thi ca

1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước

Từ những năm 1980 của thế kỷ XX, công trình Metaphors We Live By (Chúng

ta sống bằng ẩn dụ) của Lakoff và Johnson trở thành kiệt tác trí tuệ của nhân loại với

lý thuyết về ẩn dụ ý niệm (hay còn gọi là ẩn dụ tri nhận). Đây là cuốn sách đặt nền

móng cho sự ra đời và phát triển một xu hướng nghiên cứu ngôn ngữ trong mối liên

hệ với các ngành khoa học khác. Cũng từ đây, một hướng nghiên cứu mới của ngôn

ngữ học được đặt ra đó là lấy con người làm trung tâm - " dĩ nhân vi trung ", làm đối

tượng để nghiên cứu. Có rất nhiều nhà khoa học cho rằng, ẩn dụ ý niệm chủ yếu dựa

trên kinh nghiệm thân thể như Lakoff (1987), Kovecses (1986), Srinivas (1997),

Nrayanan (1997)... Tuy nhiên, mỗi một tác giả lại đi sâu nghiên cứu một lĩnh vực cụ

thể trong cấu trúc của ý niệm. Có thể tóm lược lịch sử nghiên cứu và những cội nguồn

lí thuyết về ẩn dụ ý niệm trên thế giới như sau:

- Ngữ nghĩa ‘Khung’ (Frame semantics) của Fillmore (1982), (1985);

Sweettser (1990).

- Lí thuyết về các ‘Miền’ (Domains) ý niệm của Langacker (1986), (1990),

(1991).

- Lí thuyết ‘điển dạng’ (prototype) của E.Rosch, (Rosch 1977)...

Đối với Lakoff, Johnson và M.Turner đồng quan điểm khi chỉ ra rằng ẩn dụ ý

niệm giúp chúng ta hiểu được các khái niệm trừu tượng qua những kinh nghiệm cá

nhân và đánh giá cao vai trò của các quá trình nghiệm thân trong cách chúng ta nhìn

về thế giới (Lakoff, Johnson 1980 ; Lakoff 1987 ; Turner 1996). Gerard Steen (1999)

[74] và Stockwell (2002) [86] đều khẳng định ẩn dụ ý niệm trong thơ là một cách tiếp

nhận mới về văn học. Cách tiếp nhận này có liên quan đến ứng dụng của ngôn ngữ

học tri nhận và tâm lý để lĩnh hội một văn bản văn học. Liza Freedman Weisberg

(2012) [83] cho rằng, ẩn dụ tồn tại đa dạng trong mọi loại hình ngôn ngữ, trong thơ

ca cũng như trong lời nói hằng ngày. Cùng quan điểm trên, Linda L.Berger (2013)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!