Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao người việt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ THỊ THANH VIỆN
ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU LỨA ĐÔI
TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Đà Nẵng - Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ THỊ THANH VIỆN
ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH YÊU LỨA ĐÔI
TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 8229020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ DỨC LUẬN
Đà Nẵng - Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này chưa được ai công bố trong bất
kì công trình nào.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thanh Viện
At�
c--
v�y, biSu thuc ngon ngu fin dl) la CCY SCY quan trc.mg dS tim hiSu ban ch§.t cua y ni?m fin dl). An
dl) y ni?m tiSp c� biSu thuc ngon ngu §.n dl) dva tren kinh nghi?m cua con nguai vs thS gi6i,
each thuc ma con nguai tri giac va y ni?m h6a thS gi6i Nghien cuu fin d\l y ni?m tinh yeu lua
doi trong ca dao nguai Vi?t , a m<)t muc de) nao d6, lu� van g6p phful cung c5 va khfulg dinh
nhung vfin dS c6 tinh chfit ly lu� da duqc cac h9c gia Au - My d�t ra.
Lu� van da khao sat va mo ta tbng thS fin dl) y ni?m tinh yeu lua doi trong ca dao nguai
Vi?t. Nghien cuu An dl) y ni?m tinh yeu lua doi trong ca dao nguai Vi?t la xac dinh CCY chS tri
nh� cua nguai Vi?t Nam, n6i each khac la lam sang to each ma nguai Vi?t Nam nh�n thuc vS
thS gi6i, tren CCY SCY mo hinh ha binh di?n c6 quan M tuang tac: ca dao nguai Vi?t - van h6a
nguai Vi?t - nguai Vi?t Nam.
3. Hu6ng nghien CU'U ti�p theo cua d� tai
KSt qua nghien cuu cua lu�n van c6 thS se dong g6p huu ich cho cac nha nghien cuu,
giao vien va ca nhung nguai quan tam dSn ca dao tinh yeu lua doi m<)t g6c nhin vS tu duy -
ngon ngu - van h6a - con nguai trong tuang quan v6i cac d�c diSm tuang ung cua dan t<)c Vi?t
Nam. Ben c�nh d6, kSt qua nghien cuu cua lu� van con c6 thS ung d\lllg vao vi?c giang d�y
ca dao trong nha trnang.
4. Tir khoa
An d\l y ni?m, each thuc y ni?m h6a, sv nghi?m than, ca chS tri nh�.
Xac nh�n cua giao vien hu6ng d§n Nguoi. thlfc hi�n d� tai
Ngo
At�
Thi
c--
Thanh Vi�n
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TRANG THÔNG TIN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5
4. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................5
6. Đóng góp của luận văn .......................................................................................6
7. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................8
1.1. Khái quát về ẩn dụ....................................................................................................8
1.1.1. Ẩn dụ theo quan điểm truyền thống .............................................................8
1.1.2. Ẩn dụ theo quan điểm tri nhận .....................................................................9
1.1.3. Ý niệm.........................................................................................................10
1.1.4. Sự diễn giải, khung tri nhận và không gian tinh thần.................................11
1.1.5. Phạm trù tri nhận và điển dạng ...................................................................13
1.1.6. Tính nghiệm thân........................................................................................14
1.1.7. Miền Nguồn – miền Đích trong ẩn dụ ý niệm............................................15
1.1.8. Ánh xạ (mapping).......................................................................................15
1.1.9. Tổ hợp ẩn dụ ...............................................................................................16
1.2. Khái quát về ca dao ................................................................................................17
1.2.1. Khái niệm ca dao ........................................................................................17
1.2.2. Ca dao tình yêu lứa đôi...............................................................................18
Chƣơng 2. HỆ THỐNG ẨN DỤ Ý NIỆM TÌNH YÊU LỨA ĐÔI TRONG CA
DAO NGƢỜI VIỆT.....................................................................................................20
2.1. Xác lập ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao ngƣời Việt qua biểu thức
thơ (trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt) ........................................................................20
2.2. Các miền nguồn của ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao ngƣời Việt ...21
2.2.1. Các miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích ..................................................21
2.2.2. Các thuộc tính miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích .................................24
2.3. Ngôn ngữ biểu đạt ẩn dụ ý niệm tình yêu lứa đôi trong ca dao ngƣời Việt ...........79
2.3.1. Ẩn dụ ý niệm là các trạng thái của tình yêu trong ngữ danh từ..................79
2.3.2. Ẩn dụ ý niệm là các trạng thái của tình yêu là ngữ động từ hoặc ngữ tính từ
.......................................................................................................................................80
Chƣơng 3. GIÁ TRỊ BIỂU ĐẠT CỦA CÁC BIỂU THỨC NGÔN NGỮ ẨN DỤ Ý
NIỆM TÌNH YÊU LỨA ĐÔI TIÊU BIỂU TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT .....82
3.1. Chất liệu kiến tạo miền Nguồn...............................................................................82
3.1.1. Hình ảnh biểu đạt thuộc phạm trù thiên nhiên............................................82
3.1.2. Hình ảnh biểu đạt thuộc các hoạt động của con ngƣời...............................84
3.2. Các đặc điểm biểu hiện của miền nguồn................................................................86
3.2.1. Hình ảnh biểu đạt đậm chất bình dân thƣờng tục .......................................86
3.2.2. Hình ảnh sóng đôi trong ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao
ngƣời Việt......................................................................................................................88
3.2.3. Hình ảnh ẩn dụ ý niệm đồng nhất trong ca dao tình yêu lứa đôi của ngƣời
Việt ................................................................................................................................92
3.3. Ý nghĩa biểu trƣng của các kiểu kết hợp ẩn dụ ý niệm qua các miền Nguồn hƣớng
đến miền Đích TÌNH YÊU............................................................................................93
3.3.1. Kết hợp trong cấu trúc so sánh ...................................................................93
3.3.2. Kết hợp trong cấu trúc song hành...............................................................94
3.3.3. Kết hợp trong cấu trúc đối lập ....................................................................95
3.4. Biểu đạt các giai đoạn tình cảm trong ca dao tình yêu lứa đôi của ngƣời Việt......96
3.4.1. Giai đoạn tỏ tình .........................................................................................96
3.4.2. Giai đoạn yêu nhau .....................................................................................98
3.4.3. Giai đoạn hôn nhân.....................................................................................99
3.5. Biểu đạt các sắc thái tình cảm trong ca dao tình yêu lứa đôi của ngƣời Việt ......101
3.5.1. Biểu đạt sắc thái tình cảm tích cực ...........................................................101
3.5.2. Biểu đạt sắc thái tình cảm tiêu cực ...........................................................106
3.6. Văn hóa Việt Nam qua ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao ngƣời Việt
.....................................................................................................................................109
3.6.1. Văn hóa tình nghĩa....................................................................................109
3.6.2. Văn hóa ứng xử với môi trƣờng tự nhiên .................................................110
3.6.3. Văn hóa nông nghiệp ................................................................................111
KẾT LUẬN ................................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Hệ thống các ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao
ngƣời Việt
20
Bảng 2.2: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC
HÀNH TRÌNH
24
Bảng 2.3: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH
25
Bảng 2.4: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH
25
Bảng 2.5: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH 32
Bảng 2.6: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH
33
Bảng 2.7: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH
33
Bảng 2.8: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ 39
Bảng 2.9: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ
39
Bảng 2.10: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ
39
Bảng 2.11: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ ĐỘNG VẬT 44
Bảng 2.12: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ ĐỘNG VẬT
44
Bảng 2.13: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ ĐỘNG VẬT
44
Bảng 2.14: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ 46
Bảng 2.15. Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ
47
Bảng 2.16: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI TƠ
47
Bảng 2.17: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY 52
Bảng 2.18: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY
52
Bảng 2.19: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY
52
Bảng 2.20: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI 55
Bảng 2.21: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI
56
Bảng 2.22: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI
56
Bảng 2.23: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ MÓN ĂN 58
Bảng 2.24: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ MÓN ĂN
58
Bảng 2.25: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ MÓN ĂN
59
Bảng 2.26: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƢỢNG TỰ
NHIÊN
61
Bảng 2.27: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƢỢNG TỰ NHIÊN
68
Bảng 2.28. Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƢỢNG TỰ
NHIÊN
61
Bảng 2.29: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ CHẤT LỎNG 64
Bảng 2.30: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ CHẤT LỎNG
64
Bảng 2.31: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ CHẤT LỎNG
64
Bảng 2.32: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI 66
Bảng 2.33: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI
67
Bảng 2.34: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI
67
Bảng 2.35: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ DÕNG SÔNG 69
Bảng 2.36: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ DÒNG SÔNG
69
Bảng 2.37: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ DÒNG SÔNG
70
Bảng 2.38: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ LỬA 71
Bảng 2.39: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ LỬA
72
Bảng 2.40: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ LỬA
72
Bảng 2.41: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ RƢỢU 74
Bảng 2.42: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ RƢỢU
74
Bảng 2.43: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ RƢỢU
75
Bảng 2.44: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ KHÖC CA 76
Bảng 2.45: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA
77
Bảng 2.46: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA
77
Bảng 2.47: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ TRÕ CHƠI 78
Bảng 2.48: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm
TÌNH YÊU LÀ TRÕ CHƠI
79
Bảng 2.49: Các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền nguồn đến miền đích
trong ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ TRÕ CHƠI
79
Bảng 3.1: Các phạm trù hình ảnh thiên nhiên kiến tạo miền Nguồn
trong các biểu thức ẩn dụ ý niệm về tình yêu đôi lứa trong ca
dao ngƣời Việt
82
Bảng 3.2: Các phạm trù hình ảnh hoạt động con ngƣời kiến tạo miền
Nguồn trong các biểu thức ẩn dụ ý niệm về tình yêu đôi lứa
trong ca dao ngƣời Việt
84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ca dao là tiếng hát về tình yêu từ trái tim của ngƣời khát khao yêu thƣơng. Vì lẽ
đó mà theo tác giả Lê Đức Luận trong cuốn giáo trình Văn học dân gian Việt Nam thì
những bài ca về tình yêu nam nữ có số lƣợng phong phú nhất và vào loại hay nhất
trong kho tàng ca dao ngƣời Việt. Những câu ca dao tuy ngắn gọn nhƣng ẩn chứa
trong đó rất nhiều cung bậc tình cảm. Ở đó chúng ta bắt gặp một trái tim đang thổn
thức, yêu thƣơng mãnh liệt hay đó là một trái tim chất chứa trách móc, giận hờn của
những đôi nam nữ yêu nhau, là nhớ thƣơng, là khát khao hạnh phúc tròn đầy viên mãn.
Có thể nói ca dao đã nói hộ những nỗi niềm, tâm sự và cảm xúc của đôi lứa trong tình
yêu. Bộ phận ca dao này chính là những khát vọng nhân văn, nhân bản và cũng thể
hiện sự cảm thông chia sẻ với những đôi lứa yêu nhau bị chia lìa, ngăn trở... Vì vậy mà
sự thể hiện tình yêu trong ca dao nhờ đến một quan hệ có ý nghĩa biểu hiện lớn - quan
hệ liên tƣởng. Tình yêu đôi lứa - tình yêu nam nữ là chủ đề đƣợc thể hiện sâu sắc nhất
và cũng rõ nhất trong ca dao vì tình yêu đôi lứa luôn là đề tài muôn thuở của kiếp
ngƣời. Trong ca dao Việt Nam, tình yêu đƣợc thể hiện thật ý nhị, uyển chuyển, nhƣng
cũng có lúc thật chân thành mộc mạc. Một thứ tình yêu mộc mạc chân quê, pha trộn
hƣơng đồng cỏ nội, thênh thang nhƣ đồng lúa và uyển chuyển nhẹ nhàng nhƣ dòng
nƣớc lững lỡ nhè nhẹ êm trôi của những con sông.
Ngôn ngữ học tri nhận (congnitive linguistics) đƣợc khởi xƣớng từ những năm
80 thế kỉ XX với những tên tuổi nhƣ G.Lakoff, M.Johnson, G.Fauconnier,
Ch.Fillmore, R.Jackendoff, R.Langacker, E.Rosch, L.Talmy, M.Turner, A.Wierzbicka,
Xtepanov, Yu.Apresian, W.Chafe, M.Minsky… Đó là khuynh hƣớng ngôn ngữ
“nghiên cứu ngôn ngữ trên cơ sở vốn kinh nghiệm và sự cảm thụ của con ngƣời về thế
giới khách quan cũng nhƣ cái cách thức mà con ngƣời tri giác và ý niệm hóa các sự vật
của thế giới khách quan đó”. Nhiệm vụ trung tâm của ngôn ngữ học tri nhận là nghiên
cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy của con ngƣời, nghiên cứu cách con ngƣời
nhận thức thế giới (thế giới thực tại, thế giới phi thực tại) qua lăng kính ngôn ngữ và
văn hóa. Do đó đối tƣợng nghiên cứu chính của ngôn ngữ học tri nhận không chỉ là
những hiện tƣợng có thể quan sát trực tiếp đƣợc, mà còn cả những hiện tƣợng không
thể quan sát trực tiếp đƣợc nhƣ tri thức, ý thức, tinh thần, ý chí,… những cái đƣợc gọi
là những biểu tƣợng tinh thần. Ngôn ngữ học tri nhận nghiên cứu những thao tác tri
nhận rất phức tạp bao gồm những lĩnh vực ngôn ngữ văn hóa nhƣ từ vựng, ngữ nghĩa,
ý niệm hóa, ngôn bản và văn hóa. Khả năng lí thuyết của ngôn ngữ học tri nhận thâm
nhập vào bản chất của sự vật có cơ sở ở sự quan sát kinh nghiệm rộng rãi trong nhiều
văn cảnh và ở công việc thực nghiệm trong tâm lí học và thần kinh học. Những kết quả
của ngôn ngữ học tri nhận, đặc biệt là của lí thuyết ẩn dụ và lí thuyết ý niệm không
những thể hiện trong các đơn vị ngôn ngữ mà còn trong các hiện tƣợng phi ngôn ngữ
học, đó là tâm lí học, xã hội học.
2
Chúng tôi chọn hƣớng tìm hiểu ca dao tình yêu từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận
để từ đó có thể khai thác kĩ nhiều ý đồ nghệ thuật trong từng bài ca dao giao duyên. Từ
ngữ biểu thị trong ca dao chính là “mã hóa” thành tín hiệu thẩm mĩ mang thông điệp tƣ
tƣởng, tình cảm, cảm xúc của tác giả dân gian.
Tìm hiểu ca dao tình yêu lứa đôi theo lý thuyết tri nhận là một hƣớng đi tích cực
và mang lại hiệu quả cao trong việc khám phá các tín hiệu nghệ thuật của ngƣời sáng
tác. Với bài viết “Ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao người Việt”, chúng tôi
muốn mang đến cho độc giả một cách nhìn mới về tình yêu trong ca dao qua cách ý
niệm hóa của các tác giả dân gian. Đồng thời, qua đó, ngƣời đọc cũng thấy đƣợc nét
đặc thù và cái hay cái đẹp trong cách dùng từ, tạo câu nói riêng và cách diễn đạt của
ngƣời Việt nói chung.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Tình hình nghiên cứu về ngôn ngữ học tri nhận
a. Nghiên cứu trong nước
Trong những năm gần đây, ca dao cũng đƣợc nghiên cứu dƣới góc độ ngôn ngữ
học tri nhận. Đây đƣợc xem là một trƣờng phái mới của ngôn ngữ học hiện đại. Theo
quan điểm tri nhận, ca dao là kết quả của quá trình tri nhận. Nghĩa của ca dao có thể
tƣờng minh đối với chúng ta là bởi ẩn dụ ý niệm và tri thức quy ƣớc giúp liên kết
nghĩa tƣờng minh của các từ thành tố với nghĩa biểu trƣng của cả ca dao.
Trong nghiên cứu Việt ngữ học, ẩn dụ tri nhận là một khái niệm còn tƣơng đối
mới mẻ. Ngƣời đầu tiên đề cập một cách gián tiếp đến vấn đề có liên quan đến ngôn
ngữ học tri nhận ở Việt Nam dƣới thuật ngữ “tri giác” là Nguyễn Đức Tồn trong cuốn
Tìm hiểu đặc trưng văn hoá – dân tộc của ngôn ngữ và tư duy ở người Việt (Trong sự
so sánh với các dân tộc Số hóa bởi Trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên khác
(Nxb ĐHQG HN, 2002). Sau đó (năm 2007) Nguyễn Đức Tồn có bài viết trực tiếp bàn
về bản chất ẩn dụ và ẩn dụ tri nhận (Bản chất của ẩn dụ, Tạp chí Ngôn ngữ, số 10&
11, 2007).
Năm 2005 vấn đề ngôn ngữ học tri nhận đã đƣợc nghiên cứu trong cuốn
Ngôn ngữ học tri nhận, từ lý thuyết đại cương đến thực tiễn tiếng Việt ( Lý Toàn
Thắng, Nxb KHXH, HN, 2005). Trọng tâm cuốn sách là vấn đề tri nhận không gian
nên tác giả cuốn sách chƣa dành một vị trí xứng đáng cho khái niệm ẩn dụ tri nhận
cũng nhƣ khảo sát bƣớc đầu về nó. [49]
Chuyên luận tiếp theo về ngôn ngữ học tri nhận của Trần Văn Cơ với nhan đề:
“Khảo luận ẩn dụ tri nhận” (NXB Lao động – Xã hội, 2009). Tác giả cũng chỉ bàn về
sự ra đời của ẩn dụ, bản chất ẩn dụ và sự phân lọai các kiểu loại ẩn dụ tri nhận (gồm:
ẩn dụ cấu trúc, ẩn dụ bản thể, ẩn dụ định hƣớng và ẩn dụ kênh liên lạc). Năm 2010,
trong bài viết Việt ngữ học tri nhận (Phác thảo một hướng nghiên cứu tiếng Việt), tác
giả Trần Văn Cơ lý giải vấn đề người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế
nào qua lăng kính tiếng Việt, văn hóa Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của
3
người Việt. Kết lại, tác giả đề xuất “Việt ngữ học tri nhận gồm những phân môn nhƣ Ý
niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận, bao gồm Hình thái học tri nhận và Cú pháp
học tri nhận” [7, tr.44]. Trong đó, ẩn dụ ý niệm thuộc phạm vi nghiên cứu của hình thái
học tri nhận (cognitive morphology). Bởi theo tác giả, hình thái học tri nhận nghiên
cứu cấu trúc của ý niệm, những phƣơng thức cấu tạo ý niệm; mà cấu trúc ý niệm liên
quan đến các không gian nhƣ miền nguồn, miền đích trong ẩn dụ ý niệm, nên thuộc
phạm vi nghiên cứu của hình thái học ý niệm.
Dựa trên lý thuyết nghiệm thân (nghiệm thân sinh lý, nghiệm thân tự nhiên,
nghiệm thân văn hóa), trong bài viết Một vài nhận xét về ý niệm tim (2014) [45], tác
giả Trịnh Sâm đƣa ra giả thuyết về ba mô hình tri nhận trong một số ngôn ngữ rất
đáng chú ý: 1. nhị nguyên - nhị vị (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức…); 2. nhất
nguyên - nhất vị (tiếng Thái, tiếng Trung, tiếng Mông…); 3. nhất nguyên - đa vị
(tiếng Việt, tiếng Nhật…). Trong một bài viết khác, Phổ quát và đặc thù thông qua
một số miền ý niệm nguồn tiếng Việt (2016) [46, tr.23-34], trên cứ liệu một số ngôn
ngữ, chủ yếu là tiếng Việt và tiếng Anh, tác giả Trịnh Sâm phân tích tính phổ quát
của một số miền nguồn nhƣ CÂY CỐI, THỰC PHẨM, SÔNG NƢỚC. Theo tác giả,
chúng xuất hiện trong các ngôn ngữ khác nhau, nhƣng ở một mức độ nào đó, chúng
cũng có cách thể hiện khác nhau trong các ngôn ngữ. Điều này do sự lựa chọn thang
độ ƣu tiên (priority scale), độ nổi trội (prominence) và sự kích hoạt các vùng không
gian tinh thần khác nhau để biểu đạt.
Tác giả Hà Công Tài quan tâm chủ yếu tới đặc điểm và vai trò ẩn dụ trong việc
xây dựng các hình tƣợng hoặc hình thể trong thơ ca. Một số đề tài khoá luận, luận văn
thạc sĩ cũng quan tâm tìm hiểu về ẩn dụ tri nhận. Luận án Tiến sĩ “So sánh và ẩn dụ
trong ca dao trữ tình Việt Nam” của tác giả Hoàng Thị Kim Ngọc. Luận văn thạc sĩ
“Ẩn dụ tri nhận trong ca dao” của tác giả Bùi Thị Dung, Đại học Khoa học xã hội và
nhân văn Hà Nội, 2008. Và luận văn thạc sĩ Ẩn dụ tri nhận, mô hình ẩn dụ cấu trúc
trên cứ liệu ca từ của Trịnh Công Sơn của tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền, Đại học
khoa học xã hội và nhân văn T.P Hồ Chí Minh, 2009. Luận Văn đã đƣợc PGS.TS KH
Trần Văn Cơ nhận xét là “đã làm đƣợc một việc có ý nghĩa: tự giải thoát khỏi chiếc
vòng kim cô của ngôn ngữ học thế kỉ XX”. Luận án Tiến sĩ của tác giả Trần Văn Nam
với đề tài “Ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong Thơ mới 1932 – 1945” năm 2017.
b. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu ngôn ngữ học tri nhận đã có ở nƣớc ngoài từ lâu. Điển hình là các tác
giả: David Lee (2016), Dẫn luận ngôn ngữ học tri nhận (Cognitive linguitics: An
introduction). Theo tác giả “Ẩn dụ là công cụ ý niệm hóa một miền trải nghiệm này
sang một miền khác. Bất kì ẩn dụ nào chúng ta cũng có thể xác định đƣợc miền nguồn
và miền đích”. G. Lakoff & M. Johnson (2017), Chúng ta sống bằng ẩn dụ (Metaphors
We Live By). Theo hai tác giả này thì ẩn dụ ý niệm cũng là ẩn dụ cấu trúc theo mô
hình A là B [24, tr.123-125].