Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XVII NĂM 2015
TÊN CÔNG TRÌNH:
XU HƯỚNG SỬ DỤNG NƯỚC TINH KHIẾT CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Kinh tế
CHUYÊN NGÀNH: Kinh tế
Mã số công trình: ……………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2015
BCH. ĐOÀN TP. HỒ CHÍ MINH
_____ TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Mẫu 1 (Dành cho tác giả)
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XVII NĂM 2015
____
1. Tên công trình: Xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại
thành phố Hồ Chí Minh
2. Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế
3. Tóm tắt công trình, những vấn đề mới (không quá 100 từ):
Đề tài “ Xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí
Minh” được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến xu
hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, xác
định mức độ tác động của các yếu tố đến xu hướng tiêu dùng. Từ đó, giúp cho các
doanh nghiệp xác định được trong các yếu tố nào là yếu tố chính ảnh hưởng đến xu
hướng tiêu dùng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thị trường thành phố Hồ Chí
Minh cũng như có những giải pháp phù hợp để khắc phục những điểm còn hạn chế của
doanh nghiệp góp phần hoàn thiện và phát triển hơn.
Mô hình nghiên cứu ban đầu được xây dựng dựa trên mô hình lý thuyết hành động hợp
lý (TRA) và mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB) với 3 yếu tố: Thái độ, chuẩn mực
chủ quan và sự kiểm soát hành vi cảm nhận.
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định tính và định lượng. Định tính được
thực hiện bằng phương pháp khảo sát thực tế với 16 bản câu hỏi khảo sát lần 1 hướng
vào 3 đối tượng là học sinh sinh viên, nhân viên công sở và hộ gia đình. Nghiên cứu
này nhằm mục đích điều chỉnh, bổ sung thang đo khái niệm nghiên cứu (xem phụ lục
2.1, dàn bài thảo luận nhóm lần 1)
Nghiên cứu sơ bộ định lượng cũng thực hiện theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp với
20 mẫu. Mục đích nghiên cứu này nhằm đánh giá sơ bộ thang đo và các khái niệm
nghiên cứu khi tiến hành nghiên cứu chính thức (xem phụ lục 3.1, dàn bài thảo luận
nhóm lần 2).
Dữ liệu phát ra 300 phiếu khảo sát bao gồm 200 phiếu khảo sát thực tế và 100 phiếu
khảo sát online thu về 300 phiếu hợp lệ và được xử lý bằng phần mềm SPSS 22. Sau
khi tiến hành phân tích, kết quả kiểm định Croncbach’s Alpha phân tích độ tin cậy của
thang đo và kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy các yếu tố được đưa ra trong mô
hình nghiên cứu đề nghị đều hợp lệ bao gồm 7 yếu tố: Lợi ích cảm nhận, thái độ về
chiêu thị, chuẩn mực chủ quan, ý thức sức khỏe, nhận thức sự hữu ích sản phẩm và sự
kiểm soát hành vi cảm nhận và thái độ tiêu dùng.
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy các yếu tố trên (trừ biến thái độ tiêu dùng bị
loại khỏi mô hình) đều có ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí
Minh. Đồng thời, phân tích hồi quy bội cũng xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố đến xu hướng tiêu dùng mặt hàng nước uống tinh khiết của người tiêu dùng tại thành
phố Hồ Chí Minh.
4. Tên giảng viên hướng dẫn (ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, đơn vị công tác):
Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Mẫn
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị công tác: Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
5. Tác giả, nhóm tác giả (không quá 5 người):
Bắt buộc phải cung cấp đầy đủ thông tin và hình ảnh các thành viên
Tác giả 1:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Trí
- Nam/Nữ :Nam
- Năm sinh : 04/06/1993
- Địa chỉ: Ấp Quang Khương,Xã Quơn Long, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
- Điện thoại : 01642226075
- Email:[email protected]
- Khoa: Quản trị kinh doanh
- Trường : Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
- Tỉnh/ Thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả 2:
- Họ và tên :Nguyễn Thị Kim Hoa
- Nam/Nữ :Nữ
- Năm sinh :22/05/1993
- Địa chỉ: Vân Tường- Bình Hòa-Tây Sơn – Bình Định
- Điện thoại : 0976518980
- Email:[email protected]
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
bắt buộc
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
bắt buộc
- Khoa: Quản trị kinh doanh
- Trường: Đại Học Mở TP.Hồ Chí Minh
- Tỉnh/ Thành phố: Hồ Chí Minh
Tác giả 3:
- Họ và tên : Nguyễn Thúy Ngọc
- Nam/Nữ : Nữ
- Năm sinh : 05/07/1993
- Địa chỉ: 58/5 ấp 4 xã Phú Ngọc, Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại : 10658809150
- Email:[email protected]
- Khoa: QUẢN TRỊ KINH DOANH
- Trường: Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
- Tỉnh/ Thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh
6. Cam kết của tác giả, nhóm tác giả: Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình
nghiên cứu khoa học của tôi (hoặc nhóm chúng tôi). Các số liệu, kết quả nêu trong đề
tài là trung thực và có nguồn gốc. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Ban tổ chức
Giải thưởng và pháp luật về các kết quả nghiên cứu của đề tài này.
Xác nhận của đại diện nhà trường Tác giả (hoặc trưởng nhóm)
TM. Ban tổ chức cấp trường (ký tên, đóng dấu) Ký tên
Ảnh 3 x4
(đóng dấu
giáp lai)
bắt buộc
i
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG BIỂU......................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vii
TÓM TẮT ................................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN......................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ..................................................................................... 1
1.2 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:.................................................................................... 3
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:.............................................................................. 4
1.4 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:................................................. 4
1.5 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:............................................................. 4
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..................................................................... 5
1.7 KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU:.................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ ........................................................................... 8
2.1 CÁC KHÁI NIỆM................................................................................................ 8
2.2.1 Yếu tố văn hoá ................................................................................................. 8
2.2.2 Yếu tố xã hội.................................................................................................... 9
2.2.3 Yếu tố cá nhân ............................................................................................... 11
2.3.4 Yếu tố tâm lý ................................................................................................. 12
2.2 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT................................................................................... 15
2.2.1 Các khái niệm được sử dụng trong mô hình lý thuyết .................................. 15
2.2.2 Các mô hình lý thuyết.................................................................................... 16
2.3 SO SÁNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT CHÍNH.................................................. 19
2.4 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ ĐỀ TÀI LIÊN QUAN ............................. 20
ii
2.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ..... 23
2.6 CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU.................................................................... 26
2.6.1 Xu hướng tiêu dùng (Purchase intention)...................................................... 26
2.6.2 Thái độ tiêu dùng (Consumer attitude).......................................................... 26
2.6.3 Chuẩn mực chủ quan (Subjective norm) ....................................................... 27
2.6.4 Sự kiểm soát hành vi cảm nhận (Perceived behavioral Control) .................. 27
2.6.5 Thái độ về chiêu thị (Promotion attitude)...................................................... 28
2.6.6 Chất lượng cảm nhận (Perceived quality) ..................................................... 29
2.6.7 Giá cả cảm nhận ............................................................................................ 30
2.6.8 Sự hữu ích sản phẩm (Product usefulness).................................................... 30
2.6.9 Ý thức sức khỏe (Awareness of health)......................................................... 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 34
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ........................................................................................... 36
3.1.2 Nghiên cứu chính thức................................................................................... 49
3.1.3 Phân tích dữ liệu ............................................................................................ 52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 60
4.1 Thống kê mô tả dữ liệu ...................................................................................... 60
4.1.1 Mẫu dữ liệu nghiên cứu............................................................................... 60
4.1.2 Thống kê mô tả biến định tính...................................................................... 61
4.1.3 Thống kê mô tả thông tin chung vể sản phẩm............................................... 67
4.1.4 Thống kê mô tả biến định lượng................................................................... 70
4.2 Thống kê mô tả biến phụ thuộc ........................................................................ 70
4.2.1 Phân tích hệ số tin cậy cronbach alpha.......................................................... 71
iii
4.2.2 Phân tích EFA............................................................................................... 75
4.2.3 Phân tích EFA thang đo biến phụ thuộc ........................................................ 82
4.2.4 Phân tích tương quan .................................................................................... 86
4.2.5 Phân tích hồi quy bội ..................................................................................... 87
4.2.6 Kiểm định giả thuyết ..................................................................................... 94
4.2.7 Phân tích anova.............................................................................................. 95
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 101
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................... 101
5.2 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU:................................................................ 102
5.2.1 Đóng góp về phương pháp nghiên cứu........................................................ 102
5.2.1 Đóng góp về mặt lý thuyết........................................................................... 103
5.2.2 Đóng góp cho doanh nghiệp và cơ quan nhà nước...................................... 103
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 110
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 113
PHỤ LỤC 2.1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ( LẦN 1 ) .............................. 113
PHỤ LỤC 3.1 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM LẦN 2 .................................... 118
PHỤ LỤC 3.2.......................................................................................................... 122
PHỤ LỤC 3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ TẢ CÁC BIẾN XU HƯỚNG TIÊU
DÙNG...................................................................................................................... 131
PHỤ LỤC 3.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA.................... 134
PHỤ LỤC 3.5 PHÂN TÍCH EFA ......................................................................... 151
iv
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 So sánh hai mô hình TRA và TPB.................................................................19
Bảng 3.1 Các khái niệm nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ........................................36
Bảng 3.2 Thang đo thái độ của người tiêu dùng ...........................................................39
Bảng 3.3 Thang đo chuẩn mực chủ quan ......................................................................40
Bảng 3.4 Thang đo sự kiểm soát hành vi cảm nhận......................................................41
Bảng 3.5 Thang đo thái độ về chiêu thị ........................................................................42
Bảng 3.6 Thang đo giá cả cảm nhận..............................................................................44
Bảng 3.7 Thang đo về chất lượng cảm nhận .................................................................45
Bảng 3.8 Thang đo nhận thức sự hữu ích sản phẩm .....................................................46
Bảng 3.9 Thang đo ý thức sức khỏe ..............................................................................47
Bảng 3.6. Thang đo xu hướng tiêu dùng .......................................................................48
Bảng 4.1 Kết quả thu thập dữ liệu.................................................................................61
Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến nhân khẩu..............................................................61
Bảng 4.3 Thống kê mô tả biến thông tin sản phẩm ......................................................67
Bảng 4.4. Thống kê mô tả thời gian sử dụng sản phẩm nước tinhh khiết.....................68
Bảng 4.5 Thống kê mô tả phương tiện truyền thông.....................................................69
Bảng 4.6 Hệ số tin cậy Cronbach alpha của các thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến
xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng................................................73
Bảng 4.7 KMO andBartlett’s test của phân tích EFA lần 1 ..........................................75
Bảng 4.8 KMO andBartlett’s test của phân tích EFA lần 2 ..........................................76
v
Bảng 4.9 KMO andBartlett’s test của phân tích EFA lần 3 ..........................................77
Bảng 4.10 Kết quả nhân tố khám phá nhân tố các biến độc lập....................................78
Bảng 4.11 KMO and Bartlett’s của biến xu hướng tiêu dùng........................................82
Bảng 4.12 Component Matrix ......................................................................................83
Bảng 4.13 Bảy yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu
dùng ...............................................................................................................................84
Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa các yếu tố.............................................................86
Bảng 4.15 Tổng hợp kết quả hồi quy bội ......................................................................88
Bảng 4.16 Kết quả phân tích ANOVA giữa xu hướng tiêu dùng của các nhóm khách
hàng có độ tuổi khác nhau ...........................................................................................95
Bảng 4.17 Kết quả phân tích ANOVA giữa xu hướng tiêu dùng của các nhóm khách
hàng có nghề nghiệp khác nhau ...................................................................................97
Bảng 4.18 Kết quả phân tích ANOVA giữa xu hướng tiêu dùng của các nhóm khách
hàng có trình độ học vấn khác nhau ............................................................................98
Bảng 4.19 Kết quả phân tích ANOVA giữa xu hướng tiêu dùng của các nhóm khách
hàng có thu nhập khác nhau ........................................................................................99
vi
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Những yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi mua sắm....................................8
Hình 2.2 Mô hình thuyết hành vi hợp lý TRA ............................................................. 17
Hình 2.3 Mô hình thuyết hành vi dự định TPB............................................................ 18
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề nghị.......................................................................... 25
Hình 3.1 Tiến trình nghiên cứu .................................................................................... 35
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu giới tính của đối tượng khảo sát ............................................63
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của đối tượng khảo sát .............................................64
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu nghề nghiệp của đối tượng tiêu dùng được khảo sát............ 65
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu thu nhập của đối tượng tiêu dùng được khảo sát ................. 66
Hình 4.4 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh......................................................................85
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TĐTD :Thái độ của người tiêu dùng
CMCQ : Chuẩn mực chủ quan
KSHV : Sự kiểm soát hành vi cảm nhận
TĐCT : Thái độ về chiêu thị
TĐKM : Thái độ đối với khuyến mãi
TĐQC : Thái độ đối với quảng cáo
SHIP : Sự hữu ích của sản phẩm
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
EFA : Phân tích nhân tố khám phá - Exploratory Factor Analysis
KMO : Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tốKaiser-Meyer-Olkin
SPSS : Phần mềm xử lý thống kê – Statistical Package for Social Science
viii
TÓM TẮT
Đề tài “ Xu hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí
Minh” được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến xu
hướng sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, xác
định mức độ tác động của các yếu tố đến xu hướng tiêu dùng. Từ đó, giúp cho các
doanh nghiệp xác định được trong các yếu tố nào là yếu tố chính ảnh hưởng đến xu
hướng tiêu dùng nước tinh khiết của người tiêu dùng tại thị trường thành phố Hồ Chí
Minh cũng như có những giải pháp phù hợp để khắc phục những điểm còn hạn chế của
doanh nghiệp góp phần hoàn thiện và phát triển hơn.
Mô hình nghiên cứu ban đầu được xây dựng dựa trên mô hình lý thuyết hành động hợp
lý (TRA) và mô hình lý thuyết hành vi dự định (TPB) với 3 yếu tố: Thái độ, chuẩn mực
chủ quan và sự kiểm soát hành vi cảm nhận.
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định tính và định lượng được thực hiện
từ tháng 11/2014 đến tháng 3/2015.
Dữ liệu phát ra 300 phiếu khảo sát bao gồm 200 phiếu khảo sát thực tế và 100 phiếu
khảo sát online thu về 300 phiếu hợp lệ và được xử lý bằng phần mềm SPSS 22. Sau
khi tiến hành phân tích, kết quả kiểm định Croncbach’s Alpha phân tích độ tin cậy của
thang đo và kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy các yếu tố được đưa ra trong mô
hình nghiên cứu đề nghị đều hợp lệ bao gồm 7 yếu tố: Lợi ích cảm nhận, thái độ về
chiêu thị, chuẩn mực chủ quan, ý thức sức khỏe, nhận thức sự hữu ích sản phẩm và sự
kiểm soát hành vi cảm nhận và thái độ tiêu dùng.
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy các yếu tố trên (trừ biến thái độ tiêu dùng bị
loại khỏi mô hình) đều có ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí
Minh. Đồng thời, phân tích hồi quy bội cũng xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố đến xu hướng tiêu dùng mặt hàng nước uống tinh khiết của người tiêu dùng tại thành
phố Hồ Chí Minh.
1
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN
Chương này thiết lập nền tảng nghiên cứu bao gồm lý do chọn đề tài, sơ lược tình hình
sử dụng nước tinh khiết trong nước và tại thành phố Hồ Chí Minh, phương pháp
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu cũng như ý nghĩa nghiên cứu và kết cấu của
nghiên cứu.
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngành kinh doanh nước uống đóng chai nói chung và đặc biệt là ngành nước uống tinh
khiết nói riêng là một trong những ngành kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao,
đóng vai trò quan trọng cho cuộc sống của con người. Bởi nước uống là một trong
những mặt hàng thiết yếu đối với con người trong cuộc sống hằng ngày.Đó là một loại
thức uống quan trọng giúp duy trì cuộc sống, chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể
con người và là một thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chất, một dung môi
cho nhiều chất hòa tan của cơ thể.Trung bình con người cần uống 2.0 lít nước mỗi ngày
để đảm bảo cho một cơ thể khỏe mạnh. Chính vì vậy, sản xuất nước sạch luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất nước tinh khiết, thu hút
thêm rất nhiều nhà đầu tư mỗi năm.
Ngay cả khi kinh tế khó khăn thì ngành kinh doanh nước uống tinh khiết vẫn luôn là
ngành đầu tư hấp dẫn, sôi động và ngày càng phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng
trưởng bình quân khoảng 25%/năm trong giai đoạn từ năm 1995 trở lại đây.Theo các
chuyên gia ngành nước giải khát, nhu cầu tiêu dùng nước tinh khiết đóng chai sẽ còn
tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới. Theo kết quả điều tra năm 2002 của AC
Nielsen cho thấy, 62% người được hỏi cho biết họ thường xuyên sử dụng nước tinh
khiết đóng chai và sản phẩm này đang trở thành một nhu cầu ngày càng thiết yếu tại
Việt Nam 1
. Những cái tên như Aquafina, Sapuwa,Vina, Vihawa, Bidrico, Ahola,… là
những mặt hàng nước tinh khiết có thương hiệu nổi tiếng được rất nhiều người biết đến
1Theo báo cáo của Công Ty Vinataba: “Vinawa- Giữ vững vị thế trên thị trường nước đóng chai Việt Nam”
Nguồn: http://www.vinataba.com.vn/.
2
hiện nay và sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày của người dân trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh những thương hiệu nước tinh khiết nổi tiếng còn có rất nhiều loại nước đóng
chai mang thương hiệu địa phương với giá bán rất rẻ. Và cũng không ít doanh nghiệp
vì chạy theo lợi nhuận mà sản xuất các sản phẩm kém chất lượng, không đảm bảo an
toàn. Điều này đã gây ra tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn
một sản phẩm tốt và đáng tin cậy nhất, đặc biệt là tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh,
nơi có nền kinh tế phát triển, cuộc sống hiện đại, dân cư tập trung đông đúc thì nhu cầu
về sử dụng nước tinh khiết luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu.
Không những thế, hiện nay ngành kinh doanh nước uống tinh khiết còn đang gặp phải
sự cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp ngoài ngành với các sản phẩm thay thế đa
dạng về chủng loại lẫn hình thức như nước khoáng, nước ngọt, nước uống có gas hay
không có gas. Theo báo cáo của Cục quản lý cạnh tranh, trên thị trường nước giải khát
Việt Nam hiện có khoảng 300 loại nước giải khát với nhiều tính năng, tác dụng khát
nhau như: giải nhiệt,đẹp da, giảm báo, chữa bệnh, tăng cường sức khỏe được phân theo
3 nhóm chính: nhóm nước ngọt có gas; không có gas; nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai, đóng bình 2
.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nước tinh khiết
có thể tạo dựng được sự tin cậy trong lòng người tiêu dùng cũng như có định hướng
sản xuất sản phẩm đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách
hiệu quả và giữ vững thế cạnh tranh trên thị trường. Để có thể giải quyết được vấn đề
này đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có được sự am hiểu thấu đáo về xu hướng tiêu
dùng nước tinh khiết của người tiêu dùng cũng như có một sự đánh giá đúng đắn về
những yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng của họ.
2Theo báo cáo của Hiệp hội Bia- Rượu- Nước giải khát/ Tạp Chí Đồ Uống Việt Nam ngày 27/11/2013 : “ Ngành
sản xuất nước giải khát Việt Nam trên phương diện cạnh tranh”