Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “ Điện học” Vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành kỹ thuật
PREMIUM
Số trang
161
Kích thước
5.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1312

Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “ Điện học” Vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành kỹ thuật

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

_________________________________________________

TRẦN ĐỨC KHOẢN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC

CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC”

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN

ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

_________________________________________________

TRẦN ĐỨC KHOẢN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC

CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC”

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN

ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT

Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý

Mã số: 62.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS NGUYỄN QUANG LẠC

2. PGS.TS MAI VĂN TRINH

Nghệ An, 2016

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các

kết quả trình bày trong luận án là trung thực, có nguồn trích dẫn. Các kết quả

công bố chung đều được đồng nghiệp cho phép sử dụng đưa vào luận án.

Tác giả luận án

ii

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i

MỤC LỤC.................................................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN..........v

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 3

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3

4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 4

6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 4

7. Đóng góp của luận án............................................................................................ 4

8. Cấu trúc của luận án.............................................................................................. 5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................6

1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6

1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 9

1.3. Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu .................................................... 13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................15

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ

DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN.............................16

2.1. Khái niệm tự học.............................................................................................. 16

2.2. Năng lực tự học................................................................................................ 21

2.3. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun......................................... 30

2.4. Vị trí của học phần Vật lý đại cương đối với sinh viên Đại học ngành kỹ

thuật .........................................................................................................35

2.5. Mục tiêu dạy học Vật lý đại cương cho sinh viên Đại học ngành kỹ

thuật ....................................................................................................................... 36

2.6. Tổ chức hoạt động dạy học ở Đại học.............................................................. 37

2.7. Đặc điểm tự học của sinh viên Đại học ............................................................ 41

2.8. Đặc điểm hoạt động nhận thức của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ............. 43

2.9. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng

lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật..................................................... 45

2.10. Thực trạng tự học Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.. 50

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................60

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN

THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG ĐẠI HỌC NGÀNH

KỸ THUẬT...............................................................................................................62

3.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung của phần “Điện học” ............................................... 62

iii

3.2. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun......................................... 68

3.3. Các hình thức sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun..................... 91

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................110

CHƯƠNG 4.THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..............................................................112

4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 112

4.2. Thời gian, địa điểm và đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................ 112

4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 112

4.4. Công tác chuẩn bị thực nghiệm...................................................................... 114

4.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 115

4.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................ 116

4.7. Điều tra tính khả thi của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong việc góp

phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kĩ thuật ................. 138

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................143

KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................144

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................146

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................147

PHỤ LỤC ........................................................................................................................P0

Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật về hoạt động tự

học học phần Vật lí đại cương .........................................................................P1

Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến của giảng viên về hoạt động tự học Vật lí đại cương của

sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ....................................................................P5

Phụ lục 3: Phiếu khảo sát ý kiến về việc tự học với tài liệu tự học có hướng dẫn theo

môđun .............................................................................................................P8

Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến về việc xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng

dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học

ngành kỹ thuật ................................................................................................P10

Phụ lục 5: Bảng kết quả điều tra thực trạng tự học Vật lý đại cương của sinh viên Đại học

ngành kỹ thuật ................................................................................................P12

Phụ lục 6: Bảng kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................P15

Phụ lục 7: Kế hoạch dạy học bài “Tương tác điện - Định luật Coulomb” ..........................P24

Phụ lục 8: Kế hoạch dạy học bài “Điện trường” ...............................................................P31

Phụ lục 9: Kế hoạch dạy học bài “Điện thế” .....................................................................P38

Phụ lục 10: Đề kiểm tra số 1 ............................................................................................P45

Phụ lục 11: Đề kiểm tra số 2 ............................................................................................P48

Phụ lục 12: Đề kiểm tra số 3 ............................................................................................P51

Phụ lục 13: Đề kiểm tra số 4 ............................................................................................P55

Phụ lục 14: Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm ..........................................................P59

Phụ lục 15: Nội dung tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun kèm theo luận án Lưu

trong đĩa CD) ..................................................................................................P61

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ

BCH Ban chấp hành

BGD&ĐT Bộ Giáo dục và đào tạo

CNTT Công nghệ thông tin

CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CN Công nghệ

DH Dạy học

ĐH Đại học

ĐHSP Đại học sư phạm

ĐHKT Đại học kỹ thuật

ĐHCN Đại học công nghiệp

ĐC Đối chứng

ĐHCN TP.HCM Đại học công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh

GD Giáo dục

GQVĐ Giải quyết vấn đề

GDH Giáo dục học

GDĐH Giáo dục Đại học

GT Giáo trình

GV Giáo viên

GD&ĐT Giáo dục và đào tạo

HĐ Hoạt động

KTĐG Kiểm tra đánh giá

KH Khoa học

KHKT Khoa học kỹ thuật

KN Kỹ năng

KTDH Kỹ thuật dạy học

KQHT Kết quả học tập

NLTH Năng lực tự học

NKT Ngành kỹ thuật

PP Phương pháp

PPDH Phương pháp dạy học

SV Sinh viên

SVĐH Sinh viên Đại học

TB Trung bình

TCDH Tổ chức dạy học

THPT Trung học phổ thông

TN Thực nghiệm

TNKQ Trắc nghiệm khách quan

TNSP Thực nghiệm sư phạm

VL Vật lý

VLĐC Vật lý đại cương

v

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN

Trang

Bảng

Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá năng lực tự học của SV..................................................29

Bảng 2.2: Bảng điều tra về hứng thú tự VLĐC của SV Đại học NKT.......................... 52

Bảng 2.3: Kết quả điều tra về nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tự học...............55

Bảng 2.4: Bảng điều tra về biện pháp để tự học có kết quả ........................................56

Bảng 2.5: Điều tra về các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tự học của SV theo

đánh giá của GV .......................................................................................58

Bảng 3.1: Phân bố số tiết phần “Điện học” của một số trường Đại học ......................67

Bảng 3.2: Hệ thông các môđun phần “Điện học” .......................................................72

Bảng 4.1: Lớp TN và ĐC vòng 1 .............................................................................116

Bảng 4.2: Thống kê kết quả học tập của SV nhóm TN và ĐC trước khi TNSP

vòng 1 ....................................................................................................117

Bảng 4.3: Phân bố điểm của nhóm TN và nhóm ĐC sau khi TNSP vòng 1..............119

Bảng 4.4: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi sau khi TN vòng 1 .............................119

Bảng 4.5: Lớp TN và ĐC vòng 2 .............................................................................121

Bảng 4.6: Kết quả học tập của SV nhóm TN, ĐC trước khi TNSP vòng 2 ...............121

Bảng 4.7: Các chỉ số thống kê lớp TN và ĐC TNSP vòng 2.....................................122

Bảng 4.8: Kiểm nghiệm giả thiết E0 .........................................................................122

Bảng 4.9: Kiểm nghiệm giả thiết H0 ........................................................................122

Bảng 4.10: Phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC sau khi TN vòng 2 ...125

Bảng 4.11: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN, ĐC sau TN vòng 2...126

Bảng 4.12: Tính điểm trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn sau TNSP vòng 2......127

Bảng 4.13: Thống kê với phép thử t - student ..........................................................127

Bảng 4.14: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê E0.........................................................127

Bảng 4.15: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê H0 ........................................................128

Bảng 4.16: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Nguyễn Văn Đông .................130

Bảng 4.17: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Trần Tuấn Anh ......................131

Bảng 4.18: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Bùi Minh Nam.......................133

Bảng 4.19: Bảng kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Nguyễn Quý Dương .....135

Bảng 4.20: Kết quả kiểm tra của nhóm SV(Nghiên cứu trường hợp) .......................137

Bảng 4.21: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng văn bản của GV ..................139

Bảng 4.22: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng số hóa của GV.....................139

Bảng 4.23: Ý kiến của GV về khả năng hỗ trợ dạy học của tài liệu tự học có hướng dẫn

theo môđun và góp phần bồi dưỡng năng lực tự học của SV...................140

Bảng 4.24: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng văn bản

của SV....................................................................................................141

Bảng 4.25: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa của

SV ..........................................................................................................142

vi

Bảng P.2.1: Bảng điều tra nhận thức của SV về vai trò của VLĐC trong chương

trình đào tạo của mình ................................................................................P.12

Bảng P.2.2: Kết quả điều tra về thời gian tự học của SV Đại học NKT .........................P.12

Bảng P.2.3: Kết quả điều tra về mục đích tự học VLĐC của SV Đại học NKT .............P.12

Bảng P.2.4: Kết quả điều tra về nguồn tài liệu sử dụng cho tự học VLĐC của SV ................P.12

Bảng P.2.5: Thực trạng về các hoạt động tự học VLĐC của SV Đại học NKT ..............P.13

Bảng P.2.6: Kết quả điều tra về phương pháp được GV giới thiệu và sử dụng trong

tổ chức tự học cho SV Đại học NKT ..........................................................P.13

Bảng P.2.7: Điều tra về thực trạng tổ chức dạy VLĐC của GV .....................................P.14

Bảng P.4.1: Bảng tính các thông số thống kê TNSP vòng 1 ...........................................P.16

Bảng P.4.2: Bảng so sánh các thông số thống kê lớp TN và ĐC TNSP vòng 1 ..............P.17

Bảng P.4.3: Bảng kiểm nghiệm kết quả TN bằng phép thử t-Student ............................P.17

Bảng P.4.4: Bảng kiểm nghiệm giả thiết E0

...................................................................P.17

Bảng P.4.5: Bảng kiểm nghiệm giả thiết H0

..................................................................P.17

Bảng P.4.6: Bảng tính các thông số thống kê TNSP vòng 2 ...........................................P.18

Bảng P.4.7: Bảng tính các thông số thống kê sau TNSP vòng 2 ....................................P.19

Bảng P.4.8: Bảng tự đánh giá năng lực tự học của SV lớp ĐC trước và sau khi học

tập với tài liệu thông thường ......................................................................P.20

Bảng P.4.9: Bảng tự đánh giá năng lực tự học của SV lớp TN trước và sau khi học

tập với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun ........................................P.22

Sơ đồ

Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổng quát của một môđun dạy học ..............................................32

Sơ đồ 3.1: Sinh viên tự học hoàn toàn một môđun .....................................................92

Sơ đồ 3.2: SV tự học hoàn toàn một đơn vị kiến thức (tiểu môđun) trong môđun ......92

Sơ đồ 3.3: Dạy học trên lớp học truyền thống khi có sự hỗ trợ của tài liệu tự học có

hướng dẫn theo môđun .............................................................................97

Hình

Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện thực trạng nhận thức của SV về vai trò của VLĐC trong

chương trình đào tạo của SV Đại học NKT ...............................................51

Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện về mục đích tự học VLĐC của SV Đại học NKT.............53

Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện về nguồn tài liệu sử dụng cho tự học VLĐC ....................54

Hình 3.1: Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần điện trường tĩnh ...............87

Hình 3.2: Giới thiệu về môđun...................................................................................87

Hình 3.3: Thí nghiệm về điện trường tĩnh ..................................................................87

Hình 3.4: Hướng dẫn học tập một môđun ..................................................................88

Hình 3.5: Hướng dẫn học một tiểu môđun .................................................................88

Hình 3.6: Mục tiêu của môđun...................................................................................88

Hình 3.7: Điều kiện cần có để học môđun..................................................................88

Hình 3.8: Nội dung kiến thức của môđun...................................................................88

Hình 3.9: Bài tự kiểm tra kết thúc môđun ..................................................................88

Hình 3.10: Nội dung kiến thức của một tiểu môđun...................................................88

vii

Hình 3.11: Một số ứng dụng của tiểu môđun .............................................................88

Hình 3.12: Hướng dẫn tự kiểm tra kiến thức vào tiểu môđun.....................................89

Hình 3.13: Bài tự kiểm tra kiến thức vào tiểu môđun.................................................89

Hình 3.14: Hướng dẫn đọc phần mục tiêu của tiểu môđun .........................................89

Hình 3.15: Xác định mục tiêu của tiểu môđun ...........................................................89

Hình 3.16: Câu hỏi hướng dẫn tự học ........................................................................89

Hình 3.17: Tài liệu Ebook..........................................................................................89

Hình 3.18: Các Slide tóm tắt nội dung kiến thức lý thuyết cơ bản của tiểu môđun .....90

Hình 3.19: Hướng dẫn làm bài kiểm tra lần 1 ............................................................90

Hình 3.20: Bài tự kiểm tra kiến thức lần 1 .................................................................90

Hình 3.21: Bài tập tự luận..........................................................................................90

Hình 3.22: Bài tập trắc nghiệm ..................................................................................90

Hình 3.23: Video hoạt động của đèn hình CRT ............................................................91

Hình 3.24: Giải thích hoạt động của đèn hình CRT .........................................................91

Hình 3.25: Hướng dẫn làm bài kiểm tra lần 2 ............................................................91

Hình 3.26: Bài tự kiểm tra kiến thức lần 2 .................................................................91

Hình 3.27: Website tự học Vật lý đại cương ..............................................................94

Hình 3.28: Hướng dẫn mở tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun được chứa trong

file flash ....................................................................................................94

Hình 3.29: Hướng dẫn mở rộng màn hình..................................................................95

Hình 3.30: Điều kiện để được học một tiểu môđun ....................................................95

Hình 3.31: Hướng dẫn đọc tài liệu tham khảo............................................................95

Hình 3.32: Điểm và lời khuyên khi làm không đạt bài kiểm tra ...................................96

Hình 3.33: Điểm và lời khuyên khi làm đạt bài kiểm tra..............................................96

Hình 3.34: Lời nhắc nhở “Phải hoàn thành bài kiểm tra trước khi rời khỏi slide này” 96

Hình 3.35: Lời nhắc nhở “Bạn phải làm đạt yêu cầu bài kiểm tra này mới có thể

chuyển sang slide tiếp theo” ......................................................................96

Biểu đồ

Biểu đồ 4.1: Đa giác đồ tần số về chất lượng học tập của nhóm TN và ĐC..............117

Biểu đồ 4.2: Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi sau khi TN vòng 1............120

Biểu đồ 4.3. Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và ĐC trong

đợt TNSP vòng 2.................................................................................126

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ có tác động đến mọi lĩnh

vực của xã hội, trong đó có GD&ĐT. Do đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI có

những biến đổi to lớn, được thể hiện ở tư tưởng chủ đạo là “học thường xuyên suốt

đời” làm nền móng, dựa trên các mục tiêu tổng quát của việc học là: học để biết,

học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để làm người (Learning to know,

learning to do, learning to live together, learning to be), hướng tới xây dựng một

“xã hội học tập”[54, tr.8].

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã ghi: “Ưu tiên hàng đầu

cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương

pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất

của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh

viên” [42].

Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ “Phát triển giáo

dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo

hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa”, “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển

khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư

phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo nhu cầu phát triển của

xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ

hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đẩy

mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập

suốt đời”. Theo đó, cần “thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất

lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,

phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao giáo dục toàn diện, đặc biệt

coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối

sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách

nhiệm xã hội [3].

Nghị quyết chính phủ số 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo

dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã nêu: “Triển khai đổi mới phương

pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học, phát huy tính chủ động của người học;

sử dụng CNTT và truyền thông trong hoạt động dạy và học; khai thác các nguồn tư

2

liệu giáo dục mở và nguồn tư liệu trên mạng Internet. Lựa chọn, sử dụng các chương

trình, giáo trình tiên tiến của các nước”, “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang

chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích lũy kiến

thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong

nước và ở nước ngoài”[43].

Điều 40 của Luật Giáo dục nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005, ghi rõ:

“Phương pháp đào tạo trình độ Cao đẳng, trình độ Đại học phải coi trọng việc bồi

dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy

sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên

cứu, thực nghiệm, ứng dụng”[38].

Hiện nay các trường Đại học đã chuyển từ hình thức đào tạo theo niên chế sang

hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, đây là một trong những hình thức đổi mới mang

tầm chiến lược của giáo dục Đại học Việt Nam. Đào tạo theo học chế tín chỉ có đặc

điểm nổi bật như sau: 1. Thời lượng GV lên lớp trực tiếp giảng dạy SV ít, phần lớn

thời gian SV phải tự nghiên cứu; 2. Là hệ thống đào tạo mở, nội dung chương trình

theo tốc độ và khả năng của người học, đòi hỏi tính thích ứng cao, cập nhật thông tin

thường xuyên, liên tục; 3. Khối lượng kiến thức lớn, việc KTĐG cần được tiến hành

thường xuyên với các bài tập lớn, tiểu luận, khóa luận...; 4. Các PPDH được đa dạng

hóa như thảo luận, seminar, thực tập, thực tế,... cần được sử dụng nhiều. Dạy học theo

tín chỉ là một hình thức đào tạo mới đối với cả người dạy, người học và với các trường

Đại học ở Việt Nam. Hình thức dạy học theo tín chỉ, phát huy tính tích cực chủ động

của người học, nhưng việc tổ chức SV tự học theo học chế tín chỉ còn gặp những khó

khăn nhất định như: thời gian tự học; quản lý nội dung, chất lượng học tập; phương

thức tổ chức phù hợp... Từ những đặc điểm đó, để mang lại hiệu quả của từng học

phần, nếu không có sự đổi mới hình thức TCDH phù hợp với đặc điểm của tín chỉ.

Dẫn đến tình trạng chỉ thay đổi tên gọi của hình thức đào tạo, chứ không làm thay đổi

hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV. Vì vậy, rất cần phải nghiên cứu đưa

ra tài liệu hỗ trợ dạy học và hình thức TCDH theo tín chỉ đáp ứng thực tiễn dạy học

Đại học ở Việt Nam hiện nay. Tài liệu dạy học được biên soạn theo môđun là một

trong những loại học liệu có thể giúp cho việc TCDH theo hướng tăng cường tính tự

lực học tập của SV ở các trường CĐ và ĐH [99],[28].

Vật lý đại cương đối với SV Đại học ngành kỹ thuật là một học phần cơ bản.

Nó có nhiệm vụ trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cơ bản về Vật lý ở bậc

3

Đại học để tiếp tục học tập, nghiên cứu các công nghệ kỹ thuật, đồng thời cũng góp

phần hình thành nhân cách người kỹ sư trong tương lai. Vì vậy, học phần yêu cầu SV

phải nắm vững những kiến thức, và kỹ năng thuộc chương trình để học tập các môn kỹ

thuật cơ sở và kỹ thuật chuyên ngành. Tuy nhiên thời gian dành cho môn học này rất

ít. Do đó, GV không đủ thời gian giảng hết cho SV ở trên lớp, nên SV phải chủ yếu tự

học ở nhà. Vì vậy, xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun học

phần VLĐC cho SV Đại học NKT thuật là rất cần thiết[33].

Vấn đề tự học cho SV, tự học có hướng dẫn, tự học có hướng dẫn theo tiếp cận

môđun đã có một số công trình nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn dạy học có tính

khả thi như: Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Lâm, Nguyễn Thị Ngà,

Dương Huy Cẩn, Ngô Quang Sơn. Nhưng cho đến nay chưa có một luận án nào viết

về xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” Vật

lý đại cương cho SV Đại học NKT.

Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự

học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương góp phần bồi

dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật” để làm nội dung

nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học”- chương

trình Vật lý đại cương và đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu đó nhằm góp phần bồi

dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học học phần Vật lý đại cương của

sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn

theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

3.3. Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi đề tài, chúng tôi tập chung vào xây

dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện trường tĩnh”,

“Vật dẫn” của phần “Điện học” thuộc học phần Vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng

năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học”

và đề xuất được các hình thức sử dụng tài liệu, thì sẽ góp phần bồi dưỡng năng lực tự

4

học cho sinh viên, qua đó nâng cao chất lượng dạy học học phần Vật lý đại cương cho

sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tự học và năng lực tự học, hướng tiếp cận

môđun trong dạy học và kết quả của việc tiếp cận môđun trong dạy học trên thế giới

và ở Việt Nam.

5.2. Điều tra, khảo sát thực trạng tự học và bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh

viên Đại học ngành kỹ thuật; phân tích các nguyên nhân làm hạn chế chất lượng tự học.

5.3. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” thuộc

học phần Vật lý đại cương và đề xuất một số hình thức sử dụng tài liệu này góp phần

bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

5.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của tài liệu tự

học có hướng dẫn theo môđun và các hình thức sử dụng đã đề xuất.

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thực hiện việc nghiên cứu các tư liệu về

lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý, tập trung vào vấn đề tự học và năng

lực tự học, đồng thời nghiên cứu hướng tiếp cận môđun trong dạy học.

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thiết kế và phát phiếu điều tra đối với

giảng viên và sinh viên để đánh giá thực trạng tự học của sinh viên, thực trạng tài liệu

hỗ trợ sinh viên tự học học phần Vật lý đại cương nhằm góp phần bồi dưỡng năng lực

tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở một

số trường Đại học để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các nội dung được đề xuất

trong luận án.

6.4. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm bằng thống kê toán học và bằng

phương pháp nghiên cứu trường hợp: Theo dõi, phân tích và đánh giá kết quả tự học

của một số sinh viên tham gia thực nghiệm sư phạm, để thấy rõ hiệu quả của các tác

động sư phạm đối với các đối tượng sinh viên yếu, trung bình, khá và giỏi.

7. Đóng góp của luận án

7.1. Đóng góp của luận án về mặt lí luận

- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về tự học, năng lực tự học, môđun, môđun

dạy học, tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. Khẳng định vai trò quan trọng của

5

việc xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực

tự học đối với sinh viên Đại học ngành kỹ thuật hiện nay.

- Xây dựng được bộ tiêu chí để đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo

môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.

- Đề xuất phương hướng, quy trình và nguyên tắc xây dựng tài liệu tự học có

hướng dẫn theo môđun.

- Đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, để

hỗ trợ sinh viên Đại học ngành kỹ thuật tự học học phần Vật lý đại cương có hiệu

quả, góp phần bồi dưỡng năng lực tự học, nâng cao chất lượng dạy học học phần Vật

lý đại cương.

7.2. Đóng góp của luận án về mặt thực tiễn

- Làm rõ các yếu tố thực tiễn qua kết quả điều tra, phân tích việc sử dụng tài

liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, hỗ trợ sinh viên Đại học ngành kỹ thuật tự học

học phần Vật lý đại cương.

- Xây dựng được tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện trường

tĩnh” và “Vật dẫn”, đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu theo hướng giúp sinh viên tự

học học phần Vật lý đại cương.

- Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” là dạng tư liệu mới

hỗ trợ có hiệu quả cho việc dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho Sinh

viên Đại học ngành kỹ thuật.

8. Cấu trúc của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án

gồm 4 chương:

Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của tài liệu tự học có hướng dẫn theo

môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật

Chương 3. Xây dựng và sử dụng tài liệu theo môđun phần “Điện học” Vật

lý đại cương Đại học ngành kỹ thuật

Chương 4. Thực nghiệm sư phạm

6

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Xuất phát từ ý tưởng lấy người học làm trung tâm của các nhà nghiên cứu giáo

dục đã hình thành các tiếp cận giáo dục là cơ sở nền móng cho việc xây dựng chương

trình có cấu trúc môđun, và dạy học theo môđun sau này. Cách tiếp cận đó là: Nội

dung, chương trình cần hướng tới người học, tạo điều kiện cho người học tự giải quyết

được vấn đề học tập của họ, phù hợp với điều kiện, năng lực, sở trường, nhu cầu của

từng người học.

1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài

- Trong thế kỷ XX, vào những năm 20 các chương trình có cấu trúc môđun đã

được sử dụng ở Mỹ, trong đào tạo bổ túc tức thời cho công nhân làm ở các dây chuyền

của các hãng sản xuất ôtô General motor, và Ford. Để đáp ứng công việc nhanh và

hiệu quả trong các dây chuyền sản xuất, công nhân được đào tạo cấp tốc trong các

khóa học ngắn (từ 2 đến 3 ngày). Người học được làm quen với mục tiêu công việc và

được đào tạo ngay tại dây chuyền với nội dung không thừa, không thiếu, nhằm đảm

nhận được một công việc cụ thể trong dây chuyền. Khi có sự thuyên chuyển vị trí làm

việc (nội dung công việc khác), người công nhân phải qua một khóa học ngắn hạn

tương tự. Phương pháp và hình thức đào tạo này đã nhanh chóng được phổ biến và áp

dụng rộng rãi ở Anh và một số nước Châu Âu, do tính thực dụng, tiết kiệm thời gian

và kinh phí đào tạo. Rất dễ nhận thấy đây là một kiểu đào tạo môđun đúng theo phong

cách Mỹ “thực chất, bộc trực và hiệu quả”[80].

Tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở Viện ĐH Ohio của Mỹ, người ta đã sử

dụng hệ thống bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, chương trình bổ túc

“năng lực cho GV” chương trình được cấu trúc từ 12 môđun đến 100 môđun[89].

Đặc điểm nổi bật của các chương trình có cấu trúc môđun ở Mỹ là nó được

phân tầng rất chặt chẽ, chủ yếu là 2 tầng với các “môđun” đơn vị đào tạo cơ bản và các

đơn vị thành phần là môđun bổ trợ.

- Ở Pháp, những khóa học có cấu trúc môđun được tổ chức trong thời gian sau

chiến tranh thế giới lần thứ II tại các vùng mỏ than. Nhưng nó khác ở chỗ công nhân

Mỹ được đào tạo nhằm đáp ứng cho dây chuyền sản xuất, còn ở Pháp nhằm giải

quyết công ăn việc làm cho công nhân mỏ, do tình trạng thất nghiệp tại các mỏ than,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!