Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vai trò của hệ thống ngân hàng đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi: Sách chuyên khảo / Nguyễn Trần Phúc, Phạm Thị Tuyết Trinh
PREMIUM
Số trang
131
Kích thước
2.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1215

Vai trò của hệ thống ngân hàng đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi: Sách chuyên khảo / Nguyễn Trần Phúc, Phạm Thị Tuyết Trinh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Nguyễn Trần Phúc

Phạm Thị Tuyết Trinh

VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM

TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022

2

MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................. 2

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. 4

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 5

DANH MỤC HÌNH............................................................................................... 6

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................. 7

CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HTNH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓI ĐỐI VỚI

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.................................................................................15

Giới thiệu chương ......................................................................................15

Khái niệm, đặc trưng và chức năng của HTNH ..........................................15

2.2.1. Khái niệm HTNH................................................................................15

2.2.2. Đặc trưng của HTNH ..........................................................................17

2.2.3. Chức năng của HTNH.........................................................................18

Khái niệm tăng trưởng kinh tế và đo lường tăng trưởng kinh tế .................20

Các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế...............................................21

Vai trò của HTNH đối với tăng trưởng kinh tế ...........................................24

Các nghiên cứu liên quan ...........................................................................27

Quá trình chuyển đổi kinh tế ở Việt Nam...................................................30

2.7.1. Giai đoạn 1990-2010 ...........................................................................30

2.7.2. Giai đoạn 2011-2020 ...........................................................................33

Yêu cầu đối với HTNH trong quá trình chuyển đổi kinh tế ........................38

Kết luận chương ........................................................................................39

CHƯƠNG 3: VAI TRÒ CỦA HTNH ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT

NAM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI.......................................................41

Giới thiệu chương 3 ...................................................................................41

Sự phát triển của HTNH Việt Nam ............................................................42

3.2.1. Giai đoạn 1990-1995: Đổi mới căn bản ...............................................42

3.2.2. Giai đoạn 1996-2005: Tiếp tục đổi mới và bước đầu hội nhập quốc tế 46

3.2.3. Giai đoạn 2006-2010: Hội nhập quốc tế gia tăng và ứng phó với khủng

hoảng tài chính toàn cầu................................................................................53

3

3.2.4. Giai đoạn 2011-2020: Tái cơ cấu toàn diện hướng tới phát triển bền vững

......................................................................................................................60

Đánh giá vai trò của HTNH đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong quá

trình chuyển đổi ................................................................................................70

3.3.1. Giai đoạn 1990-1995: Đổi mới căn bản ...............................................70

3.3.2. Giai đoạn 1996-2005: Tiếp tục đổi mới và bước đầu hội nhập quốc tế 72

3.3.3. Giai đoạn 2006-2010: Hội nhập quốc tế gia tăng và ứng phó với khủng

hoảng tài chính toàn cầu................................................................................75

3.3.4. Giai đoạn 2011-2020: Tái cơ cấu toàn diện hướng tới phát triển bền vững

......................................................................................................................79

Bằng chứng thực nghiệm về tác động của phát triển HTNH đến tăng trưởng

kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi.....................................................84

3.4.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................84

3.4.2. Phương pháp ước lượng ......................................................................86

3.4.3. Kết quả kiểm định tính dừng ...............................................................90

3.4.4. Kết quả xác định độ trễ tối ưu..............................................................91

3.4.5. Kiểm định đồng liên kết ......................................................................92

3.4.6. Kiểm định tính vững của mô hình .......................................................93

3.4.7. Kết quả tác động trong dài hạn ............................................................96

3.4.8. Kết quả tác động trong ngắn hạn .........................................................98

3.4.9. Thảo luận kết quả ước lượng .............................................................101

Kết luận chương.......................................................................................106

CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

HTNH VIỆT NAM.............................................................................................111

Chiến lược về tăng trưởng và MHTTKT Việt Nam..................................111

Quan điểm và phương hướng phát triển HTNH Việt Nam .......................113

Các giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của phát triển HTNH đến tăng

trưởng kinh tế Việt Nam .................................................................................115

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................123

4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh

CAR Hệ số an toàn vốn Capital Adequacy Ratio

CCKT Cơ cấu kinh tế

CIEM Viện nghiên cứu quản lý kinh

tế trung ương

Central Institute for

economic management

CNH Công nghiệp hóa

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product

GNP Tổng sản phẩm quốc dân Gross National Product

FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment

HĐH Hiện đại hóa

HTNH Hệ thống ngân hàng

ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu

tư/ Tỉsố gia tăng giữa vốn và

sản lượng

Incremental Capital-Output

Ratio

KTTT Kinh tế thị trường

MHTTKT Mô hình tăng trưởng kinh tế

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTW Ngân hàng trung ương

TFP Yếu tố năng suất tổng hợp Total Factor Productivity

TCTD Tổ chức tín dụng

TTTC Thị trường tài chính

XHCN Xã hội chủ nghĩa

WTO Tổ chức Thương mại Thế

giới

World Trade Organization

5

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 1990-2010 ..............................31

Bảng 2. 2: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011-2020 ..............................35

Bảng 3. 1 Nợ xấu giai đoạn 1990-1995 ((%).........................................................45

Bảng 3. 2 Số lượng ngân hàng theo loại hình giai đoạn 1996-2005.......................47

Bảng 3. 3: Thị phần tiền gửi, tín dụng và tỷ trọng tài sản của các nhóm ngân hàng

các năm 2000-2005 (%)........................................................................................48

Bảng 3. 4: Tăng trưởng tín dụng và cung tiền M2 giai đoạn 1996-2005 (%)........49

Bảng 3. 5: Độ sâu tài chính và thanh khoản giai đoạn 1996-2005 (%) ..................51

Bảng 3. 6: Nợ xấu giai đoạn 1996-2005 (%).........................................................52

Bảng 3. 7: Số lượng ngân hàng theo loại hình giai đoạn 2006-2010......................55

Bảng 3. 8: Tăng trưởng tín dụng và cung tiền M2 giai đoạn 2006-2010 (%).........56

Bảng 3. 9: Độ sâu tài chính và thanh khoản giai đoạn 2006-2010 (%) ..................58

Bảng 3. 10: Nợ xấu giai đoạn 2006-2010..............................................................59

Bảng 3. 11: Số lượng ngân hàng theo loại hình giai đoạn 2011-2019....................63

Bảng 3. 12: Tăng trưởng tín dụng và cung tiền M2 giai đoạn 2011-2020 (%).......65

Bảng 3. 13: Tăng trưởng tín dụng theo ngành giai đoạn 2012-2020(%) ...............66

Bảng 3. 14: Phân bổ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2020 (%) ..........67

Bảng 3. 15: Độ sâu tài chính và thanh khoản giai đoạn 2011-2020 (%) ................68

Bảng 3. 16: Nợ xấu giai đoạn 2011-2020..............................................................69

Bảng 3. 17: Kết quả kiểm định tính dừng..............................................................91

Bảng 3. 18: Kết quả kiểm định đồng liên kết ........................................................92

Bảng 3. 19: Kết quả ước lượng quan hệ dài hạn mô hình ARDL 1 với tỷ lệ M2 trên

GDP sử dụng để đo lường phát triển HTNH .........................................................97

Bảng 3. 20: Kết quả ước lượng quan hệ dài hạn mô hình ARDL 2 với tỷ lệ Tín dụng

trên GDP sử dụng để đo lường phát triển HTNH ..................................................98

Bảng 3. 21: Kết quả ước lượng tác động ngắn hạn mô hình ARDL 1..................100

Bảng 3. 22: Kết quả ước lượng tác động ngắn hạn mô hình ARDL 2..................101

6

DANH MỤC HÌNH

Hình 3. 1: Tỷ trọng cho vay DNNN và khu vực tư nhân giai đoạn 1990-1995 ......44

Hình 3. 2: Tỷ trọng cho vay DNNN và khu vực tư nhân giai đoạn 1996-2005 ......50

Hình 3. 3: Tỷ trọng tín dụng cho khu vực nhà nước giai đoạn 2006-2010.............57

Hình 3. 4: Tỷ trọng tín dụng cho khu vực nhà nước giai đoạn 2011-2020.............66

Hình 3. 5: Độ sâu tài chính và tăng trưởng kinh tế 1990-2020 ..............................86

Hình 3. 6: Tổng tích lũy phần dư của mô hình ARDL1.........................................93

Hình 3. 7: Tổng tích lũy hiệu chỉnh phần dư của mô hình ARDL 1 ......................94

Hình 3. 8: Tổng tích lũy phần dư của mô hình ARDL2.........................................95

Hình 3. 9: Tổng tích lũy hiệu chỉnh phần dư của mô hình ARDL 1 ......................95

7

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Việt Nam tiến hành chính sách đổi mới – mở cửa từ cuối thập kỷ 1980. Theo

đó, nhiều cải cách kinh tế được triển khai. Kinh tế Việt Nam chuyển đổi khá nhanh

từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang “cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước”

đến Đại hội Đảng lần thứ tám, sau đó được xác định là vận hành theo nền kinh tế thị

trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Nền kinh tế chuyển đổi của Việt Nam

gặt hái được nhiều thành quả nổi bật: tốc độ tăng trưởng ở mức khá; cơ cấu kinh tế

(CCKT) từng bước dịch chuyển theo hướng tiến bộ, hiện đại; đời sống người dân

được cải thiện. Hiện nay kinh tế Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu vào vững

chắc.

Trong quá trình chuyển đổi kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam (HTNH),

bộ phận trung tâm của hệ thống tài chính (HTTC) quốc gia, từng bước chuyển đổi

và phát triển, đảm nhiệm vai trò to lớn trong quá trình huy động và phân bổ nguồn

vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và hội nhập quốc tế. HTNH

Việt Nam từng bước chuyển đổi từ hệ thống một cấp sang hệ thống hai cấp từ cuối

thập kỷ 1980. Trước năm 1988, HTNH ở Việt Nam là hệ thống một cấp, vận hành

theo cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Với Nghị định 53/HĐBT ngày 26/3/1988,

HTNH Việt Nam được định hướng hẳn sang hoạt động kinh doanh. Theo đó, cơ cấu

tổ chức của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) được cải tổ lại, đảm nhận đúng chức năng

của ngân hàng trung ương; các NHTM (NHTM) thực hiện chức năng kinh doanh

ngân hàng chuyên doanh theo giấy phép được cấp. Từ đó NHNN từng bước sử dụng

các công cụ của CSTT một cách linh hoạt theo cơ chế thị trường để thực hiện mục

tiêu chính sách. Trong khi đó, các NHTM phát triển mạnh mẽ theo nhiều tiêu chí

khác nhau, đã và đang thực hiện đầy đủ chức năng của các ngân hàng hiện đại, đáp

8

ứng ngày càng tốt nhu cầu tiết kiệm, đầu tư và thanh khoản của nền kinh tế, qua đó

đóng góp cho sự phát triển khá thành công của một nền kinh tế chuyển đổi trên nền

tảng của các nguyên lý thị trường với định hướng XHCN.

Sau khi chính sách đổi mới được thực thi, mô hình tăng trưởng kinh tế

(MHTTKT) ở Việt Nam có thể được xem là mô hình tăng trưởng theo chiều rộng,

vận hành trong một khoảng thời gian dài. Đến cuối những năm 2000, MHTTKT này

bộc lộ nhiều hạn chế nội tại, không còn hỗ trợ Việt Nam tăng trưởng ổn định và bền

vững, nhất là trong quá trình nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu với kinh tế khu vực

và thế giới với các cơ hội và thách thức mới. Trước thực tiễn như vậy, Việt Nam cần

thực hiện đổi mới MHTTKT và tái CCKT để tạo “động lực” thúc đẩy nền kinh tế

tăng trưởng nhanh, bền vững trong điều kiện toàn cầu hóa, tác động của cuộc cách

mạng công nghiệp 4.0 và biến đổi khí hậu toán cầu. Đổi mới MHTTKT và tái CCKT

được xem là hoạt động thường xuyên, phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới và là

hoạt động mang tính chiến lược cấp thiết khi MHTTKT và CCKT hiện hành trở nên

lạc hậu và kìm hãm tăng trưởng. Đổi mới MHTTKT và tái CCKT đúng hướng giúp

nền kinh tế vận động trên một nền tảng phát triển bền vững: tăng trưởng theo chiều

sâu, hiệu quả sử dụng vốn tốt hơn, năng lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn, tăng cường

năng lực tự chủ kinh tế, chống chịu tốt hơn trước các cú sốc kinh tế bên ngoài. Sự

thành công của đổi mới MHTTKT và tái CCKT sẽ giúp kinh tế Việt Nam hội nhập

vững chắc hơn nữa vào kinh tế khu vực và thế giới và vị thế của Việt Nam ngày càng

nâng cao hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu. Thực tế, Chính phủ Việt Nam thể hiện sự

quyết tâm chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án tổng thể tái CCKT đi đôi với đổi mới

MHTTKT trên nền tảng “chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh” giai đoạn

2013-2020 (QĐ 339/QĐ-TTg năm 2013). Quá trình tái CCKT hơn 8 năm qua đã gặt

hái những thành công bước đầu, nhưng vẫn còn đó những hạn chế. Trong quá trình

đổi mới MHTTKT, Việt Nam đã và đang nỗ lực điều chỉnh để xác định bước đi phù

hợp và tháo gỡ khó khăn ở từng giai đoạn. Thực tế chuyển đổi cơ chế kinh tế và đổi

9

mới MHTTKT đặt ra câu hỏi là HTNH Việt Nam đã có vai trò như thế nào, đã đóng

góp thế nào cho tăng trưởng kinh tế và có những hạn chế nào đã bộc lộ cần vượt

qua? Chính vì vậy cuốn sách tham khảo này được thực hiện để làm rõ vai trò của

HTNH trong quá trình chuyển đổi CCKT và chuyển dịch MHTT.

HTNH là bộ phận cốt lõi quan trọng của HTTC quốc gia. Nghiên cứu về

HTNH nói chung và ảnh hưởng của nó đến tăng trưởng kinh tế thuộc nhóm đề tài

nghiên cứu mối tương quan giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế. Mối

tương quan giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế là hướng nghiên cứu được

các nhà nghiên cứu và các nhà làm chính sách quan tâm bởi tính toàn diện và khả

năng tác động mang tính trực tiếp và hệ thống của HTTC đến hoạt động kinh tế vĩ

mô.

Quan điểm về ảnh hưởng của phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế có

thể tìm thấy trong nhiều tác phẩm kinh điển. Levine (1997) cho rằng phát triển tài

chính, trong đó có phát triển HTNH, sẽ giúp huy động vốn và phân bổ vốn một cách

hiệu quả, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý rủi ro, thúc đẩy các giao dịch mua bán hàng

hoá và dịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng về vốn và công nghệ, từ đó thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế. Giovannini và cộng sự (2013) có quan điểm tương tự khi cho rằng phát triển

tài chính là cơ sở giúp các chủ thể trong nền kinh tế tăng khả năng quản lý rủi ro,

thúc đẩy đổi sự đổi mới và giảm thiểu chi phí thông tin, từ đó giúp gia tăng hiệu quả

phân bổ nguồn lực tài chính và gia tăng khối lượng đầu tư, qua đó thúc đẩy nền kinh

tế tăng trưởng. Ở một góc độ khác, Aghion và cộng sự (1999) cho rằng các quốc gia

có thị trường tài chính kém phát triển đặc trưng bởi sự thiếu vắng kênh kết nối giữa

tiết kiệm và đầu tư thì thường tăng trưởng chậm và hay rơi vào tình trạng bất ổn vĩ

mô. Tuy vậy, sự phát triển của HTTC không phải là sự phát triển luôn theo xu thế

ổn định. Có những giai đoạn bất ổn với những cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra

trong quá trình phát triển và khi đó HTTC cũng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tăng

trưởng kinh tế (Loayza và Ranciere, 2006).

10

Quan điểm trên về tác động của phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế là

cơ sở lý thuyết của nhiều nghiên cứu mang tính thực nghiệm. Đa số các nghiên cứu

tập trung xem xét thực nghiệm mối tương quan giữa phát triển tài chính nói chung

và tăng trưởng kinh tế. Trong các nghiên cứu này, vai trò cũng như tác động của

HTNH đến tăng trưởng kinh tế thường không được xem xét một cách riêng biệt, mà

bao hàm chung trong vai trò và tác động của HTTC, trong đó có dùng một số chỉ số

biểu thị sự phát triển của HTNH làm thước đo cho phát triển tài chính.

Có một số ít nghiên cứu tập trung phân tích định lượng tác động của HTNH

đến tăng trưởng kinh tế trên cơ sở mẫu dữ liệu chéo thu thập từ một nhóm nước hoặc

mẫu dữ liệu chuỗi thời gian từ một quốc gia nhất định. Nhìn chung, các nghiên cứu

đều cho bằng chứng về ảnh hưởng của HTNH đến tăng trưởng kinh tế ở hai góc độ:

(i) phát triển của HTNH có tương quan cùng chiều đến tăng trưởng kinh tế, trong đó

sự phát triển của HTNH được đo lường bằng các tiêu chí như tỷ lệ cung tiền trên

GDP, tỷ lệ tín dụng trên GDP, tiền gửi trên GDP (Abukabar và Gani, 2013; Beck và

Levine, 2004; Dawson, 2008; Fukuda, 2001; Koivu, 2002); (ii) hiệu quả hoạt động

của ngân hàng có tác động cùng chiều đến tăng trưởng kinh tế (Al-Khulaifi et al.,

1999; Cole et al., 2008).

Sự phát triển HTNH nói riêng và HTTC nói chung có vai trò đặc biệt thiết

yếu trong việc đề xuất hàm ý chính sách đối với các nước có nền kinh tế chuyển đổi

như Việt Nam và một số nước Đông Âu. Trước khi bước vào quá trình chuyển đổi,

HTNH ở các quốc gia này hoạt động theo cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Để

hỗ trợ cho sự thiết lập và phát triển cơ chế thị trường, sự cải cách và phát triển của

HTNH theo cơ chế thị trường là đặc biệt quan trọng và có vai trò dẫn dắt. Tuy nhiên,

chỉ có một vài nghiên cứu về ảnh hưởng của sự phát triển HTNH nói riêng và HTTC

nói chung đến tăng trưởng kinh tế ở các nền kinh tế chuyển đổi (ví dụ, xem Koivu,

2002; Petkovski và Kjosevski, 2014). Hạn chế nói chung của các nghiên cứu định

lượng về chủ đề này, kể cả các nghiên cứu thực hiện cho các nền kinh tế chuyển đổi,

11

là chỉ cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của một số chỉ tiêu phát triển

tài chính đến tăng trưởng kinh tế. Các bằng chứng thực nghiệm chung chung như

vậy khó có thể đưa ra được các đề xuất chính sách cụ thể cho một quốc gia khi mà

kênh tác động, mức độ tác động cũng như cơ chế tác động của HTTC lại có thể chịu

sự chi phối của mức độ phát triển kinh tế và các yếu tố mang tính đặc thù quốc gia.

Ở Việt Nam, có một số ít nghiên cứu thực nghiệm với mục tiêu lượng hoá tác

động của phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế, trong đó phát triển tài chính

đo lường theo một hoặc hai chỉ tiêu biểu thị sự phát triển của HTNH (ví dụ, xem

Nguyễn Minh Sáng, 2014; Trần Đình Toàn, 2005; Anwar và Nguyen, 2011; Phan

Đình Nguyên, 2011). Các nghiên cứu này có hai hạn chế chính: (i) chỉ mới cung cấp

bằng chứng thực nghiệm trên cơ sở bộ dữ liệu theo chuỗi thời gian quá ngắn, trước

khi Việt Nam bước vào giai đoạn tái CCKT; (ii) chưa cung cấp hiểu biết một cách

toàn diện và hệ thống về sự phát triển HTNH, cũng như sự tương tác của nó với phát

triển kinh tế. Ngoài ra, có một vài bài viết mang tính bình luận về vai trò của HTNH

đối với sự vận động của nền kinh tế ở những thời điểm nhất định hoặc trong một giai

đoạn ngắn, nhưng cũng thiếu tính hệ thống, và chưa làm rõ được sự tương tác giữa

phát triển HTNH và tăng trưởng kinh tế.

Mục đích chung của cuốn tài liệu chuyên khảo này là phân tích và đánh giá

vai trò của phát triển HTNH đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong hơn ba mưoi

năm qua, kể từ khi bắt đầu hành trình chuyển đổi cơ chế kinh tế đến năm 2020, từ

đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm khắc phục các hạn chế và tiếp tục khai thác

vai trò tích cực của HTNH trong việc đẩy mạnh hơn nữa quá trình chuyển đổi

MHTTKT được xác định như một chiến lược phát triển quan trọng của Việt Nam

trong các Nghị quyết Đại hội Đảng XI, XII và XIII.

Cuốn tài liệu chuyên khảo xác định ba tiêu cụ thể. Mục tiêu thứ nhất là phân

tích thực trạng phát triển của HTNH trong mối liên hệ với thực tiễn vận động của

kinh tế vĩ mô Việt Nam từ đầu thập kỷ 1990 đến năm 2020, từ đó làm rõ vai trò của

12

phát triển HTNH đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi.

Mục tiêu thứ hai là phân tích định lượng ảnh hưởng của phát triển HTNH đến tăng

trưởng kinh tế, trong đó xem xét bối cảnh tác động cũng như khả năng tác động

mang tính phi tuyến của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu thứ ba

là đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trò của HTNH đối với tăng trưởng

kinh tế Việt Nam trong điều kiện chuyển đổi MHTT.

Để đạt mục tiêu nghiên cứu, nhóm tác giả của sách chuyên khảo sử dụng chủ

yếu các phương pháp sau. Thứ nhất, phương pháp phân tích tổng hợp được sử dung

trong việc khảo lược các lý thuyết liên quan đến phát triển HTNH, tăng trưởng kinh

tế, tác động của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế cũng như khảo lược các

nghiên cứu trước. Phần khảo lược lý thuyết và các nghiên cứu trước giúp làm rõ nội

hàm tác động của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế. Thứ hai, một số công

cụ của thống kê mô tả được sử dụng để phân tích và làm rõ tiến trình phát triển của

HTNH trong mối tương tác với sự vận động và phát triển của nền kinh tế Việt Nam

trong quá trình chuyển đổi. Thứ ba, nhóm tác giả xây dựng mô hình kinh tế lượng

trên nền tảng MHTTKT nội sinh và áp dụng kỹ thuật hồi quy đa biến để phân tích

tác động của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990-

2020, trong đó có đưa vào phân tích bối cảnh tác động cũng như khả năng tác động

mang tính phi tuyến của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả phân tích

thực trạng và phân tích định lượng hỗ trợ và bổ sung lẫn nhau với mục đích làm rõ

vai trò tích cực cũng như như những tồn tại của HTNH đối với tăng trưởng kinh tế

Việt Nam

Cuốn sách chuyên khảo này làm sáng tỏ vai trò của HTNH Việt Nam đối với

tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập

trung sang “cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước” và trong quá trình chuyển

đổi MHTTKT trong suốt hơn 30 năm qua ở cả hai góc độ, lý luận và thực tiễn. Dưới

góc độ lý luận, cuốn sách chuyên khảo này hệ thống hoá các lý thuyết và quan điểm

lý thuyết liên quan để làm rõ vai trò của HTNH, một cấu phần quan trọng của HTTC,

13

đối với tăng trưởng kinh tế, đặc biệt đối với các nền kinh tế đang phát triển và các

nền kinh tế chuyển đổi. Việc hệ thống hóa các lý thuyết và quan điểm lý thuyết như

vậy giúp hình thành cơ sở khoa học cho việc phân tích thực tiễn, xây dựng mô hình

định lượng và hình thành các hàm ý chính sách.

Dưới góc độ thực tiễn, sách chuyên khảo này có ý nghĩa ở ba điểm. Thứ nhất,

sách chuyên khảo tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn để đưa ra bức tranh có hệ thống

về thực trạng phát triển HTNH Việt Nam kể từ khi chuyển đổi kinh tế, từ đó làm rõ

HTNH là kênh kết nối quan trọng giữa tiết kiệm và đầu tư và làm sáng tỏ những hạn

chế của HTNH ở từng giai đoạn. Phần phân tích thực trạng là cơ sở để làm rõ kết

quả phân tích định lượng và đề xuất các giải pháp giúp phát triển HTNH theo hướng

tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam, nhất là trong quá trình chuyển

đổi MHTTKT trên nền tảng chất lượng, hiệu quả và công nghệ cao.

Thứ hai, sách chuyên khảo cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của

phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong các giai đoạn khác nhau

của quá trình phát triển và trong điều kiện có khủng hoảng. Kết quả ước lượng cho

thấy tác động phi tuyến của phát triển HTNH đến tăng trưởng kinh tế thông qua

thước đo tỷ lệ cung tiền trên GDP và tỷ lệ tín dụng trên GDP, từ đó xác định ngưỡng

tỷ lệ cung tiền trên GDP và ngưỡng tỷ lệ tín dụng trên GDP mà tại các ngưỡng này

tác động của cung tiền và tín dụng lên tăng trưởng kinh tế đảo chiều. Cuốn sách

chuyên khảo cũng cho thấy tác động tích cực của mở rộng tín dụng giảm đi ở giai

đoạn sau kể từ năm 2007, khi mà kinh tế Việt Nam trở nên hội nhập sâu hơn và tín

dụng tăng trưởng quá nóng nhiều năm ở giai đoạn này. Kết quả này chỉ ra khả năng

hấp thụ vốn của nền kinh tế hạn chế và sự cần thiết kiểm soát quá trình tín dụng chặt

chẽ hơn.

Thứ ba, sách chuyên khảo này đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các

hạn chế và phát triển HTNH Việt Nam nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!