Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng tích có hướng và tích vô hướng của hai vectơ trong giải toán hình học.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ BÁ HUY
ỨNG DỤNG TÍCH CÓ HƯỚNG VÀ
TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
TRONG GIẢI TOÁN HÌNH HỌC
Chuyên ngành : Phương pháp toán sơ cấp
Mã số : 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Phản biện 1: TS. Lê Hải Trung
Phản biện 2: TS. Hoàng Quang Tuyến
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 6 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong các phương pháp phát triển năng lực tư duy sáng
tạo trong giải toán là rèn luyện kỹ năng phát hiện những ứng dụng
của các kiến thức được học. Đồng thời việc đi sâu nghiên cứu, mở
rộng phạm vi lý thuyết để giải toán luôn là điều cần thiết đối với cả
học sinh và giáo viên. Việc sử dụng vectơ trong giải toán hình học,
mà trong đó tích có hướng (TCH), tích vô hướng (TVH) của hai
vectơ được đặt thành một trọng tâm, là một vấn đề quan trọng.
Trong chương trình hình học phổ thông, học sinh được làm
quen với TCH và TVH. Các sách giáo khoa (SGK) cũng nêu một vài
ứng dụng của TCH và TVH vào việc giải toán hình học, chẳng hạn:
chứng minh tính vuông góc, xác định góc giữa các đối tượng, tính độ
dài hay tìm tập điểm… Tuy nhiên, do thời lượng của chương trình
dành cho nội dung này không nhiều, hơn nữa SGK cũng không chỉ ra
việc định hướng áp dụng TCH, TVH vào giải toán và cũng chưa chú
trọng nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng này. Đồng thời trong các đề
thi tuyển sinh đại học, thi học sinh giỏi môn toán, thường có những
bài toán được giải bằng TCH, TVH của hai vectơ.
Vì những lý do trên, cùng với sự định hướng của TS. Nguyễn
Ngọc Châu tôi chọn đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình, là:
“Ứng dụng tích có hướng và tích vô hướng của hai vectơ trong
giải toán hình học”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu TCH, TVH và các nội dung liên quan.
- Hệ thống và phân loại một số lớp bài toán có thể giải được
bằng cách dùng TCH và TVH.
- Đưa ra quy trình và định hướng giải cho từng lớp bài toán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- TCH, TVH và tích hỗn hợp trong bài toán giải tích.
- Các bài toán hình học có thể giải bằng TCH, TVH.
- Những ứng dụng của TCH, TVH trong hình học.
- Quy trình sử dụng TCH, TVH để giải toán.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp, hệ thống các tài liệu liên quan đến nội
dung đề tài luận văn.
- Phân tích, nghiên cứu các tài liệu để thực hiện đề tài luận văn.
2
- Trao đổi, thảo luận, tham khảo ý kiến của giảng viên hướng
dẫn, của các chuyên gia và của các đồng nghiệp.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được
chia thành hai chương.
Chương 1. Kiến thức chuẩn bị
Chương này trình bày tích vô hướng, tích có hướng của hai
vectơ, tích hỗn tạp của ba vectơ cùng những tính chất và kết quả liên
quan, nhằm làm cơ sở cho chương sau.
Chương 2. Ứng dụng tích có hướng, tích vô hướng trong giải toán
hình học.
Chương này là nội dung chính của luận văn, trình bày những
ứng dụng của tích vô hướng, tích vô hướng của hai véctơ trong giải
toán hình học phổ thông.
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Chương này trình bày tích vô hướng, tích có hướng của hai
vectơ, tích hỗn tạp của ba vectơ cùng những tính chất và kết quả liên
quan, nhằm làm cơ sở cho chương sau.
1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT LIÊN QUAN.
1.1.1. Tích vô hướng của hai vectơ.
a. Góc giữa hai vectơ
Cho hai vectơ bất kì a b ,
r r
khác vectơ không. Từ một điểm
O tùy ý ta dựng OA = = a, OB b
uuur r uuur r
, thì góc AOB được gọi là góc giữa
hai vectơ a
r
và b
r
và ký hiệu (a b , )
r r
. Nếu AOB là góc vuông thì ta
nói rằng hai vectơ a
r
và b
r
vuông góc với nhau.
b. Định nghĩa
Ta gọi tích vô hướng của hai vectơ a b ,
r r
là một số thực, ký hiệu a b.
r r
,
và được xác định như sau:
cos( , ), khi 0, 0
. =
0 , khi 0 0
a b a b a b
a b
a b
Ô
Ï ¹ ¹
Ì
ÔÓ = ⁄ ¹
r r r r r r r r
r r
r r r r
3
c. Hệ quả 1
Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ta có ngay
. a b a b = = a prr r b pr a
r r r r r
trong đó
a
pr br
r
là hình chiếu vuông góc của b
r
trên một trục cùng
hướng với a
r
, b
pr ar
r
là hình chiếu vuông góc a
r
trên một trục cùng
hướng với b
r
.
d. Hệ quả 2
Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương
môđun của nó.
e. Hệ quả 3
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ vuông góc với
nhau là tích vô hướng của chúng bằng 0: a ^ b ¤ = a b. 0
r r r r
.
f. Tính chất
Tính chất 1. Tích vô hướng của hai vectơ có tính chất giao
hoán: a.b = . b a
r r r r
Tính chất 2. p(a.b) = = ( pa).b a.( pb).
r r r r r r
Tính chất 3. Tích vô hướng có tính chất phân phối đối với
phép cộng vectơ: a.(b + c) = + a.b . a c
r r r r r r r
g. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trong mặt phẳng Oxy cho hai vectơ 1 2 a = (a a, )
r
,
1 2 và b = (b b, )
r
tích vô hướng của hai vectơ là: 1 1 2 2 a.b = + a b a b
r r
.
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ:
1 2 3 1 2 3 a = = (a , a , a ) và b (b , b b, )
r r
là 1 1 2 2 3 3 a.b = a b + + a b a b
r r
.
g. Hệ quả 4
Trong mặt phẳng Oxy:
2 2
1 2 a = + a a
r
Tương tự, trong không gian Oxyz:
222
1 2 3 a = aaa + +
r
h. Hệ quả 5
Gọi j là góc giữa hai vectơ a b và
r r
khác 0
r
. Từ định nghĩa
4
của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:
.
os
.
a b
c
a b
j =
r r
r r
1.1.2. Tích có hướng của hai vectơ
a. Định nghĩa Trong không gian Oxyz, tích có hướng ( hay
tích vectơ ) của hai vectơ u a = ( ; b; c)
r
và v a = ( '; b'; c')
r
là một
vectơ, kí hiệu là È ˘ u v ; Î ˚
r r
(hoặc u v Ÿ
r r
), và được xác định qua tọa độ
của chúng như sau:
c a b
; = ; ;
' c' ' a' ' b'
b c a
u v
b c a
Ê ˆ È ˘ Á ˜ Î ˚ Ë ¯
r r
.
= (bc' - b'c; ca' - c'a; ab' - a'b)
b. Hệ quả 4
Trong không gian, hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi tích
có hướng của chúng bằng vectơ không.
c. Hệ quả 5
Môđun của tích có hướng của hai vectơ bằng diện tích hình
bình hành tạo bởi hai vectơ ấy.
d. Tính chất
Tính chất 1. Tích có hướng có tính chất phản giao hoán,
nghĩa là: Èu; v˘ = - È ˘ v u ; Î ˚ Î ˚
r r r r
Tính chất 2. p Èu; v˘ = = È pu; v˘ È ˘ u; pv Î ˚ Î ˚ Î ˚
r r r r r r
Tính chất 3. Tích có hướng có tính chất phân phối đối với
phép cộng vectơ, nghĩa là: Èu + v; c˘ = + Èu; c˘ È ˘ v c ; , Î ˚ Î ˚ Î ˚
r r r r r r r
Èu; v + c˘ = + Èu; v˘ È ˘ u c ; Î ˚ Î ˚ Î ˚
r r r r r r r
e. Hệ quả 6
Nếu j là góc giữa hai véctơ 1 2 3 a = (a , a a, )
r
và
1 2 3 b = (b , b b, )
r
thì
2 2 2
2 3 3 1 1 2
2 3 3 1 1 2
2 2 2 2 2 2
1 2 3 1 2 3
sin
.
a a a a a a
b b b b b b
a a a bbb
j
+ +
= ±
+ + + +
5
1.1.3. Tích hỗn tạp của ba vectơ
a. Định nghĩa. Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ
abc , ,
r r r
. Nhân có hướng hai vectơ a b ,
r r
ta được vectơ È ˘ a b ; Î ˚
r r
, rồi
nhân vô hướng vectơ ấy với c
r
ta được số È ˘ a; . b c Î ˚
r r r
, gọi là tích hỗn
tạp của ba vectơ abc , ,
r r r
. Ký hiệu tích hỗn tạp của ba vectơ
abc , ,
r r r
là (a, b c , )
r r r
( hay È ˘ a; . b c Î ˚
r r r
). Vậy: (a, b, c) = È ˘ a; . b c Î ˚
r r r rrr
b. Ý nghĩa hình học của tích hỗn tạp. Cho ba vectơ không
đồng phẳng abc , ,
r r r
. Ta có:
;
( , , ) ; . ;
a b
a b c a b c a b pr c È ˘ Î ˚
= = È ˘ È ˘ Î ˚ Î ˚ r r
r r r r r r r r r
.
Nếu các vectơ abc , ,
r r r
tạo nên một tam diện (h. 1.2) thì góc giữa
vectơ c
r
và vectơ È ˘ a b ; Î ˚
r r
là một góc nhọn và
a b ;
pr c È ˘ Î ˚
r r
r
là một số
dương bằng đường cao h của hình hộp dựng trên các vectơ abc , ,
r r r
.
Ta đã biết È ˘ a; b S =
Î ˚
r r
, với S là diện tích đáy của hình hộp ấy.
Như vậy
;
( , , ) ; . ; .
a b
a b c a b c a b pr c S h V È ˘ Î ˚
= È ˘ = È ˘ = = Î ˚ Î ˚ r r
r r r r r r r r r
: là
thể tích hình hộp nói trên.
c. Điều kiện đồng phẳng của ba véctơ
Điều kiện cần và đủ để ba véctơ đồng phẳng là tích hỗn tạp
của chúng bằng 0.
1.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG, TÍCH CÓ
HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ
1.2.1. Cho hai véctơ khác không a b ,
r r
và j là góc tạo bởi
hai véctơ a b ,
r r
.
· a.b c < 0 ¤ osj j < fi0
r r
: góc tù.
· a.b c > 0 ¤ osj j > fi0
r r
: góc nhọn.
· a.b c = 0 ¤ osj j = fi0
r r
: góc vuông.
· a + b £ + a b
r r r r
. Dấu " " = xảy ra khi và chỉ khi a
r
cùng
chiều với b
r
hay a = > kb k( 0)
r r
.
6
· a.b = £ a b cosj a b
r r r r r r
. Dấu " " = xảy ra khi và chỉ
khi a b ,
r r
cùng phương.
1.2.2. Diện tích của tam giác
1
,
2
ABC SD = È ˘ AB AC Î ˚
uuur uuur
1.2.3. Diện tích hình bình hành ABCD , ABCD S = È ˘ AB AD Î ˚
uuur uuur
.
1.2.4. Thể tích khối hộp ABCD.A'B'C D' '
. ' ' ' ' , . ' VABCD A B C D = È ˘ AB AD AA Î ˚
uuur uuur uuur
.
1.2.5. Thể tích khối tứ diện ABCD
1
, .
6
VABCD = È ˘ AB AC AD Î ˚
uuur uuur uuur
.
1.2.6. Bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng khi và chỉ khi
È ˘ AB, AC . 0 AD =
Î ˚
uuur uuur uuur
.
1.2.7. Trong tam giác ABC, ta có
· Diện tích tam giác:
1 1
,
2 2 ABC a S AB AC ah D = = È ˘ Î ˚
uuur uuur
.
= pr = p( p - a)( p - - b)( ) p c
· Các góc của tam giác xác định bởi:
.
.
cos os( , ) , sin
AB AC AB AC A c AB AC A
AB AC AB AC
È ˘ Î ˚
= = =
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur uuur uuur .
· Trực tâm H của tam giác ABC thỏa mãn
. 0
. 0
( )
, . 0
AH BC AH BC
BH CA BH CA
H ABC AB AC AH
Ï ^ = Ï
Ô
Ô Ô Ì Ì ^ ¤ =
Ô Ô Ó Œ È ˘ = ÔÓÎ ˚
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur uuur
· Tâm I đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC thỏa mãn:
7
( )
, . 0
AI BI AI BI
AI CI AI CI
I ABC AB AC AI
Ï =
Ï = Ô
Ô Ô Ì Ì = ¤ =
Ô Ô Ó Œ
ÔÈ ˘ =
ÓÎ ˚
uur uur
uur uur
uuur uuur uur
1.2.8. Xét tứ diện ABCD
· A, B, C, D là bốn đỉnh của tứ diện khi và chỉ khi
È ˘ AB, AC . 0 AD ¹
Î ˚
uuur uuur uuur
.
· Thể tích tứ diện:
1 1
, . ( ,( )).
6 3
VABCD AB AC AD BCD = = È ˘ d A BCD S Î ˚
uuur uuur uuur
.
1.2.9. Góc giữa hai mặt phẳng 1 2 (a a ), ( ) là:
1 2
1 2
1 2
1 2
.
os(( ), ( )) os( , )
n n
c c n n
n n
a a
a a
a a
a a = =
r r
r r
r r
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi và chỉ khi:
1 2 n n a a . 0 =
r r
.
1.2.10. Một số kết quả giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng D1
, D2
· D1
và D2
chéo nhau khi và chỉ khi:
1 2 1 2 È ˘ u , 0 u M M ¹
Î ˚
uur uur uuuuuur
.
· D1
và D2
đồng phẳng khi và chỉ khi
1 2 1 2 È ˘ u , 0 u M M =
Î ˚
ur uur uuuuuur
.
· D1
và D2
cắt nhau khi và chỉ khi
1 2 1 2
1 2
, 0
, 0
u u M M
u u
ÏÈ ˘ =
ÔÎ ˚ Ì
ÔÈ ˘ ¹
ÓÎ ˚
uur uur uuuuuur
uur uur r .
· D1
và D2
song song khi và chỉ khi
1 2
1 2 , 0
M
u u
Ï œD Ô
Ì
È ˘ = ÔÓÎ ˚
uur uur r .