Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai: Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng / Đinh Thị Mỹ Hạnh; Vũ Mạnh Bảo người hướng dẫn khoa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐINH THỊ MỸ HẠNH
ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐINH THỊ MỸ HẠNH
ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TIẾN SĨ VŨ MẠNH BẢO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2018
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng cạnh tranh hiện nay, với vai
trò là huyết mạch chính của nền kinh tế, yêu cầu đặt ra đối với hệ thống các Ngân
hàng thương mại (NHTM) là phải liên tục đổi mới, cải tiến từ trong nội bộ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để thực hiện được yêu cầu đó có rất nhiều giải pháp
khác nhau trong đó bao gồm giải pháp về việc xây dựng một công cụ đo lường,
đánh giá toàn diện các mặt hoạt động của Ngân hàng; đồng thời tạo động lực thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển bền vững, trong số các công cụ
hiện nay có thể kể đến công cụ mô hình thẻ điểm cân bằng.
Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) là một phương
pháp nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành những mục tiêu cụ thể,
những phép đo, chỉ tiêu, biện pháp rõ ràng thông qua việc thiết lập một hệ thống đo
lường hiệu quả để quản lý công việc. Khái niệm này được xây dựng vào năm 1992
bởi hai giáo sư trường đại học Havard là Robert Kaplan và David Norton với mục
đích thúc đẩy và đo lường hiệu quả kinh doanh của các đơn vị.
Mô hình thẻ điểm cân bằng được ví như khung chiến lược cho hành động,
kết nối sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của NHTM. Mô hình này cung cấp một cơ
cấu cho việc lựa chọn các chỉ số đánh giá hiệu suất quan trọng, bổ sung các biện
pháp phi tài chính bên cạnh các biện pháp tài chính truyền thống, giúp các nhà quản
lý đánh giá hiệu quả việc thực thi chiến lược của tổ chức một cách toàn diện và đầy
đủ; đồng thời liên kết được các hoạt động kiểm soát ngắn hạn với chiến lược và tầm
nhìn dài hạn của NHTM.
Việc ứng dụng mô hình BSC vào hoạt động kinh doanh đã được nhiều doanh
nghiệp cũng như các tổ chức tín dụng (TCTD) áp dụng, qua thời gian triển khai đã
mang lại những hiệu quả nhất định. Riêng Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã xây dựng lộ trình triển khai mô hình BSC từ năm
2015 nhưng đến thời điểm hiện tại vẫn chỉ dừng ở mức ứng dụng thí điểm ở một số
Chi nhánh, chưa chính thức đưa mô hình này vào việc đánh giá hoạt động kinh
doanh của toàn bộ các đơn vị trực thuộc hệ thống. Luận văn nhằm phân tích thực
trạng việc ứng dụng mô hình này tại BIDV Chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn 2015
– 2017. Từ đó đánh giá những mặt đã đạt được, những khó khăn và hạn chế nhằm
đề xuất các giải pháp để ứng dụng mô hình BSC vào hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh, đảm bảo theo lộ trình chính thức triển khai mô hình này tại BIDV vào năm
2019.
Thông qua các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như phương pháp thống kê,
so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu, kế thừa các nghiên cứu trước đây để tổng hợp,
đánh giá… luận văn đã đưa ra một số giải pháp cần thiết nhằm ứng dụng mô hình
BSC vào hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh
theo đúng định hướng và mục tiêu đã đề ra, đảm bảo hoàn thành xuất sắc các chỉ
tiêu do BIDV giao. Qua đó góp phần đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng
và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Đinh Thị Mỹ Hạnh.
Ngày tháng năm sinh: 01/04/1990.
Quê quán: Khả Phong – Kim Bảng – Hà Nam.
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai.
Là học viên cao học lớp CH18C1 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh.
Cam đoan đề tài: “Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Gia Lai”.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng.
Mã số: 8 34 02 01.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Vũ Mạnh Bảo.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, bản thân tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của Quý thầy cô công tác tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh,
thầy hướng dẫn, người thân, bạn bè và tập thể đồng nghiệp đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô công tác tại
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến
thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn Tiến sĩ Vũ Mạnh Bảo, người thầy, người
hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn
này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến người thân, bạn bè, những đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Người thực hiện luận văn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ i
1. Sự cần thiết của đề tài:......................................................................................... i
2. Mục tiêu của đề tài:............................................................................................. ii
3. Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................ ii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... ii
5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. iii
6. Nội dung nghiên cứu: ........................................................................................ iii
7. Đóng góp của đề tài: .......................................................................................... iii
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: ................................................................... iv
9. Bố cục của luận văn:.......................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ỨNG
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.............................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại: ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:.............................................................1
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại:.....................................................1
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính:..........................................................1
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán:.......................................................2
1.1.2.3. Chức năng trung gian thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:.............2
1.1.2.4. Chức năng tạo tiền: .............................................................................2
1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại: .................................3
1.1.3.1. Nghiệp vụ Nguồn vốn (Nghiệp vụ Tài sản Nợ):...................................3
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ Tài sản Có):.................................3
1.1.3.3. Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng: ......................................................3
1.1.4. Quản lý chi phí và doanh thu của ngân hàng thương mại:........................4
1.1.4.1. Quản lý chi phí: ...................................................................................4
1.1.4.2. Quản lý doanh thu: ..............................................................................4
1.1.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng thương mại: ............................5
1.1.5.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh:.........................................5
1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh:........................................5
1.2. Cơ sở lý thuyết và vai trò của mô hình thẻ điểm cân bằng: .............................6
1.2.1. Cơ sở lý thuyết của mô hình thẻ điểm cân bằng: .......................................7
1.2.1.1. Khái niệm thẻ điểm cân bằng: .............................................................7
1.2.1.2. Các phương diện chính của mô hình thẻ điểm cân bằng: ...................8
1.2.1.3. Mối quan hệ nhân quả trong mô hình thẻ điểm cân bằng:................11
1.2.1.4. Bản đồ chiến lược:.............................................................................12
1.2.2. Vai trò của mô hình thẻ điểm cân bằng:..................................................14
1.3. Nội dung ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng trong hoạt động kinh doanh
tại ngân hàng thương mại: .....................................................................................15
1.4. Các điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng dụng mô hình thẻ
điểm cân bằng tại ngân hàng thương mại:.............................................................16
1.4.1. Các điều kiện và nhân tố bổ trợ:..............................................................16
1.4.2. Các điều kiện và nhân tố chính:...............................................................18
1.5. Kinh nghiệm ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng tại các tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước [17]: ......................................................................................19
1.5.1. Các ngân hàng nước ngoài:.....................................................................19
1.5.1.1. Ngân hàng CIMB (Malaysia): ...........................................................19
1.5.1.2. Ngân hàng Tokyo – Mitsubishi (BTMU): ..........................................20
1.5.1.3. Ngân hàng Siam Comercial Bank (SCB Thái Lan):..........................21
1.5.1.4. Ngân hàng Kasikorn Bank (KBank Thái Lan): .................................21
1.5.2. Các ngân hàng trong nước: .....................................................................21
1.5.2.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank):
.........................................................................................................................21
1.5.2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank):................................................................................................23
1.5.2.3. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank):
.........................................................................................................................23
1.5.2.4. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Nam (MB):..............24
1.5.2.5. Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank):
.........................................................................................................................24
1.5.2.6. So sánh một số điểm cơ bản trong mô hình thẻ điểm cân bằng của
một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước: .........................................25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn áp dụng:....................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THẺ
ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH GIA LAI...........................................................................................28
2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Gia Lai:.................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .........................................................28
2.1.2. Mạng lưới hoạt động:...............................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai:........................................................31
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm 2013 – 2017: ..............31
2.2.2. Thực trạng các mảng hoạt động chính giai đoạn từ năm 2013 – 2017:..34
2.2.2.1. Về hoạt động huy động vốn: ..............................................................34
2.2.2.2. Về hoạt động tín dụng:.......................................................................39
2.2.2.3. Về hoạt động dịch vụ: ........................................................................44
2.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh theo mô hình thẻ điểm cân bằng: ......45
2.2.3.1. Về phương diện tài chính:..................................................................48
2.2.3.2. Về phương diện khách hàng: .............................................................50
2.2.3.3. Về phương diện quy trình nội bộ:......................................................52
2.2.3.4. Về phương diện đào tạo – phát triển:................................................53
2.2.3.5. Kết quả hoàn thành các chỉ tiêu được giao của Chi nhánh: .............54
2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình ứng dụng mô hình thẻ
điểm cân bằng:.......................................................................................................55
2.3.1. Những thuận lợi: ......................................................................................55
2.3.2. Những khó khăn và hạn chế:....................................................................57
2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn và hạn chế: .......................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
...................................................................................................................................62
3.1. Mục tiêu và chiến lược của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030: ...............................................................62
3.1.1. Sứ mệnh:...................................................................................................62
3.1.2. Tầm nhìn: .................................................................................................62
3.1.3. Giá trị cốt lõi:...........................................................................................62
3.1.4. Định hướng giá trị sản phẩm dịch vụ: .....................................................62
3.1.5. Mục tiêu ưu tiên: ......................................................................................63
3.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai: ............................................................63
3.2.1. Mục tiêu kinh doanh:................................................................................63
3.2.2. Mục tiêu theo các phương diện chính của mô hình Thẻ điểm cân bằng: 64
3.2.2.1. Phương diện tài chính: ......................................................................64
3.2.2.2. Phương diện khách hàng:..................................................................65
3.2.2.3. Phương diện quy trình nội bộ:...........................................................66
3.2.2.4. Phương diện đào tạo phát triển:........................................................67
3.2.2.5. Các mục tiêu bổ trợ khác:..................................................................67
3.3. Các nhóm giải pháp ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng: ..........................68
3.3.1. Nhóm giải pháp chung:............................................................................69
3.3.1.1. Tăng cường sự hiểu biết về mô hình thẻ điểm cân bằng:..................69
3.3.1.2. Thực hiện triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng theo đúng quy trình:
.........................................................................................................................69
3.3.1.3. Tăng cường cơ chế giám sát:.............................................................71
3.3.1.4. Tăng cường nguồn lực tài chính hỗ trợ:............................................71
3.3.1.5. Nâng cao cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin:...................................71
3.3.1.6. Tăng cường công tác quản trị các chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động
kinh doanh chung của Chi nhánh:..................................................................72
3.3.1.7. Tăng cường sự linh hoạt trong việc xây dựng và ứng dụng mô hình
BSC: ................................................................................................................72
3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể: ............................................................................73
3.3.2.1. Giải pháp đối với phương diện tài chính:..........................................73
3.3.2.2. Giải pháp đối với phương diện khách hàng:.....................................77
3.3.2.3. Giải pháp đối với phương diện quy trình nội bộ:..............................79
3.3.2.4. Giải pháp đối với phương diện đào tạo phát triển:...........................81
3.4. Một số đề xuất kiến nghị: ...............................................................................82
3.4.1. Đối với Trụ sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam: ...................................................................................................83
3.4.2. Đối với các cơ quan hữu quan:................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................85
KẾT LUẬN..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
PHỤ LỤC 01: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
PHỤ LỤC 02: CÁC KHOẢN MỤC THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
PHỤ LỤC 03: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC BIDV – CHI NHÁNH
GIA LAI (THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ)
PHỤ LỤC 04: SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU TRONG MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN
BẰNG GIỮA BIDV, VIETCOMBANK VÀ VIETINBANK
PHỤ LỤC 05: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC BIDV – CHI NHÁNH
GIA LAI (BỘ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐƯỢC GIAO GIAI ĐOẠN 2015 – 2017)
PHỤ LỤC 06: MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG BSC – CHI NHÁNH GIA LAI
(ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2015 – 2017)
PHỤ LỤC 07: CÁC MỤC TIÊU ƯU TIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA BIDV TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
CBNV Cán bộ nhân viên
CKH Có kỳ hạn
HĐV Huy động vốn
KHTC Khách hàng tổ chức
KKH Không kỳ hạn
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
PGD Phòng giao dịch
TCB Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TDN Tổng dư nợ
TMCP Thương mại cổ phần
TSC Trụ sở chính
USD Đồng đô la Mỹ
VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VIP Khách hàng quan trọng
VNĐ Việt Nam đồng
VP Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
XNK Xuất nhập khẩu
ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Bancas Bancassurance (Kênh phân phối bảo hiểm qua Ngân hàng)
TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
BSC Balanced Score Card (Thẻ điểm cân bằng)
KPI Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu suất)
Margin Suất sinh lời
POS Point of Sale (Máy thanh toán chấp nhận thẻ)
ROA Return on Assets (Tỷ số lợi nhuận trên tài sản)
ROE Return on Equity (Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
SME Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp nhỏ và vừa)
SWOT
Mô hình phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
của một chủ thể