Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tuyển chọn và thiết lập quy trình sản xuất hạt lai f1 của một số tổ hợp lúa lai hai dòng có năng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
PHẠM THỊ NGỌC YẾN
TUYỂN CHỌN VÀ THIẾT LẬP QUY TRÌNH SẢN XUẤT
HẠT LAI F1 CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI HAI DÒNG
CÓ NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 60.62.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TRÂM
HÀ NỘI - 2008
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác, các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội 18 tháng 9 năm 2008
Tác giả
Phạm Thị Ngọc Yến
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm ñã
tận tình hướng dẫn và tạo ñiều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh ñạo Viện Sinh học Nông nghiệp, tập thể cán
bộp phòng nghiên cứu ứng dụng ưu thế lai ñã tạo ñiều kiện về thời gian, giúp
ñỡ và ñộng viên tinh thần ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau ñại học,
Khoa Nông học, bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã quan tâm giúp ñỡ, ñóng góp nhiều ý kiến quý báu
trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Luận văn này hoàn thành còn có sự giúp ñỡ của nhiều ñồng nghiệp, bạn
bè, cùng với sự ñộng viên khuyến khích của gia ñình trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tác giả
Phạn Thị Ngọc Yến
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục ñích của ñề tài 2
1.3. Nội dung nghiên cứu 2
1.4. Tính mới và ý nghĩa của ñề tài 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1. Chất lượng lúa gạo và vấn ñề chọn giống lúa chất lượng cao 4
2.2. Lịch sử nghiên cứu và phát triển lúa ưu thế lai 8
2.3. Sự biểu hiện của ưu thế lai ở lúa 12
2.4. Các phương pháp chọn giống lúa lai 15
2.5. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai ở Việt Nam 34
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1. Vật liệu nghiên cứu 37
3.2. Phương pháp nghiên cứu 38
3.4. ðịa ñiểm nghiên cứu 42
3.5. Xử lý số liệu 43
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 44
4.1. ðánh giá các tổ hợp lúa lai hai dòng mới 44
4.1.1. ðánh giá các tổ hợp lai trong vụ xuân 2007 44
4.1.2. ðánh giá các giống lai trong vụ xuân 2008 56
iv
4.2. Khảo sát ñặc ñiểm của các dòng bố mẹ 66
4.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến thời gian từ gieo ñến trỗ, số lá/thân chính
của các dòng bố mẹ 66
4.2.2. Phản ứng của các dòng bố mẹ với các chủng vi khuẩn gây bạc lá lúa 69
4.3. Nghiên cứu kỹ thuật nhân dòng T63S và T70S 71
4.3.1. Ảnh hưởng của thời vụ ñến năng suất nhân dòng 71
4.3.2. Tìm hiểu ảnh hưởng của mật ñộ và phân bón ñến năng suất nhân dòng 73
4.4. Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH6-2 và TH7-2 79
4.4.1. ðặc ñiểm của bố mẹ trong ñiều kiện sản xuất hạt lai F1 79
4.3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất thực thu hạt lai F1 của tổ hợp TH6-2 và TH7-2 81
4.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất hạt lai của tổ hợp TH6-2 và TH7-2 84
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 88
5.1. Kết luận 88
5.2. ðề nghị 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ghi chú
CMS Bất dục ñực tế bào chất
TGMS Bất dục ñực chức năng di truyền nhân mẫn cảm với nhiệt ñộ
PGMS Bất dục chức năng di truyền nhân mẫn cảm với quang chu kỳ
BTST Bồi tạp Sơn thanh
M Mật ñộ
P Phân bón
TGST Thời gian sinh trưởng
ñ/c ñối chứng
FAO Tổ chức nông lương thế giới
D Dài
R Rộng
D/R Dài/rộng
TB Trung bình
T Thon
TD Thon dài
VSHNN Viện sinh học Nông nghiệp
NSCT Năng suất cá thể
NSTT Năng suất thực thu
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1. Danh sách các tổ hợp lai 37
4.1. ðặc ñiểm nông học của các tổ hợp lai vụ xuân 2007 45
4.2. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh tự nhiên của các tổ hợp lai vụ xuân 2007 47
4.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai 50
4.4. Một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp lai (xuân 2007) 53
4.5a. Tiêu chuẩn chọn lọc có giá trị ưu tiên ở một số tính trạng 56
4.5b. Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai ñược chọn lọc 56
4.6. ðặc ñiểm nông sinh học của các giống lai hai dòng mới 57
(vụ xuân 2008) 57
4.7. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh tự nhiên của các giống lai vụ xuân 2008
(ñiểm) 58
4.8. Phản ứng của các tổ hợp lai với các chủng vi khuẩn
Xanthomonas Oryzeae gây bệnh bạc lá lúa (vụ xuân 2008) 59
4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai vụ xuân 2008 61
4.10a. ðánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của các tổ hợp lai 62
4.10b. Chất lượng cơm của các tổ hợp lai (ñánh giá cảm quan) (ñiểm) 63
4.11. So sánh ñặc ñiểm của các giống lai trong 2 vụ xuân 2007-2008 64
4.12. Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến thời gian từ gieo ñến trỗ và số lá
của các dòng bố mẹ 67
4.13. Phản ứng của các dòng bố mẹ với các chủng gây bệnh bạc lá (vụ
xuân 2008) 70
4.14. Ảnh hưởng của các thời vụ gieo ñến tỷ lệ ñậu hạt của các dòng
TGMS (vụ xuân 2008) 72
vii
4.15. Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến năng suất cá thể và năng suất
thực thu của các dòng TGMS (vụ xuân 2008) 72
4.16a. Ảnh hưởng của mật ñộ và phân bón ñến các yếu tố cấu thành năng
suất nhân dòng T63S (vụ xuân 2008) 74
4.16b. Ảnh hưởng của mật ñộ và phân bón ñến năng suất thực thu dòng
T63S (tạ/ha) (vụ xuân 2008) 76
4.16c. Ảnh hưởng của mật ñộ và phân bón ñến các yếu cấu thành năng
suất dòng T70S (vụ xuân 2008) 77
4.16d. Ảnh hưởng của mật ñộ và phân bón ñến năng suất thực thu của
dòng T70S
(tạ/ha) (vụ xuân 2008) 78
4.17. ðặc ñiểm của các dòng bố mẹ trong ñiều kiện sản xuất hạt lai F1 (vụ
mùa 2007) 80
4.18a. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ ñến các yếu tố cấu thành năng
suất hạt lai của giống TH6-2 (vụ mùa 2007) 82
4.18b. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ ñến năng suất hạt lai của giống
TH6-2 (vụ mùa 2007) 82
4.18c. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ ñến các yếu tố cấu thành năng
suất hạt lai giống TH7-2 (vụ mùa 2007) 83
4.18d. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ ñến năng suất hạt lai của
giống TH7-2 (vụ mùa 2007) 83
4.19a. Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất hạt lai của giống TH6-2 (vụ mùa 2007) 85
4.19b. Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến cácyếu tố cấu thành năng
suất và năng suất hạt lai của giống TH7-2 (vụ mùa 2007) 86
viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. So sánh năng suất thực thu của các tổ hợp lai mới tuyển chọn qua
2 vụ xuân 2007 và xuân 2008 65
4.2. Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến năng suất thực thu khi sản
xuất hạt lai của tổ hợp TH6-2 và TH7-2 (vụ mùa 2007) 87
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Lúa gạo là một trong ba cây lương thực chủ yếu của loài người, các
nước châu Á, trong ñó có Việt Nam lúa gạo là cây lương thực chính. ðể ñảm
bảo an ninh lương thực trong hoàn cảnh dân số tăng mà diện tích ñất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải mở rộng ñất ở, ñất cho các khu công
nghiệp ñường giao thông, ñô thị, thì việc nâng cao năng suất lúa là con ñường
tất yếu. Khai thác ưu thế lai thương phẩm ở lúa là một trong những phương
pháp chọn tạo giống có hiệu quả, là một tiến bộ kỹ thuật rất quan trọng trong
nông nghiệp của những năm cuối thế kỷ XX.
Sử dụng giống ñịa phương trong sản xuất cho năng suất khá ổn ñịnh
nhưng không tạo ra ñủ sản phẩm cho nhu cầu của xã hội hiện nay. Trong quá
trình ñổi mới, Việt Nam ñã ứng dụng thành công nhiều thành tựu nông
nghiệp tiến bộ của thế giới, trong ñó có việc ứng dụng công nghệ lúa lai vào
sản xuất ñại trà. Lúa lai ñã mang lại năng suất cao, chất lượng tốt, hiệu quả
kinh tế cao cho các vùng: Trung du, miền núi phía Bắc, ven biển miền Trung,
Tây nguyên và ðồng bằng sông Hồng. Từ năm 2000 ñến nay diện tích trồng
lúa lai dao ñộng từ 550- 650 nghìn ha, ñã khẳng ñịnh vị trí của lúa lai trong
cơ cấu giống cây trồng, góp phần làm tăng thu nhập và giải quyết an ninh
lương thực cho các tỉnh phía Bắc.
Các giống lúa lai ñang trồng ở Việt Nam phần lớn là nhập hạt lai F1của
Trung Quốc, giá giống cao, chất lượng và chủng loại có khi không ñảm bảo,
dẫn ñến giống bị nhiễm sâu bệnh, năng suất thấp, chất lượng chưa phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng. ðể khắc phục những nhược ñiểm trên, các cơ
quan nghiên cứu chọn tạo giống trong nước ñã tạo ñược một số dòng bố mẹ
và con lai phù hợp với ñiều kiện ở Việt Nam. Gần ñây một số tổ hợp lúa lai
2
hai dòng ñược tạo ra từ các dòng mẹ bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
nhiệt ñộ (TGMS), ñã mở ra nhiều triển vọng mới trong việc phát triển lúa lai
ở trong nước thay thế dần các giống lúa lai nhập nội.
ðể giải quyết vấn ñề trên cần ñẩy mạnh sản xuất hạt giống F1 trong
nước, tiến tới tự túc hạt giống. Các cơ quan nghiên cứu cần tìm ra nhiều dòng
bố mẹ mới, nhiều tổ hợp mới phù hợp với ñiều kiện Việt Nam. Khi có tổ hợp
mới cần nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố, mẹ ñể thiết lập
quy trình sản xuất hạt lai F1 ñạt năng suất cao, chất lượng tốt, góp phần giải
quyết vấn ñề trên, chúng tôi thực hiện ñề tài:
“Tuyển chọn và thiết lập quy trình sản xuất hạt lai F1 của một số tổ
hợp lúa lai hai dòng có năng suất và chất lượng cao”.
1.2. Mục ñích của ñề tài
Tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai hai dòng mới có năng suất cao, chất
lượng tốt, ñánh giá ñặc ñiểm của các dòng bố mẹ và thiết lập quy trình sản
xuất hạt lai F1 cho các tổ hợp ñược tuyển chọn.
1.3. Nội dung nghiên cứu
1. Tuyển chọn tổ hợp lai có năng suất cao, chất lượng cao, thời gian
sinh trưởng phù hợp cho các vụ lúa của Miền bắc Việt Nam.
2. Tìm hiểu ñặc ñiểm cơ bản của các dòng bố mẹ của những tổ hợp lai
mới ñược tuyển chọn ñể xác ñịnh thời vụ và một số biện pháp kỹ thuật phù
hợp nhằm thiết lập quy trình nhân dòng mẹ và quy trình sản xuất hạt lai F1
ñạt năng suất chấp nhận.
1.4. Tính mới và ý nghĩa của ñề tài
- ðã tuyển chọn ñược 3 tổ hợp lai mới vừa có năng suất cao vừa có
chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng phù hợp với vụ xuân muộn ở các tỉnh
Miền bắc Việt Nam
3
- Chọn thuần ñược hai dòng TGMS mới T63S và T70S và dòng bố R2
góp phần làm phong phú thêm nguồn vật liệu bố mẹ trong tập ñoàn công tác,
làm cơ sở cho phát triển lúa lai hai dòng ở Việt Nam.
- Xác ñịnh ñược một số thông số kỹ thuật ñể thiết lập quy trình nhân các
dòng TGMS mới chọn tạo và quy trình sản xuất hạt lai F1 của hai tổ hợp lai
mới là TH6-2 và TH7-2.
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Chất lượng lúa gạo và vấn ñề chọn giống lúa chất lượng cao
2.1.1. Chất lượng lúa gạo trên thế giới
Theo thống kê của tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO) thì lúa gạo
ñược sử dụng 85% làm thức ăn cho người; phương pháp sử dụng các sản
phẩm lương thực của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi nhóm dân cư có những khác
biệt ñáng kể. Các vùng châu Á, châu Phi, châu Mĩ la tinh, lấy lúa gạo làm
nguồn lương thực chính. Có nhiều tiêu chí khác nhau ñể ñánh giá chất lượng
gạo, Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, cho
nên vấn ñề chất lượng gạo ñược ñặt ra phải phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng ở các nước nhập khẩu. Thái Lan là nước xuất khẩu gạo lớn nhất và chất
lượng gạo cũng cao nhất hiện nay nên họ ñã có quy ñịnh khá chặt chẽ các tiêu
chuẩn ñánh giá chất lượng. Công tác chọn tạo giống lúa phục vụ cho xuất
khẩu của Việt Nam cũng dựa trên tiêu chuẩn của Thái Lan và IRRI. Theo ñó
thì giống có phẩm chất gạo cao là những giống lúa có chiều dài hạt từ (6,61 -
7,5 mm) ñến rất dài (>7,5mm), tỷ lệ dài trên rộng hạt gạo ≥ 3 tỷ lệ gạo
nguyên > 50%, gạo trong ít bạc bụng nhiệt ñộ hóa hồ trung bình, ñộ bền thể
gen mềm, hàm lượng amilose trung bình (Trần Văn ðạt, 2005)[6]. Chọn tạo
giống lúa có phẩm chất gạo cao bằng những con ñường như: chọn từ các
giống nhập nội, lai tạo chọn lọc bằng phương pháp truyền thống, gây ñột
biến, ứng dụng công nghệ sinh học…
Loại gạo ñặc biệt không thuộc nhóm gạo thông thường, không những
có hình dạng, kích thước, hàm lượng amilose khác nhau mà còn có màu sắc
nội nhũ khác nhau, mùi thơm ñặc biệt. Gạo ñược xếp vào 5 loại dựa vào hàm
lượng amilose (Juliano and Villareal, 1993) [43] như sau:
5
- Nếp (sáp) (0-5%)
- Rất thấp (5,1 -12,0%)
- Thấp (12,1 - 20,0%)
- Trung bình (20,1 - 25,0%)
- Cao (> 25%)
Theo He, 1999 [39] phẩm chất hạt là ñặc tính kinh tế quan trọng của
các giống lúa. Bất kỳ một nghiên cứu nào về di truyền ñối với chất lượng hạt
cũng sẽ có lợi ñối với các nhà lai tạo lúa. Những ảnh hưởng của gen ñến chất
lượng hạt trong các nghiên cứu sẽ ñịnh hướng cho quá trình lai tạo giống lúa
mới có năng suất cao và chất lượng gạo tốt hơn chọn tạo giống lúa nói chung
và chọn tạo những giống lúa có phẩm chất gạo cao nói riêng muốn thành
công nhất thiết cần có một chương trình lai giống với khối lượng lớn và có
nhiều gen (Trần ðình Long, 1997, Khush, 1979) [20][47].
Nếu một trong số các giống bố hoặc mẹ trong một tổ hợp lai ñơn có
ñặc tính xấu, hay tổ hợp thiếu một vài ñặc tính quan trọng thì sử dụng cách
lai ba, lai lại hay lai kép (Jennings và CS 1979)[66]. Lai hữu tính có thể kết
hợp ñược những tính trạng tốt của bố mẹ có bản chất di truyền khác nhau ñể
tạo ra những biến dị mới có các tính trạng mong muốn theo mục ñích của
người lai tạo thông qua tái tổ hợp trong quá trình phân ly ñời con cháu (Trần
ðình Long, 1997) [20].
Theo Juliano (1985)[42] phẩm chất gạo ñược chia thành 5 nhóm.
- Phẩm chất gạo xay xát: Tỷ lệ gạo lức, tỷ lệ gạo trắng, tỷ lệ gạo nguyên
- ðặc tính vật lý: Dạng hạt gạo, sự thể hiện màu sắc, ñộ trong, ñộ bóng
- Phẩm chất cơm: ðộ hoá hồ, ñộ bền gen, hàm lượng Amylose
- Phẩm chất dinh dưỡng: Hàm lượng Protein, Vitamin A, hàm lượng sắt
- Mùi thơm của gạo và cơm
Theo Khush và cs (1979) [47], tỷ lệ vỏ trấu trung bình 20 - 22% có thể