Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổ chức vận chuyển hàng hóa và thương vụ trên đường sắt part 6 potx
MIỄN PHÍ
Số trang
25
Kích thước
1015.2 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1646

Tổ chức vận chuyển hàng hóa và thương vụ trên đường sắt part 6 potx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

119

V.5.1.3. Biện pháp chạy tầu ñối với các ñoàn tầu chuyên chở hàng quá khổ giới hạn:

ðoàn tầu chuyên chở hàng quá khổ áp dụng 2 chế ñộ chạy tầu: một loại phải hạn

chế tốc ñộ trên suốt quá trình vận chuyển và một loại chỉ hạn chế trên những ñoạn ñường

nhất ñịnh theo cảnh báo cấp cho tài xế. Quy ñịnh hạn chế tốc ñộ chủ yếu căn cứ vào cự ly

an toàn giữa hàng hóa và các công trình kiến trúc khác trên ñường vận chuyển, cụ thể:

- Nếu cự ly an toàn từ 50 - 70mm thì tốc ñộ không ñược vượt quá 4km/h;

- Nếu cự ly an toàn từ 70 - 100mm hoặc khi ñoàn tầu chạy qua ñường cong bán

kính 100 - 150m, thông qua ga, vào các ñường rẽ trong ga thì tốc ñộ không ñược vượt

quá 10km/h;

- Nếu cự ly an toàn từ 100 - 150mm thì tốc ñộ không quá 20km/h;

- Nếu cự ly an toàn trên 150mm thì chạy theo tốc ñộ bình thường.

ðối với ñoàn tầu chở hàng quá khổ cấp 2 trở lên, trong quá trình chạy tầu, các ñội

công nhân cầu ñường căn cứ vào thời gian dự báo tầu qua khu vực mình quản lý ñể thi

hành khẩn trương các biện pháp ñảm bảo an toàn như dỡ dàn giáo duy tu (nếu có), dẹp

các dụng cụ vi phạm khổ giới hạn cầu..., trong trường hợp cần thiết phải tiến hành tháo

dỡ dàn giáo sửa chữa, tháo biểu ghi, cột giao nhận thẻ ñường, cột hiệu... và cử người dẫn

máy qua cầu.

Khi ñoàn tầu vào ga, cấm người qua lại 2 bên ñường, thu dọn vật liệu, dụng cụ lấn

vào phạm vi khổ giới hạn của ñường ñón gửi tầu. Tốc ñộ và biện pháp ñón tầu thực hiện

theo ñúng các quy ñịnh trong QTTMQLKTNG. Các nhân viên làm công tác ñón gửi tầu

không ñược ñứng ở vị trí gần ñường ñón gửi với khoảng cách dưới 2 m tính từ tim

ñường.

Biện pháp lập tầu phải tuân thủ các quy ñịnh trong QPKTKTðSVN, không ñược

nối các toa xe chở hàng quá khổ vào ñoàn tầu quá dài hoặc ñoàn tầu ñã vượt tải. Khi tiến

hành dồn dịch, giải thể lập tầu trong ga không ñược sử dụng biện pháp dồn phóng ñối với

các toa xe có hàng quá khổ từ cấp 1 trở lên và không ñược dồn phóng các toa xe khác vào

toa xe chở hàng quá khổ giới hạn. Khi nối các toa xe chở hàng quá khổ vào các toa xe

khác phải dùng ñầu máy ñẩy với tốc ñộ chậm và không ñược cho các toa xe va chạm

mạnh vào nhau.

ðối với hàng quá khổ cấp 3 và hàng quá khổ về phần nóc, trong 1 số trường hợp

phải ñược vận chuyển với khung kiểm tra. Khung kiểm tra là 1 mô hình mô tả chính xác

hình dạng hoặc kích thước tính toán theo bề ngang tại vị trí nguy hiểm nhất của kiện

hàng. Các toa xe chở khung kiểm tra phải ñược trang bị hãm ñể có thể hãm khẩn cấp

ñoàn tầu và nối cách toa xe chở kiện hàng 1 khoảng cách nhất ñịnh ñủ ñể dừng ñoàn tầu

trước khi kiện hàng va chạm vào chướng ngại vật trên ñường.

V.5.2. ðiều kiện chuyên chở hàng quá dài-quá nặng:

V.5.2.1.Thủ tục nhận chở:

Về cơ bản thủ tục nhận chở ñối với hàng quá dài-quá nặng cũng giống như ñối

với hàng quá khổ, chỉ có ñiều khác biệt là:

- Hàng quá nặng loại 1 do ga gửi tự giải quyết không cần giấy phép chuyên chở;

- Hàng quá nặng loại 2 do TCTy ðSVN hoặc Công ty vận tải cấp giấy phép

chuyên chở.

V.5.2.2. Quy ñịnh xếp và gia cố hàng hóa:

Việc lựa chọn toa xe chuyên chở kiện hàng quá dài-quá nặng có ý nghĩa rất quan

trọng trong việc ñảm bảo an toàn hàng hoá, phương tiện và môi trường trong quá trình

chuyển ñộng. ðặc trưng của các toa xe là chiều dài, khoảng cách trục bánh xe và sức chịu

120

lực cho phép của toa xe khác nhau, do ñó, cần phải lựa chọn toa xe hợp lý nhất ñể vận

chuyển hàng hoá trong ñiều kiện cho phép. Khi lựa chọn toa xe xếp hàng cần chú ý ñến

kích thước và trọng lượng của kiện hàng. ðối với những kiện hàng có chiều dài vượt quá

chiều dài của sàn toa xe thì nên chọn toa xe có khoảng cách trục lớn nhằm giảm bớt ñộ xê

dịch ngoài khi ñi vào ñường cong, với những kiện hàng có trọng tâm hàng hoá cao so với

mặt ñỉnh ray nên chọn toa xe mặt võng nhằm hạ ñộ cao trọng tâm, giảm mô-men lật của

hàng hoá trên sàn toa xe. ðối với những kiện hàng phải xếp gối trên 2 toa xe nên chọn toa

xe có chiều dài toàn bộ nhỏ nhằm giảm ñộ xê dịch trong khi ñi vào ñường cong hạn chế.

Toa xe ñược lựa chọn dùng ñể xếp hàng quá dài-quá nặng phải ñảm bảo các tiêu

chuẩn kỹ thuật quy ñịnh, có trạng thái thương vụ hoàn hảo.

Khi tiến hành xếp hàng hoá lên toa xe phải tuân thủ các quy ñịnh sau:

- Phân bố hàng hoá cân ñối;

- Trọng tâm hàng hoá trùng với trung tâm hình học của toa xe, trong trường hợp

khó khăn cho phép xếp xê dịch trong cự ly cho phép;

- Trọng lượng kiện hàng xếp trên toa xe không ñược vượt quá trọng tải thành xe,

nếu lớn hơn nhất thiết phải xếp gối trên 2 toa xe và trong trường hợp ñó không ñược ñặt

trực tiếp kiện hàng trên sàn toa mà phải sử dụng tà-vẹt kê cao hơn so với mặt sàn 15 cm.

Hai xe xếp gối tốt nhất là cùng loại, có cùng trọng tải thành và tổng trọng tải thành xe lớn

hơn trọng lượng kiện hàng. Trong trường hợp sử dụng 2 toa xe có trọng tải thành khác

nhau thì phải thoả mãn ñiều kiện sau:

2.Pmin

th ≥ Qhh [T]; (5.59)

Trong ñó: . Pmin

th: Trọng tải thành xe của toa xe nhẹ (T);

. Qhh: Trọng lượng của kiện hàng (T).

Hai toa xe ñược dùng ñể xếp gối 1 kiện hàng quá dài phải có mặt sàn xe cao bằng

nhau, nếu không thỏa mãn phải dùng tà-vẹt ñệm kê cho bằng trước khi xếp hàng.

Nếu kiện hàng thòi ñều ra 2 ñầu hoặc 1 ñầu toa xe có chiều dài của phần thòi nằm

trong khoảng từ 250 ñến 3000 mm thì phải dùng toa xe xếp ñệm, nếu vượt quá 1/3 chiều

dài toàn bộ toa xe chở hàng thì phải sử dụng toa xe xếp gối. Giữa các toa xe nối ñệm

ñược phép nối liên kết, nhưng các toa xe xếp gối thì không ñược nối liên kết quá 2 toa xe.

Phần kiện hàng thòi ra ngoài xà ñầu toa xe không ñược ñè trực tiếp lên những thiết bị của

ñầu ñấm mà phải có khoảng hở tối thiểu là 150 mm tính từ mặt sàn xe ñến mặt dưới của

kiện hàng.

Toa xe ñệm có thể ñược sử dụng ñể xếp thêm hàng với ñiều kiện trọng lượng của

hàng xếp thêm ñó không vượt quá trọng tải thành xe, khoảng cách từ kiện hàng quá dài￾quá nặng ñến kiện hàng xếp thêm gần nhất không ñược nhỏ hơn 600 mm. Quy ñịnh này

cũng ñược áp dụng ñối với 2 kiện hàng quá dài-quá nặng xếp trên 2 toa xe liền nhau.

Các kiện hàng quá dài-quá nặng sau khi ñã ñược xếp trên toa xe phải ñược gia cố

chắc chắn, dụng cụ và lực gia cố phù hợp với ñiều kiện an toàn tính toán, vị trí buộc dây

gia cố trên kiện hàng không làm ảnh hưởng tới kết cấu kiện, vị trí buộc dây trên toa xe

ñúng chỗ quy ñịnh.

Khi xếp và gia cố hàng hoá không ñược làm hư hỏng toa xe và hàng hoá, không

tự tiện tháo dỡ, di chuyển những thiết bị có sẵn của toa xe khi chưa ñược phép của cấp có

thẩm quyền.

Phương pháp xếp dỡ hàng quá dài-quá nặng tốt nhất là cơ giới hoá (sử dụng các

loại cần cẩu như cần cẩu cổng, bánh xích, bánh lốp...). Các phương tiện xếp dỡ phải ñảm

bảo ñiều kiện về nâng trọng và tầm với. Trong trường hợp ở ga không sẵn có máy xếp dỡ

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!