Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Ngô Thu Xuân Pha
PREMIUM
Số trang
132
Kích thước
1022.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1865

Thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Ngô Thu Xuân Pha

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---]^---

NGÔ THU XUÂN PHA

THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO QUY

HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH

ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---]^---

NGÔ THU XUÂN PHA

THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ

HỘI TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 60.31.12

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.; TS. ĐINH PHI HỔ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: NGÔ THU XUÂN PHA

Sinh ngày 01 tháng 04 năm 1986 – tại: Tây Ninh

Quê quán: Thanh Phước- Thanh Điền - Châu Thành- Tây Ninh

Là học viên cao học khóa: XI của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

Mã số học viên : 21111090184

Cam đoan đề tài: “Thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên theo quy hoạch phát triển

kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020”.

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng. Mã số chuyên ngành: 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học: PGS.; TS. Đinh Phi Hổ

Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính

độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ

nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được

chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2013

Ngô Thu Xuân Pha

MỤC LỤC

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

DANH SÁCH CÁC BẢNG

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN

ƯU TIÊN .................................................................................................................... 1

1.1. Những vấn đề chung về thu hút đầu tư ........................................................ 1

1.1.1. Các khái niệm ............................................................................................ 1

1.1.2. Các lý thuyết về đầu tư và đầu tư quốc tế .................................................. 2

1.2. Đặc trưng của các dự án ưu tiên ................................................................... 4

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư.................................................... 6

1.3.1. Lý thuyết về môi trường đầu tư ................................................................. 6

1.3.2. Phân tích hành vi đầu tư của doanh nghiệp ............................................... 7

1.3.3. Các lý thuyết về chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng ....... 8

1.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên của tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu và Hà Tĩnh ............................................................................................ 9

1.4.1. Bà Rịa – Vũng Tàu - Những luồng gió mới .............................................. 9

1.4.2. Hà Tĩnh – bí quyết thu hút đầu tư ............................................................ 11

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 13

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC VÀ THU HÚT

ĐẦU TƯ VÀO TỈNH TÂY NINH .......................................................................... 14

2.1. Thực trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 14

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 14

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................ 16

2.1.3. Nguồn nhân lực ........................................................................................ 18

2.1.4. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 20

2.1.5. Văn hóa, y tế, giáo dục đào tạo ................................................................ 24

2.2. Thực trạng kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh ................................................. 25

2.3. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tây Ninh ..................................................... 27

2.4. Thực trạng hoạt động đầu tư và thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Tây

Ninh ....................................................................................................................... 30

2.4.1. Thực trạng hoạt động đầu tư .................................................................... 30

2.4.2. Tình hình thu hút đầu tư nước ngòai vào tỉnh Tây Ninh ......................... 32

2.5. Thực trạng đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Tây Ninh ..................... 33

2.5.1. Tổng quan các khu công nghiệp .............................................................. 33

2.5.2. Thực trạng đầu tư cơ cở hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh Tây Ninh ..... 38

2.5.3. Thực trạng thu hút đầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Tây Ninh .......... 40

2.6. Hiện trạng đầu tư vào các khu kinh tế tỉnh Tây Ninh .............................. 45

2.6.1. Tổng quan các khu kinh tế ....................................................................... 45

2.6.2. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng các khu kinh tế tỉnh Tây Ninh .............. 48

3.6.3. Thực trạng thu hút đầu tư tại các khu kinh tế tỉnh Tây Ninh ................... 49

2.7. Các yếu tố môi trường đầu tư ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu

công nghiệp tỉnh Tây Ninh .................................................................................. 52

2.7.1. Nghiên cứu định tính các yếu tố môi trường đầu tư tại các khu công

nghiệp tỉnh Tây Ninh ......................................................................................... 52

2.7.2. Phân tích mô hình định lượng các yếu tố môi trường đầu tư và sự quyết

định đầu tư của nhà đầu tư ................................................................................. 55

2.7.2.1. Mẫu nghiên cứu .................................................................................................55

2.7.2.2. Phân tích mô tả các doanh nghiệp điều tra ................................................56

2.7.2.3. Đo lường các yếu tố nghiên cứu ...................................................................58

2.7.2.4. Phân tích nhân tố khám phá ...........................................................................61

2.7.2.5. Phân tích dự báo tác động của các yếu tố môi trường đầu tư đến sự

quyết định của nhà đầu tư ..............................................................................................67

2.7.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 73

CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH VỀ THU HÚT ĐẦU

TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ THEO QUY

HOẠCH .................................................................................................................... 75

3.1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 ....... 75

3.2. Gợi ý chính sách về thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên theo quy hoạch

............................................................................................................................... 77

3.2.1. Xây dựng hệ thống chính sách đầu tư mang tính hỗ trợ tối đa cho nhà đầu

tư ............................................................................................................................ 77

3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ công .............................................................. 78

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua xây dựng mối quan hệ hợp

tác và tin cậy giữa chính quyền, DN và người lao động ....................................... 79

3.2.4. Gia tăng lợi thế và chi phí cạnh tranh cho doanh nghiệp ............................ 80

3.2.5. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cơ bản .................................................. 80

3.2.6. Xây dựng hiệu quả thương hiệu địa phương ............................................... 81

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 82

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

KCN Khu công nghiệp

KKT Khu kinh tế

GDP Tổng sản phẩm quốc nội/ tỉnh

USD Đô la Mỹ

DN Doanh nghiệp

USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam

FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư

ĐVT Đơn vị tính

ODA Hỗ trợ phát triển chính thức

BOT Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao

BT Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

BTO Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh

BĐVHX Bưu điện văn hoá xã

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

PL Phụ lục

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

CCN Cụm công nghiệp

ADB Ngân hàng phát triển Châu Á

DA Dự án

CSHT Cơ sở hạ tầng

ĐTNN Đầu tư nước ngoài

SPSS Chương trình phần mềm thống kê

EFA Phân tích nhân tố khám phá

DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp dân số, lao động ở Tây Ninh giai đoạn 2005 – 2011 ........... 18

Bảng 2.2: Tổng hợp lao động trong các DN phân theo loại hình doanh nghiệp hoạt

động giai đoạn 2008-2010 ......................................................................................... 20

Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn Tây Ninh giai đoạn 2005 - 2011 .............. 26

Bảng 2.4: Các yếu tố PCI tỉnh Tây Ninh năm 2011 – 2012 ................................... 28

Bảng 2.5: Xếp hạng PCI của các tỉnh Đông Nam Bộ năm 2011- 2012 ................. 29

Bảng 2.6: Tổng hợp doanh nghiệp đang hoạt động giai đoạn 2005 - 2010 ......... 30

Bảng 2.7: Số DN đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp .................... 31

Bảng 2.8: Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngòai năm 2011 phân theo đối tác

đầu tư ............................................................................................................... 32

Bảng 2.9: Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngòai có đến 31/12/2011 phân theo

ngành kinh tế ............................................................................................................. 33

Bảng 2.10: Đóng góp của các KCN vào phát triển kinh tế địa phương ................... 38

Bảng 2.11: Thực trạng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp .................. 39

Bảng 2.12: Tỉ lệ lấp đầy tại các khu công nghiệp .................................................... 41

Bảng 2.13: Tổng hợp doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất tại các KCN đến tháng

6/2012 ............................................................................................................... 42

Bảng 2.14: Thực trạng diện tích đầu tư vào các KCN tỉnh Tây Ninh đến tháng

6/2012 ............................................................................................................... 44

Bảng 2.15: Thực trạng vốn đầu tư tại các KCN tỉnh Tây Ninh đến tháng 6/2012 . 44

Bảng 2.16: Tỉ lệ lấp đầy tại các Khu kinh tế ............................................................ 49

Bảng 2.17: Tổng hợp dự án đầu tư vào sản xuất tại các KKT đến tháng 6/2012 ... 50

Bảng 2.18: Thực trạng vốn đầu tư tại các KKT tỉnh Tây Ninh đến tháng 6/2012 .. 50

Bảng 2.19: Thực trạng thu hút đầu tư các KKT tỉnh Tây Ninh đến tháng 6/2012 .. 51

Bảng 2.20: Tổng hợp các đánh giá của các doanh nghiệp khi đầu tư vào KCN tỉnh

Tây Ninh ............................................................................................................... 52

Bảng 2.21: Tổng hợp DN điều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh .. 56

Bảng 2.22: Tổng hợp DN điều tra theo loại hình DN và thời gian đầu tư ............... 57

Bảng 2.23: Tổng hợp DN điều tra theo loại hình DN và số lượng lao động ........... 57

Bảng 2.24: Tổng hợp DN điều tra theo loại hình DN quy mô vốn đầu tư............. 58

Bảng 2.25: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ...................................... 61

Bảng 2.26: Các biến quan sát không nằm trong các nhân tố được trích .................. 62

Bảng 2.27: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các yếu tố môi trường đầu tư ........ 64

Bảng 2.28: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân

tố khám phá ............................................................................................................... 67

Bảng 2.29: Hệ số hồi quy ......................................................................................... 69

Bảng 2.30: Vị trí quan trọng của các yếu tố............................................................. 71

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Tây Ninh là tỉnh biên giới thuộc miền Đông Nam Bộ và nằm trong vùng kinh

tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh Tây Ninh còn là đầu mối và cửa ngõ giao thông về

đường bộ quan trọng phía Tây Nam của tổ quốc; có vị trí chiến lược về an ninh

quốc phòng của quốc gia; là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch

vụ thương mại du lịch của các nước tiểu vùng sông Mê Kông. Di chuyển dễ dàng

đến các khu vực như: Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đông Nam Bộ, các tỉnh

Miền Tây…thông qua tuyến đường bộ và đường thủy nội địa. Kết nối với các nước

trong khối Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Campuchia, Lào, Thái Lan,

Myanmar… theo trục đường xuyên Á; Kết nối bằng đường thủy đến các cảng trong

khu vực qua tuyến đường thủy sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn. Tây Ninh có

địa thế cao, bằng phẳng, nền đất vững rất thuận lợi để xây dựng các công trình.

Cùng với khí hậu ôn hòa, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, thuận lợi để phát triển nông

nghiệp, đặc biệt phù hợp với các loại cây công nghiệp như: mía, mì, cao su, đậu

phộng…nguồn nguyên liệu dồi dào tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp chế

biến nông sản.

Tuy có vị trí chiến lược thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội nhưng Chỉ số

năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Tây Ninh năm 2012 tụt hạng rất nhiều

so với các năm trước, xếp hạng 57/63 tỉnh cả nước, và thứ hạng thấp nhất trong các

tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hơn nữa, tính đến nay tỉnh chỉ có 05

khu công nghiệp (KCN) được cấp phép thành lập và 02 khu kinh tế (KKT) cửa khẩu

hoạt động, có thể nói đó là con số rất khiêm tốn so với các tỉnh lân cận.

Mặt khác, theo chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

Tây Ninh với mục tiêu là xây dựng Tây Ninh trở thành một tỉnh công nghiệp vào

năm 2020. Tây Ninh cần phải đạt được những chỉ tiêu cơ bản về tốc độ tăng trưởng

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mục tiêu

phát triển kinh tế, xã hội và con người bền vững…Và định hướng được đặt ra là

phải tăng cường thu hút đầu tư. Thêm nữa, theo kế hoạch về thu hút đầu tư vào Tây

Ninh giai đoạn 2011 đến 2015 với tổng vốn đầu tư thu hút là 2.500 triệu Đô la Mỹ

(USD). Do đó, nhiệm vụ của các KCN cần thu hút 1.625 triệu USD chiếm tỷ trọng

65%, với suất đầu tư bình quân vào khoảng 3 triệu USD/ha, thì tổng nhu cầu đất để

cho thuê là 542 ha. Vì thế sau giai đoạn 2015 diện tích đất còn lại tại các KCN còn

có thể cho thuê là 1.267 ha.

Do vậy, Tây Ninh vừa có lợi thế về vị trí địa lý, nguồn lực, song vẫn tồn tại

các vấn đề cản trở hoạt động đầu tư, thêm với áp lực về thời gian quy hoạch và làm

sao để thu hút các doanh nghiệp (DN) đầu tư của tỉnh nói chung và của các KCN

nói riêng đang là mối quan tâm hàng đầu của Ban lãnh đạo địa phương. Để có thể

thu hút các DN đầu tư, cần thiết phải tìm hiểu môi trường đầu tư, yếu tố môi trường

đầu tư nào tác động đến khả năng thu hút đầu tư, từ đó tìm ra các giải pháp thu hút

đầu tư hiệu quả. Thực hiện đề tài: “Thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên theo quy

hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020” sẽ phần nào giải đáp

cho vấn đề trên. Đề tài sẽ chọn dự án đầu tư vào các KCN tỉnh Tây Ninh để tìm

hiểu về môi trường đầu tư KCN và yếu tố nào ảnh hưởng đến sự quyết định lựa

chọn KCN của DN để đầu tư. Và các giải pháp thu hút đầu tư vào KCN sẽ đại diện

và được áp dụng cho thu hút đầu tư vào các dự án ưu tiên khác theo quy hoạch của

tỉnh.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan:

Cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu về thu hút đầu tư vào các dự án ưu

tiên theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020. Tuy

nhiên, trên phạm vi quốc gia, vùng kinh tế, tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khác cũng

đã có rất nhiều những nghiên cứu về môi trường đầu tư và thu hút đầu tư vào các

KCN, khu chế xuất hay trên địa bàn tỉnh, thành phố với những góc nhìn và khía

cạnh tiếp cận khác nhau và cũng đã thu được những kết quả nhất định. Dưới đây là

một số nghiên cứu gần với đề tài.

Nguyễn Đình Sang, “ Nghiên cứu môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng thu

hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước”, tháng 4 năm 2011. Đề tài

dựa trên cơ sở các lý thuyết về môi trường đầu tư, tiếp thị địa phương, cạnh tranh và

lý thuyết về chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn của khách hàng. Đề tài sử dụng các

phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp nghiên cứu khám phá thông qua dữ

liệu thứ cấp, nghiên cứu khám phá bằng phương pháp định tính và phương pháp

nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá mức độ hài lòng của nhà đầu tư. Đề tài có sử

dụng các mô hình phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy đa biến để giải

quyết các vấn đề nghiên cứu là xác định các yếu tố môi trường đầu tư, tác động của

các yếu tố này đến sự hài lòng của nhà đầu tư, từ đó tìm ra giải pháp thu hút đầu tư

vào các KCN tỉnh Bình Phước. Kết quả của nghiên cứu là đã xác định được 9 yếu tố

môi trường đầu tư được các nhà đầu tư quan tâm là: mặt bằng và chính sách, chi phí

đầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh đạo địa phương năng động và chất lượng

dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu địa

phương, lợi thế ngành đầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Và 6 yếu

tố tác động đến sự thoả mãn của các các nhà đầu tư khi đầu tư vào Bình Phước theo

thứ tự giảm dần là: tính năng động của lãnh đạo và chất lượng dịch vụ công, mặt

bằng và chính sách đầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành

đầu tư và chi phí đầu vào cạnh tranh. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu là các nhà

đầu tư với nhiều mối quan hệ lợi ích phức tạp nên có thể có động cơ trả lời phỏng

vấn sai lệch. Số lượng nhà đầu tư vào các KCN ở Bình Phước không nhiều và rất

khó tiếp xúc nên đề tài phải thay thế một phần bằng đo lường cảm nhận của đại diện

chủ đầu tư - nhà quản lý DN - và rất có thể một phần nào đó quan điểm của nhà

quản lý DN không trùng quan điểm với nhà đầu tư nên đề tài không thể tránh khỏi

những hạn chế. Mặt khác, giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét đến các

DN đầu tư ở các KCN, chưa xem xét đến các DN đầu tư bên ngoài KCN và các tỉnh

lân cận để có thể thu thập thông tin đánh giá một cách khách quan hơn.

Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) và Phòng Thương mại và Công

nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2005-2009, nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

thông qua nghiên cứu các yếu tố môi trường đầu tư mềm nhằm đánh giá năng lực

điều hành kinh tế của địa phương. PCI của Việt Nam năm 2009 gồm 9 yếu tố: (1)

chi phí gia nhập thị trường; (2) tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất; (3)

tính minh bạch và tiếp cận thông tin; (4) chi phí về thời gian để thực hiện các quy

định của nhà nước; (5) chi phí không chính thức; (6) tính năng động và tiên phong

của lãnh đạo tỉnh; (7) dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; (8) đào tạo lao động; (9) thiết

chế pháp lý, USAID - VCCI (2009). Trong 9 yếu tố trên thì các yếu tố: 3, 4 và 8

được đánh giá là những yếu tố có tác động lớn; các yếu tố: 1, 5 và 6 được đánh giá

có tác động trung bình; và các yếu tố còn lại: 2, 7 và 9 được đánh giá có tác động

yếu hơn đến sự tăng trưởng của khu vực kinh tế tư nhân. Và năng lực cạnh tranh

cấp tỉnh được tổng hợp từ các chỉ số thành phần có trọng số theo hướng hỗ trợ tăng

trưởng kinh tế tư nhân. Các yếu tố thành phần của PCI có thể được thay đổi theo

thời gian cho phù hợp với quá trình vận động của nền kinh tế của đất nước. Kết quả

nghiên cứu của Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) năm 2009

cho thấy có mối liên hệ giữa chất lượng điều hành kinh tế - thông qua PCI và kết

quả kinh tế. Nghĩa là các tỉnh có chất lượng điều hành tốt hơn cũng thành công hơn

về phát triển DN và thịnh vượng hơn về kinh tế. Đối với tác động thu hút đầu tư kết

quả nghiên cứu cho thấy nếu một tỉnh cải thiện 1 điểm trong PCI chưa có trọng số

sẽ có thêm 3 nhà đầu tư có khả năng chọn tỉnh đó làm địa điểm đầu tư kinh doanh.

Hạn chế của nghiên cứu là chỉ tập trung vào cơ sở hạ tầng mềm thông qua đánh giá

năng lực của lãnh đạo địa phương và bỏ qua một số yếu tố môi trường đầu tư quan

trọng khác.

Kiều Công Minh, “ Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư

trực tiếp nước ngoài của tỉnh Tây Ninh”, năm 2008. Đề tài đã sử dụng phương pháp

nghiên cứu định tính thông qua các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của VNCI,

phương pháp so sánh mô tả và phương pháp chuyên gia để đánh giá tổng quan vai

trò dòng vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với phát triển kinh tế - xã hội ở

những nước đang phát triển và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI về

lý luận và thực tiễn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của tỉnh Tây

Ninh; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút dòng vốn FDI vào

tỉnh Tây Ninh. Nghiên cứu đã phân tích, xác định được một số các yếu tố tác động

đến thu hút FDI bao gồm các nhân tố truyền thống (vị trí - khoảng cách đến thị

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!