Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế tòa nhà văn phòng Đông Phương
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
ĐÔNG PHƯƠNG
(THUYẾT MINH)
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN
MSSV : 20661050
GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2012
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP này, em đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ về mọi mặt tinh thần và vật chất, cũng như chuyên môn của các Thầy Cô. Do đó em
viết lời cảm ơn này để cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ mà em đã được nhận.
Đầu tiên em xin chân thành cám ơn Nhà trường và Khoa Xây dựng – Điện đã tạo
mọi điều kiện cho em theo học đầy đủ các môn học của toàn khoá học. Nhờ đó em mới có
đủ kiến thức để hoàn thành tốt ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP của mình.
Kế đến, em rất cảm ơn Thầy TS. DƯƠNG HỒNG THẨM đã tận tâm chỉ bảo em
nhiều điều bổ ích và đã giúp em làm tốt ĐỒ ÁN này. Trong khoảng thời gian qua là
khoảng thời gian có ý nghĩa nhất với em vì đã được làm việc chung với Thầy, học hỏi được
nhiều kinh nghiệm quý báu và củng cố lại kiến thức cho mình. Một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn Thầy.
Cuối lời, em chúc cho Nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công. Em xin chúc
các Thầy các Cô ở Khoa và đặc biệt là Thầy TS. DƯƠNG HỒNG THẨM lời chúc sức
khỏe, may mắn và hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn !
TP.HCM, tháng 08 năm 2012
SV. NGUYỄN TIẾN ĐOÀN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình đào tạo một kỹ sư nói chung và kỹ sư xây dựng nói riêng, đồ án tốt
nghiệp bao giờ cũng là một nút thắt quan trọng giúp sinh viên có thể tổng hợp lại những
kiến thức đã học tại trường đại học và những kinh nghiệm thu được qua các đợt thực tập để
thiết kế một công trình xây dựng cụ thể. Vì thế đồ án tốt nghiệp chính là thước đo chính
xác nhất những kiến thức và khả năng thực sự của sinh viên có thể đáp ứng được yêu cầu
đối một người kỹ sư xây dựng.
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội và, nhu cầu của con người đối với
các sản phẩm xây dựng cũng ngày càng cao hơn. Đó là thiết kế các công trình với xu
hướng ngày càng cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn.
Việc lựa chọn các giải pháp thi công, giúp cho người kỹ sư thể hiện khả năng và óc
sáng tạo của mình, một cách tốt nhất để tạo ra những kết cấu hoàn chỉnh và chịu lực tốt
nhất.
Đồ án tốt nghiệp của em với công trình “ THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
ĐÔNG PHƯƠNG ” cũng là một trong những công trình thuộc xu hướng đó.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chöông 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ............................................................................................ 1
1.1. Tổng quan công trình ................................................................................................................ 1
1.2. Các giải pháp kiến trúc ............................................................................................................. 2
1.3. Các giải pháp kết cấu ................................................................................................................ 2
1.4. Các giải pháp kỹ thuật ............................................................................................................... 3
1.5. Hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................................................ 3
1.6. Kết cấu chịu lực chính .............................................................................................................. 4
1.7. Trình tự tính toán ...................................................................................................................... 4
1.8. Cơ sở thiết kế ............................................................................................................................ 5
1.9. Vật liệu sử dụng ........................................................................................................................ 5
Chöông 2: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH ...................................................................................... 6
2.1. Sơ đồ bố trí dầm sàn điển hình ................................................................................................. 6
2.2. Chọn sơ bộ kích thước cấu kiện ................................................................................................ 7
2.3. Xác định tải trọng ...................................................................................................................... 9
2.4. Xác định nội lực ...................................................................................................................... 12
2.5. Vẽ và bố trí thép cho các ô sàn ................................................................................................ 17
2.6. Tính toán bản sàn ở trạng thái giới hạn thứ II .......................................................................... 18
Chöông 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH ......................... 30
3.1. Sơ đồ mặt bằng cầu thang ....................................................................................................... 30
3.2. Tải trọng tác dụng ................................................................................................................... 31
3.3. Xác định nội lực ...................................................................................................................... 34
3.4. Tính toán cốt thép cầu thang ................................................................................................... 36
3.5. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ .......................................................................................... 38
Chöông 4: TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI ......................................................................................... 41
4.1. Sơ đồ mặt bằng bể nước .......................................................................................................... 41
4.2. Tính toán bản nắp .................................................................................................................... 42
4.3. Tính toán bản thành ................................................................................................................ 45
4.4. Tính toán bản đáy .................................................................................................................... 60
4.5. Tính toán hệ dầm nắp ............................................................................................................... 63
4.6. Tính toán hệ dầm đáy ............................................................................................................... 70
Chöông 5: TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHUNG KHÔNG GIAN ........................................................ 77
5.1. Khái quát về hệ kết cấu công trình .......................................................................................... 77
5.2. Chọn sơ bộ tiết diện khung ..................................................................................................... 78
5.3. Tính toán tải trọng ................................................................................................................... 80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
5.4. Chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh kết cấu khung .................................................................... 92
5.5. Thiết kế khung trục 2 ............................................................................................................... 93
Chöông 6: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ........................................................................................... 123
6.1. Cấu tạo địa chất ..................................................................................................................... 123
6.2. Địa chất thủy văn .................................................................................................................. 126
6.3. Kết luận ................................................................................................................................. 127
6.4. Tổng hợp tính chất cơ lý các lớp đất ..................................................................................... 127
Chöông 7: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP ............................................... 129
7.1. Khái quát về cọc ép ............................................................................................................... 129
7.2. Chọn các thông số cọc .......................................................................................................... 129
7.3. Tính toán sức chịu tải của cọc ................................................................................................ 130
7.4. Kiểm tra lượng cốt thép trong cọc ........................................................................................ 134
7.5. Tải trọng truyền xuống khung trục 2 ..................................................................................... 135
7.6. Tính toán móng M1 ( Trục 2 – D ) ........................................................................................ 136
7.7. Tính toán móng M2 ( Trục 2 – B ) ......................................................................................... 150
Chöông 8: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI .................................................................. 164
8.1. Giới thiệu về móng cọc khoan nhồi ....................................................................................... 164
8.2. Tính sức chịu tải của cọc dùng cho công trình ...................................................................... 165
8.3. Tải trọng truyền xuống khung trục 2 ..................................................................................... 169
8.4. Tính toán móng M1 ( Trục 2 – D1) ....................................................................................... 169
8.5. Tính toán móng M2 ( Trục 2 – B1 ) ....................................................................................... 185
Chöông 9: SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ...................................................... 201
9.1. Yếu tố kỹ thuật ...................................................................................................................... 201
9.2. Yếu tố thi công ...................................................................................................................... 201
9.3. Theo điều kiện kinh tế ........................................................................................................... 202
9.4. Kết luận ................................................................................................................................. 204
Chöông 10: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG MÓNG CỌC ÉP ................................................................ 205
10.1. Tổng quan về thi công ........................................................................................................... 205
10.2. Điều kiện thi công ................................................................................................................. 207
10.3. Thi công cọc ép và cừ larsen ................................................................................................. 208
10.4. Chọn máy ép cọc ................................................................................................................... 210
10.5. Các bước thi công cọc ........................................................................................................... 214
10.6. Sự cố khi thi công cọc ........................................................................................................... 215
10.7. Thi công ép cừ larsen ............................................................................................................ 215
10.8. Đào đất thi công phần ngầm ................................................................................................. 220
10.9. Biện pháp tổ chức và điều hành ............................................................................................ 221
10.10.Thi công đào đất ................................................................................................................... 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
10.11.Thi công móng ...................................................................................................................... 231
10.12.Tiến độ thi công - Mục đích, ý nghĩa của việc lập tiến độ thi công ...................................... 239
10.13.Cơ sở lập tiến độ ................................................................................................................... 239
10.14.Các bước để thành lập tiến độ ............................................................................................... 240
10.15.Giới thiệu về Microsoft project ............................................................................................. 241
10.16.An toàn lao động – Yêu cầu chung ....................................................................................... 244
10.17.An toàn khi sử dụng vật liệu ................................................................................................. 245
10.18.An toàn khi vận chuyển bê tông ........................................................................................... 246
10.19.An toàn khi đổ đầm bê tông ................................................................................................... 247
10.20.An toàn khi vận chuyển các loại máy .................................................................................... 247
10.21.An toàn khi bảo dưỡng bê tông .............................................................................................. 249
10.22.An toàn khi lắp đặt kết cấu thi công ...................................................................................... 249
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
(THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG ĐÔNG PHƯƠNG)
1.1/. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1/. Mục đích xây dựng công trình
- Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất
nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng... đang từng bước xây dựng cơ sở hạ
tầng . Đặc biệt trong giai đoạn những năm 1990 đến năm 1997 là giai đoạn phát triển rầm
rộ nhất rất nhiều công trình lớn và nhiều nhà cao tầng được xây dựng trong giai đoạn này .
- Mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu chỗ ở nhiều. Xây dựng nhà nhiều tầng
theo kiểu chung cư giải quyết được tích cực số nhà ở cho người dân, cán bộ công tác,lao
động nước ngoài,…Vì vậy TÒA NHÀ VĂN PHÒNG ĐÔNG PHƯƠNG ra đời nhằm đáp
ứng nhu cầu của người dân về vấn đề học tập và làm việc.
1.1.2/. Vị trí xây dựng
Công trình được xây dựng trong trung tâm thành phố,trên đường HUỲNH VĂN BÁNH
quận Phú Nhuận TP.HCM.
1.1.3/. Đặc điểm khí hậu tại Tp. Hồ Chí Minh
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa :
1.1.3.1/. Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
- Nhiệt độ cao nhất : 400C
- Nhiệt độ trung bình : 320C
- Nhiệt độ thấp nhất : 180C
- Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
- Lượng mưa cao nhất : 300 mm
- Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
1.1.3.2/. Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
- Nhiệt độ cao nhất : 360C
- Nhiệt độ trung bình : 280C
- Nhiệt độ thấp nhất : 230C
- Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
- Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
- Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 2
- Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
- Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
- Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
- Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
1.1.3.3/. Hướng gió :
- Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5(m/s), thổi mạnh
nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
- TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của
gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
- Địa hình bằng phẳng.
1.2/. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.2.1/. Quy mô công trình
- Cấp công trình : Cấp 1
- Công trình 9 tầng mỗi tầng cao 4.0m (trừ tầng hầm cao 3.6m và tầng 9 cao 3.7m)
bao gồm: 01 tầng hầm và 8 lầu
- Cao trình đỉnh mái là : 34.3m
- Diện tích xây dựng : 22.4 x 37.2 = 833.28 (m2).
1.2.2/. Chức năng của các tầng
- Tầng hầm 3.6(m) : Dùng để xe.
- Tầng lầu còn lại cao 4.0(m) và 3.7(m) : Các văn phòng làm việc.
1.2.3/. Giải pháp đi lại
- Giao thông đứng được đảm bảo bằng một buồng thang máy và cầu thang đi bộ ở giữa nhà
và bên cạnh thang máy.
- Giao thông ngang : Hành lang giữa là lối giao thông chính.
1.2.4/. Giải pháp thông thoáng
- Mỗi căn hộ đều có balcon và cửa sổ thông với bên ngoài.
- Công trình nằm trên khu vực thông thoáng, mép công trình cách tường rào 6.5 (m).
1.3/. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
- Toàn bộ kết cấu ngôi nhà là khung BTCT, khẩu độ lớn nhất 8m .
- Tường bao che bằng gạch trát vữa ciment. Dùng phương án móng cọc ép và nhồi. Bố trí
hồ nước trên sân thượng để cung cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời, ngoài ra còn có
hồ nước ngầm dự trữ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 3
1.4/. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.4.1/. Hệ thống điện
- Nguồn điện cung cấp chủ yếu lấy từ mạng điện thành phố,có trạm biến thế riêng, nguồn
điện dự trữ bằng máy phát đặt ở tầng trệt,bảo đảo cung cấp điện 24/24 h.
- Hệ thống cáp điện được đi trong hộp gain kỹ thuật , có bảng điều khiển cung cấp cho
từng căn hộ.
1.4.2/. Hệ thống nước
- Nguồn nước sử dụng là nguồn nước máy của thành phố, được đưa vào bể ngầm và được
đưa lên hồ ở tầng mái bằng máy bơm ,sau đó cung cấp cho các căn hộ. Đường ống cấp
nước, sử dụng ống sắt tráng kẽm. Đường ống thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
- Mái bằng tạo dốc để dễ thoát nước,nước được tập trung vào các sênô bằng bêtông cốt
thép,sau đó được thoát vào ống nhựa để xuống và chảy vào cống thoát của thành phố.
1.4.3/. Hệ điều hòa không khí
Các tầng được bố trí hệ điều hoà trung tâm ,tháp giải nhiệt đặt ở sân thượng, thoát hơi cho
khu vực vệ sinh bằng quạt hút và ống gain được dẫn lên mái.
1.4.4/. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các bình cứu hỏa được đặt ở hành lang và đầu cầu thang,còn có hệ thống chữa cháy cục bộ
ở các khu vực quan trọng. Nước cấp thời lấy từ bể nước mái.
1.4.5/. Hệ thống chống sét
Theo chống sét nhà cao tầng.
1.4.6/. Các hệ thống kỹ thuật khác
- Công trình gồm 2 cầu thang bộ, 1 thang máy chính bảo đảm thoát người khi hỏa hoạn.
- Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
- Thang máy,còi báo động ,hệ thống đồng hồ đo.
1.4.7/. Hệ thống vệ sinh
- Xử lý hầm tự hoại bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi ra hệ thống
cống chính của thành phố.
- Các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp nhau theo trục đứng để tiện thông thoát.
1.5/. HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Sân bãi,đường nội bộ, xử lý bằng cơ giới và đổ BTCT.Vỉa hè : lát gạch xung quanh toàn
khu nhà.Trồng cây xanh,vườn hoa,tạo khoảng xanh, khí hậu tốt cho môi trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 4
1.6/. KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
Khung là một hệ thanh bất biến hình, là kết cấu rất quan trọng trong công trình, tiếp
nhận tải trọng sử dụng từ các sàn tầng rồi truyền xuống móng.
- Đây là công trình thuộc dạng khung - BTCT , tuy chiều cao công trình không lớn nhưng
để tăng khả năng chịu tải cho nên ta bố trí lõi cứng chịu lực bao xung quanh ở khu vực
thang máy nhằm chịu phần lớn tải trong ngang của gió tác dụng vào công trình, mặt bằng
dạng hình chữ nhật với tỷ lệ chiều dài theo hai phương là 1.66 , do đó công trình được tính
như làm việc theo hai phương. Lúc này nội lực gây ra trong khung không gian theo 2
phương , nên khi tính toán chúng ta phải tính theo khung không gian.
- Kết cấu khung không gian tính toán rất phức tạp, vì vậy chúng ta dùng các chương trình
phần mềm kết cấu để trợ giúp cho phần tính toán .
- Sơ đồ tính là trục của dầm ,sàn ; liên kết giữa cột và móng là liên kết ngàm ; liên kết giữa
cột và dầm là nút cứng ; liên kết giữa sàn với dầm là nút cứng ; giữa sàn và dầm với vách
cứng cũng là nút cứng tạo thành hệ thống khung sàn hổn hợp có lõi cứng . Hệ khung này
có khả năng tiếp nhận tải trọng ngang và thẳng đứng tác động vào ngôi nhà.
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang ,bởi vì trong mặt phẳng ngang sàn
có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
- Vị trí cột ngàm với móng tại mặt trên của móng.
1.7/. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
- Xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tĩnh tải, hoạt tải)
- Xác định tải trọng do bể nước .
- Xác định tải trọng ngang gió(gồm gió tĩnh )
- Xác định áp lực đất.
- Qui đổi và đưa các giá trị đã xác định đặt lên khung để tính toán nội lực.
- Sử dụng phần mềm ETABS v.9.20 để giải tìm nội lực.
- Sau khi tính khung tải trọng sẽ được truyền theo cột xuống móng từ đó bắt đầu tiến hành
tính móng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 5
1.8/. CƠ SỞ THIẾT KẾ
Công việc tính toán thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do
nhà nước Việt Nam quy định đối với ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau được sử
dụng trong quá trình tính toán :
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 356-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997 : Nhà cao tầng -Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió .
Ngoài các quy phạm trên, trong quá trình tính toán còn sử dụng một số sách, tài liệu
chuyên ngành của nhiều tác giả khác nhau (Trình bày trong phần tài liệu tham khảo).
1.9/. VẬT LIỆU SỬ DỤNG
+ Bê tông cấp độ bền B25 có :
Cường độ chịu nén 14.5 b R MPa = ;
Cường độ chịu kéo 1.05 bt R MPa = ;
Modul đàn hồi 2
3 7 30 10 3 10
m
kN E x MPa x b
Hệ số điều kiện làm việc của bê tông: 0,9 b
+ Cốt thép nhóm CI có: R 0,651; 0.439 R a =
Cường dộ chịu kéo (nén) 225 s sc R R MPa = = ; 175 sw R MPa =
Modul đàn hồi 2
4 7 21 10 21 10
m
kN E x MPa x s
+ Cốt thép nhóm CII có: 0,632 R ; 0.432 R a =
Cường dộ chịu kéo (nén) 280 s sc R R MPa = = ; 225 sw R MPa =
Modul đàn hồi 2
4 7 21 10 21 10
m
kN E x MPa x s
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 6
CHƯƠNG 2
TÍNH SÀN ĐIỂN HÌNH
2.1/. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ DẦM SÀN ĐIỂN HÌNH
S11 S11 S11
S11 S11 S11 S11
S11 S11 S11 S11
S11 S11 S11 S11 3400 2000
37200 3600 3600
1 2 3 4 5 6
B
C
D
A 3400 3400 3400 4000 4000 3400 3400 3400 3400 3600 4000 4000 3600 22400
S1
S3
S4
S5
S6 S6
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S11
S8
S12
S2
S2
S2
S2
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S1
S7
S9
S9
S10
S10
S9
S9 4400
MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN ĐIỂN HÌNH _TL 1:100
Theo chức năng làm việc và kích thước ô bản, điều kiện liên kết, hoạt tải tác dụng của từng
ô bản ta chia sàn ra làm 12 loại khác nhau được đánh số kí hiệu như trên hình vẽ.
Quan điểm tính toán nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang, do
vậy bề dày của bản sàn phải đủ lớn để đảm bảo các điều kiện sau :
+ Tải trọng ngang truyền vào lõi cứng và từ đó chuyển vị ngang ở đầu cột ứng với mỗi
cao trình bằng nhau.
+ Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động
đất...) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng .
+ Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
Ngoài ra để đơn giản trong việc tính toán cũng như chia ô sàn thì đối với những ô sàn gồm
nhiều loại sàn với chức năng khác nhau thì ta xem chúng như ứng với một loại ô sàn có
hoạt tải lớn nhất .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 7
Bảng 2.1. Phân loại ô Sàn
STT Chức năng
Cạnh ngắn
L1(m)
Cạnh dài
L2(m)
= L2/L1 Loại bản
S1 Văn phòng 3.40 3.60 1.06 Bản kê
S2 Văn phòng 3.60 4.00 1.12 Bản kê
S3 Sảnh 2.65 8.00 3.02 Bản dầm
S4 Sảnh 2.60 4.00 1.54 Bản kê
S5 Sảnh 0.95 3.45 3.63 Bản dầm
S6 Sảnh 1.35 3.25 2.41 Bản dầm
S7 Sảnh 2.10 2.25 1.07 Bản kê
S8 Vệ sinh 3.60 4.00 1.12 Bản kê
S9 Văn phòng 2.00 3.60 1.80 Bản kê
S10 Văn phòng 2.00 4.00 2.00 Bản kê
S11 Văn phòng 3.40 4.00 1.18 Bản kê
S12 Vệ sinh 3.60 4.00 1.12 Bản kê
2.2/. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
2.2.1. Chọn kích thước dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
d
d
d
l
m
h
1
Trong đó:
md = 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
md = 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
ld - nhịp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:
bd hd
)
4
1
2
1
(
- Do trong đồ án này nhip 6.8m và 8 m trên 1 khung nên ta chọn nhịp 8 m để xác
định sơ bộ kích thước dầm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 8
1 1 1 1 8000 500 666.67
12 16 12 16 d d h L
Chọn h = 500 mm
1 1 1 1 500 125 250
2 4 2 4 d d b h
Chọn b = 250 mm
Tiết diện dầm chính : 250 x 500 mm
Tiết diện dầm phụ : 200 x 400 mm
2.2.2. Chọn bề dày bản sàn
Xác định sơ bộ bề dày sàn : s 1
D
h L
m
Với : D 0.8 1.4 (tùy thuộc vào tải trọng), chọn D 1 ;
L1 (cạnh ngắn) ;
m 40 45 (bản kê) ;
Chọn bề dày sàn : 1 1 4000 (88.89 100)
40 45 s h x mm
Chọn bề dày sàn: hs = 100mm
2.2.3. Sơ đồ tính
Xét tỉ số : 500 5 3
100
d
s
h
h
: Liên kết giữa bản sàn và dầm chính là liên kết ngàm
Sơ đồ tính của ô bản :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : NGUYỄN TIẾN ĐOÀN MSSV : 20661050
Trang 9
2.3/. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
Tầng điển hình bao gồm các phòng : Văn phòng, Sảnh, Nhà vệ sinh.
Tải trọng tác dụng lên sàn điển hình bao gồm tĩnh tải và hoạt tải, được xác định
như sau :
2.3.1/. Tĩnh tải
2.3.1.1/. Trọng lượng bản thân sàn
Do các lớp cấu tạo sàn: i i i 2 g n kN
m
;
i : Trọng lượng riêng lớp thứ i (kN/m3
)
i : Bề dày lớp thứ i (m)
ni : Hệ số vượt tải
Bảng 2.2.Cấu tạo sàn văn phòng, sảnh.
Lôùp caáu taïo
Chieàu daøy i Trò tieâu chuaån Trò tính toaùn
i (mm) (kN/m3
) gc (kN/m2
) -- gs(kN/m2
)
Gaïch ceramic 10 20 0,20 1,1 0,22
Vöõa loùt + taïo doác 30 18 0,54 1,3 0,702
Baûn BTCT 100 25 3,00 1,1 2,75
Vöõa traùt 15 18 0,27 1,3 0,351
Taûi troïng treo buoäc --- --- 0,5
Toång 4,523
+ Sàn nhà vệ sinh : Lớp chống thấm có trọng lượng khá nhỏ 0,04 ( kN/m2
) nên không
xét đến trong quá trình tính toán .
+ Cấu tạo sàn vệ sinh trong nhà cao tầng cũng tương tự như sàn nhà ở, còn về cao độ
sàn vệ sinh thấp hơn sàn nhà ở sẽ được đảm bảo trong giai đoạn hoàn thiện
(Thi công) công trình .