Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế tòa nhà Quốc Oai - Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 2
PHẦN A: KIẾN TRÚC ........................................................................................ 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG
TRÌNH ................................................................................................................... 3
1.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: ............................................................................ 3
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: ................................................................... 3
1.2.1. Vị trí xây dựng, địa điểm kiến trúc công trình ..................................... 6
1.2.2. Sự cần thiết phải đầu tư .......................................................................... 6
1.3. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH ............................................................. 6
1.3.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng .................................................................... 6
1.3.2. Giải pháp mặt đứng ................................................................................. 6
1.3.3. Giải pháp về thông gió ............................................................................. 7
1.3.4. Giải pháp về chiếu sáng ........................................................................... 7
1.3.5. Thiết kế điện nước .................................................................................... 7
1.3.6. Giải pháp kết cấu ..................................................................................... 7
1.3.7. Giải pháp nền móng ................................................................................. 8
PHẦN B: KẾT CẤU ............................................................................................ 9
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI .................................................... 9
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................ 9
1.2. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN VÀ CHỌN VẬT LIỆU SỬ
DỤNG CHO BỂ NƯỚC MÁI ............................................................................. 9
1.2.1. chọn sơ bộ chiều dày bản ......................................................................... 9
1.2.2. chọn sơ bộ kích thước dầm.................................................................... 10
1.2.3. chọn sơ bộ tiết diện cột .......................................................................... 11
1.2.4. chọn vật liệu ............................................................................................ 11
1.3. TÍNH TOÁN, BỐ TRÍ THÉP CHO CÁC CẤU KIỆN HỒ NƯỚC MÁI
..................................................................................................................... 11
1.3.1. tính toán bố trí thép cho bản nắp hồ nước .......................................... 11
1.3.2. tính toán, bố trí thép cho bản đáy ........................................................ 16
1.3.3. tính toán, bố trí thép cho bản thành hồ nước ...................................... 19
1.3.4. tính toán dầm hồ nước mái ................................................................... 23
CHƯƠNG II: TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH .............................................. 28
2.1. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN ........................................... 28
2.1.1. Sàn ........................................................................................................... 28
2.1.2. Dầm .......................................................................................................... 29
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên các ô bản .............................................. 30
2.2.1. Tĩnh tải sàn: .......................................................................................... 30
2.2.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn ................................................................... 32
2.3. Công thức xác định nội lực trong các ô bản ........................................... 33
2.4. Tính toán các ô bản sàn ............................................................................ 34
2.4.1. Tính toán ô bản sàn làm việc theo 2 phương (ô bản Ô1) ................... 34
2.4.2. Tính toán ô bản sàn làm việc theo 2 phương (ô bản Ô2) ................... 36
2.4.3. Tính toán ô bản sàn làm việc theo 2 phương (ô bản Ô3) ................... 39
2.4.4. Tính toán ô bản sàn làm việc theo 2 phương (ô bản Ô4) ................... 42
CHƯƠNG III: TÍNH CẦU THANG BỘ ......................................................... 47
3.1. LỰA CHỌN GIẢI GIÁP KẾT CẤU CHO CẦU THANG : ................. 48
3.2. CHỌN SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN ................................................ 48
3.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN THANG ............................................... 49
3.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghĩ ................................................. 49
3.3.2. Tải trọng tác dụng lên bản xiên ............................................................ 50
3.4. TÍNH TOÁN THÉP CẦU THANG......................................................... 51
3.4.1. Tính bản thang ....................................................................................... 51
3.5. THIẾT KẾ DẦM CHIẾU NGHỈ ............................................................. 54
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN KHUNG VÁCH ............................................... 59
4.1. CHỌN VẬT LIỆU, CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
KHUNG ............................................................................................................... 59
4.1.1. Chọn vật liệu khung ............................................................................... 59
4.1.2. chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện khung bê tông cốt thép .................. 60
4.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG - TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH ........... 63
4.2.1. Tĩnh tải .................................................................................................... 63
4.2.2. Hoạt tải .................................................................................................... 67
4.2.3. Tác động của thành phần gió tĩnh ........................................................ 68
4.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH TRÊN PHẦN MỀM ETAB 69
4.3.1. Chọn đơn vị đo ....................................................................................... 69
4.3.2. Khai báo vật liệu .................................................................................... 69
4.3.3. Khai báo tiết diện phần tử và tên trường hợp tải ............................... 69
4.3.4. Gán điều kiện biên ................................................................................. 73
4.3.5. Nhập tĩnh tải và hoạt tải sàn vào mô hình ........................................... 73
4.3.6. Chia nhỏ các phần tử ............................................................................. 73
4.3.7. Khai báo sàn tuyệt đối cứng .................................................................. 74
4.3.8. Khai báo tác dụng của hoạt tải gió ....................................................... 75
4.3.9. Sơ đồ các nội lực xuất khung trục 2 ..................................................... 77
4.4. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ THÉP CHO CÁC CẤU KIỆN .......................... 84
4.4.1. Tính toán bố trí thép dầm khung trục 2 ,B ......................................... 84
4.4.2. Tính toán bố trí thép cột khung trục 2 ............................................... 100
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ NỀN VÀ MÓNG .... Error! Bookmark not defined.
I. THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP ....................... Error! Bookmark not defined.
5.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNHError! Bookmark not defined.
5.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ........................ 112
5.3. CHỌN GIẢI PHÁP NỀN VÀ MÓNG VÀ ĐỘ SÂU ĐẶT MÓNG .... 113
5.3.1. Lựa chọn giải pháp nền móng ............................................................. 113
5.3.2. Độ sâu đặt móng ................................................................................... 113
5.4. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ĐƠN .................................... 114
5.5. THIẾT KẾ MÓNG TẠI CHÂN CỘT TRỤC 2-D (M1) ..................... 128
5.5.1. Xác định sức chịu tải của cọc đơn ...................................................... 129
5.5.2. Kiểm tra móng cọc: .............................................................................. 130
5.5.3. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc ................................................... 134
5.5.4. Xác định chiều cao đài theo điều kiện đâm thủng ............................ 135
5.5.5. Tính thép ............................................................................................... 135
II. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG BĂNG. ....................................... 138
5.6. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ............................................. 138
5.7. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ........................ 140
5.8. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG BĂNG: ..................................... 141
5.8.1. chọn vật liệu: ......................................................................................... 141
5.8.2. chọn chiều sâu chôn móng: ................................................................. 141
5.8.3. chọn kích thước của móng: ................................................................. 141
5.8.4. Tải trọng tiêu chuẩn: ........................................................................... 142
5.8.5. Điều kiện ổn định nền đất đáy móng : ............................................... 142
5.8.6. Điều kiện cường độ. ............................................................................. 143
5.8.7. Điều kiện ổn định tại tâm đáy móng (ĐK lún). ................................. 143
5.8.8. chọn sơ bộ kích thước tiết diện ngang : ............................................. 145
5.8.8.1. Xác định chiều cao móng : ............................................................... 145
5.8.8.2. xác định nội lực trong dầm móng (M,Q). ....................................... 146
5.8.9. Tính toán cốt thép chịu lục trong dầm móng ................................... 157
5.8.9.1. Thanh thép số 1 : ............................................................................... 157
5.8.9.2. bảng tính toán thanh thép số 1 : ...................................................... 157
5.8.9.3. bảng tính toán thanh thép số 2 : ...................................................... 158
5.8.9.4. Tính thanh thép số 3 :(cốt xiên và cốt đai) ....................................... 158
5.8.9.5. Thanh thép số 4 : ............................................................................... 159
5.8.9.6. Thanh thép số 5 ................................................................................. 160
5.8.9.7. Thanh thép số 6 ................................................................................. 160
CHƯƠNG VI .................................................................................................... 161
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 161
6.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT KHUNG TRUC 2: ......... 161
6.2. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT KHUNG TRUC B: ......... 166
6.3. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM KHUNG TRỤC 2: ......... 177
6.4. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM KHUNG TRỤC B: ........ 183
6.5. NỘI LỰC TÍNH TOÁN MÓNG BĂNG : ............................................. 196
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP chuyên nghành xây dựng dân dụng là một bước ngoặc của
những sinh viên theo nghành này. Trải qua 4 năm ngồi trên ghế giảng đường Đại học,
được những thầy cô tận tình cung cấp và truyền đạt từ những kiến thức cơ bản đến những
kiến thức sát thực với thực tế mà sinh viên hầu như là chưa bao giờ được biết đến.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP là cơ hội để sinh viên vận dụng những kiên thức đã được
học ở trường để thiết kế những công trình đã đang và sẽ được thực hiện ngoài thực tế dưới
sự hướng dẫn của thầy cô chuyên nghành.
Ngoài ra nó còn tạo cơ họi cho sinh viên học hỏi và biết nhiều kĩ năng tính toán,
những thuật toán cơ bản nhưng giúp rất nhiều cho ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP này. Nó buộc
sinh viên phải thể hiện khả năng học hỏi và trao đổi giữa các sinh viên với nhau, giữa sinh
viên và thầy cô, giữa sinh viên và những đàn anh đàn chị đã có kinh nghiệm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP được thực hiện trong thời gian 3 tháng dưới sự hướng dẫn
của giảng viên TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỚC Tuy thời gian ngồi trên ghế nhà trường
không ngắn nhưng những kiến thức mà em tiếp thu và tìm hiểu được vẫn còn hạn chế, vì
vậy đồ án không tránh những sai sót mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy
cô.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 2
LỜI CẢM ƠN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình, sẵn sàng trả lời
những vướng mắc, chỉ dẫn thêm những kiến thức thực tế trong suốt thời gian thực hiện đồ
án. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến giảng viên TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỚC đã
giúp đỡ em trong khoảng thời gian này.
Ngoài ra em xin gởi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giảng viên đã không ngần ngại
truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quy báu và tận tình chỉ dẫn, giải đáp
những vướng mắc. Thầy cô cũng tạo cho tụi em cảm giác thoải mái khi tiếp xúc, không
căng thẳng, giúp tụi em mạnh dạn hơn trong việc trao đổi và học hỏi. Có thể nói em tự
nhận thấy mình may mắn khi được học ở ngôi trường này, mặc dù không có tiếng về chất
lượng như Đại học Bách Khoa và Kiến Trúc về lĩnh vực xây dựng nhưng khi học rồi mới
nhận thấy rằng chất lượng đào tạo cũng không thua kém gì các trường có tiếng, đội ngũ
giảng viên có nhiệt huyết với nghề.
Lời cuối em không biết nói gì hơn ngoài lời chúc sức khỏe và thành công tới tất cả các
thầy cô, em sẽ mang hết những gì em đã học được ở trường và những kiến thức mà thầy
cô đã truyền đạt thêm để vận dụng và giúp ích cho đất nước!
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 3
PHẦN A
KIẾN TRÚC
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
CHO CÔNG TRÌNH
1.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
- Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc, tìm hiểu dây chuyền công nghệ, sửa đổi bổ sung các chi
tiết còn thiếu hoặc chưa hợp lý
- Sao chép các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và các chi tiết cần thiết của công trình,
có ghi đầy đủ kích thước
- Thuyết minh giới thiệu về công trình bao gồm: sự cần thiết đầu tư xây dựng, vị trí
địa lý, điều kiện địa hình, địa chất, địa điểm về kiến trúc và cấu tạo, mô hình phương
án kết cấu từ móng đến mái, điện nước chỉ tiêu kinh tế.
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc wc nam wc n÷
s¶nh tÇng
phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc mÆt b»ng tÇng ®iÓn h×nh tl1/100
phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc phßng lµm viÖc
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 4
-0.60 +3.60 +7.20 +10.8 +14.40 +18.00 +21.60 +25.20
mÆt §øNG TRôC 1-7 tl1/100
0.00 -+
+28.8 +31.8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 5
-0.60
+7.20 +10.8 +14.40 +18.00 +21.60 +25.20
mÆt §øNG TRôC A-D tl1/100
+- 0.00
+28.00 +31.8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 6
1.2.1. Vị trí xây dựng, địa điểm kiến trúc công trình
Công trình “ NHÀ LÀM VIỆC” được xây dựng tại QUỐC OAI, HÀ NỘI
Công trình gồm 9 tầng, có tổng chiều cao là 32,4m , diện tích xây dựng là
380,16m2
. Công trình trên khu đất tương đối rộng, mặt bằng xây dựng rộng rãi tổ chức
thi công thuận tiện.
1.2.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ về
mọi mặt để lớn mạnh, để sánh vai cùng các cường quốc năm châu.Do đó việc đào tạo
đội ngủ chất xám là điều kiện cần thiết để phục vụ cho đất nước sau này, đi cùng nó là
các cơ sở hạ tầng cũng đã và đang được phát triễn, xây dựng mới.Đi đôi với sự phát
triễn đó thì nhu cầu cần thiết của con người cũng tăng do đó việc xây dựng những nhà
làm việc cũng cần thiết. nhà làm việc QUỐC OAI, HÀ NỘI cũng được xây dựng cùng
với sự phát triễn của đất nước
1.3. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
1.3.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng
Công trình gồm 9 tầng, có mặt bằng điển hình giống nhau, nằm chung trong hệ kết cấu
khung bê tông cốt thép
Công trình sử dụng giao thông thuận tiện ,chiều cao của tầng trệt là 3,6m. công trình
phục vụ cho làm việc.
Các phòng được bố trí công năng sử dụng, không gian giao thông theo phương ngang
được bố trí hợp lý tạo nên sự thông thoáng cho công trình. Từ các sảnh tầng, hành lang
không gian được lang tỏa đến các phòng. Tất cả các phòng đều được chiếu sáng tự
nhiên do được tiếp xúc với không gian bên ngoài. Không gian giao thông theo phương
đứng được giải quyết nhờ sự kết hợp của cầu thang bộ và cầu thang máy.
+ Bố trí họp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa
cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi
hộp vòi chữa cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m,
vòi phun đường kính 13mm, có van góc. Bố trí 1 bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (
được tăng cường thêm bởi nước sinh hoạt), bơm nước qua ống chính, ống nhánh đến
các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn bộ công trình.bơm cấp nước chữa cháy và
bơm cấp nước sinh hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hổ trợ lẫn nhau khi cần thiết
Công trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động, các tầng đều có hộp cứu hỏa, bình khí
co2 để chữa cháy kịp thời khí có sự cố xảy ra.
1.3.2. Giải pháp mặt đứng
Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng như
điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp
đường nét kiến trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù hợp với
tổng thể cảnh quan xung quanh.
Giao thông theo phương đứng được giải quyết bởi 2 thang máy và thang bộ.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 7
1.3.3. Giải pháp về thông gió
Với yêu cầu phải đảm bảo thông gió tự nhiên tốt cho tất cả các phòng vào mùa nóng và
tránh gió lùa vào mùa lạnh.
Như ta đã biết, cảm giác nóng có một nguyên nhân khá căn bản, đó là sự chuyển động chậm
của không khí. Vì vậy muốn đảm bảo điều kiện vì khí hậu thì vấn đề thông gió cho công trình
cần được xem xét kỹ lưỡng.
Công trình được thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu điều hòa trung tâm được
đặt ở tầng một. từ đây các hệ thống đường ống tỏa đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng khu vực
trong một tầng có bộ phận điều khiển riêng
Về mặ bằng: bố trí hành lang giữa, thông gió xuyên phòng. Chọn lựa kích thước cửa đi và
cửa sổ phù hợp với tính toán đẻ đảm bảo lưu lượng thông gió qua lổ cửa cao thì vận tốc gió
cũng tăng.
Bên cạnh đó còn tận dụng cầu thang làm giải pháp thông gió và tản nhiệt theo phương
đứng.
1.3.4. Giải pháp về chiếu sáng
Kết hợp sự chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo
Yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng các phòng là đạt được sự tiện nghi
của môi trường sáng phù hợp với hoạt động củ con người trong các phòng đó. Chất lượng môi
trường sáng liên quan đến việc loại trừ sự chói lóa, sự phân bố không gian và hướng ánh sáng,
tỷ lệ độ chói lóa, sự phân bố không gian và hướng ánh sáng, tỷ lệ độ chói nội thất và đạt được
sự thích ứng tốt của mắt.
Chiếu sáng nhân tạo cho công trình gồm có: hệ thống đèn đường và chiếu sáng phục vụ giao
thông tiểu khu. Trong công trình sử dụng đèn đường và đèn ốp trần. Có bố trí thêm đèn ở ban
công, hành lang và cầu thang
1.3.5. Thiết kế điện nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố thông qua các ống dẫn nước ở trên
mái, đáp ứng đủ với nhu cầu sử dụng. Dưới tầng một có bể nước dự trữ và nước được bơm lên
bể tầng mái.
Toàn hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm sử lý nước
thải.
Hệ thống nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước của thành phố.
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng một, hệ thống
đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có hộp chữa cháy đặt tại các hành lang
cầu thang.
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ mạng điện của thành phố qua trạm biến thế
và phân phối đến các tầng bằng dây cáp bọc trì hoặc bằng đồng. Ngoài ra còn có riêng một
máy phát điện dự phòng để dự phòng để chủ động trong các hoạt động cũng như phòng bị
những lúc mất điện
1.3.6. Giải pháp kết cấu
a. nguyên lý thiết kế
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phước
SVTH : Nguyễn Thanh Khoa MSSV : 20761156 Trang 8
Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc chiều cao của công trình, chức năng của từng
tầng, mặt bằng các tầng, từng phòng cho ta được giải pháp kết cấu phù hợp.
Kết cấu bê tông cốt thép là một trong những hệ kết cấu chịu lực được dùng nhiều nhất trên
thế giới. các nguyên tắc quan trọng trong thiết kế và cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
cho nhà nhiều tầng có thể tóm tắt như sau:
+ Kết cấu phải có độ dẻo và khả năng phân tán năng lượng lớn( kèm theo việc giảm độ
cứng ít nhất).
+ Dầm phải bị biến dạng dẻo trước cột .
+ Phá hoại uốn phải xảy ra trước phá hoại cắt.
+ Các nút phải khỏe hơn các thanh( cột và dầm) qui tụ tại đó.
=> Việc thiết kế công trình phải tuân theo những tiêu chuẩn sau:
+ Vật liệu xây dựng cần có tỷ lệ giữa cường độ và trọng lượng càng lớn càng tốt.
+ Tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể khắc phục được tính chịu lực
thấp của vật liệu hoặc kết cấu.
+ tính thoái biến thấp – nhất là khi chịu tải trọng lặp.
+ Tính liền khối cao: khi bị dao đông không nên xảy ra hiện tượng tách rời các bộ phận
công trình.
+ Gía thành hợp lý : thuận tiện cho khả năng thi công…
=> Đó là các nguyên lý cơ bản thiết kế nhà nhiều tầng
b. Độ cứng và cường độ:
- Theo phương đứng: nên tránh sự thay đổi đột ngột của sự phân bố đọ cứng và cường độ
trên chiều cao nhà.
- Theo phương ngang : tránh phá hoại do ứng suất tập trung tại nút.
=> Gải pháp kết cấu :
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò vô cùng quan trọng, tạo tiền đề cho
người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình kết cấu chịu lực cho công trình đảm bảo
yêu cầu về độ bền, độ cứng,độ ổn định, phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiên sử dụng và
đem lại hiệu quả kinh tế.
Đối với công trình cao tầng, một số hệ kết cấu sau đây thường được sử dụng:
+ Hệ khung chịu lực.
+ Hệ lõi chịu lực.
+ Hệ tường chịu lực.
Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, chức năng công trình, em lựa chọn giải pháp kết cấu là hệ sàn
sườn toàn khối có bản dầm truyền lực lên hệ kết cấu chịu lực chính là khung BTCT. Với
chiều cao công trình là 32,4 m nên không tính đến ảnh hưởng của gió động
1.3.7. Giải pháp nền móng
Phần móng công trình được căn cứ vào địa chất công trình, chiều cao và tải trọng
công trình mà lựa chọ giải pháp móng.
Bố trí lưới cột, bố trí các khung chịu lực được thể hiện trong các bản vẽ kiến trúc.