Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế tòa nhà Southern Gross Sky View - Use Building SaiGon South VietNam
PREMIUM
Số trang
236
Kích thước
9.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1070

Thiết kế tòa nhà Southern Gross Sky View - Use Building SaiGon South VietNam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ TÒA NHÀ SOUTHERN

CROSS SKY VIEW_USE

BUILDING SAI GON SOUTH

VIỆT NAM

GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : NGUYỄN VŨ HUY

MSSV : 20366060

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2012

Ñồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH :Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ các ngành kinh tế quốc dân trong cả nước đã góp

phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước lên tầm cao mới. Trong đó, chúng ta không thể

không nói đến sự đóng góp to lớn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng của ngành xây dựng.

Việc nâng cao trình độ chuyên môn và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào công tác xây

dựng ngày càng được chú trọng và đầu tư. Để làm được như vậy chúng ta không thể hoàn toàn

dựa vào trình độ hay những bàn tay của người nước ngoài. Để được bền vững và nâng tầm của

đất nước, ngành giáo dục nước ta đã chú trọng đào tạo những người kỹ sư xây dựng có trình

độ kỹ thuật chuyên sâu, đáp ứng được nhu cầu phát triển của đất nước. Những người kỹ sư sau

khi được đào tạo có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để tự xây dựng hay bắt tay cùng những

chuyên gia nước ngoài xây dựng nên những tòa cao ốc hay những con đường, cây cầu hiện đại

mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng là minh chứng cho trình độ chuyên môn những sinh

viên ngành xây dựng trước khi ra trường. Yêu cầu của đồ án tốt nghiệp, sinh viên phải đưa ra

phương pháp và tính toán, thiết kế một công trình cụ thể. Qua đó đánh giá được trình độ

chuyên môn và khắc phục những sai sót trong tính toán. Đồ án tốt nghiệp là hình thức kiểm

tra, đánh giá chất lượng, kỹ năng của một kỹ sư xây dựng tương lai. Qua đó có thể xây dựng

được đỗi ngũ kỹ sư chất lượng phục vụ nhu cầu phát triển của đất nước.

Ñồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH :Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 2

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên với tấm lòng biết ơn và trân trọng, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến

thầy cô khoa Xây Dựng và Điện Trường Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho em

những kiến thức chuyên môn, phương pháp học tập và kinh nghiệm thực tế để làm hành trang

quí giá cho em trở thành kỹ sư xây dựng có năng lực và phẩm chất tốt. Đặc biệt em xin chân

thành cảm ơn Thầy LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN đã trực tiếp hướng dẫn phương pháp tiếp cận

vấn đề, phát hiện những sai sót và cho em lời khuyên để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này trong

điều kiện tốt nhất.

Kết quả học tập này, trước hết xin dành cho gia đình: ba mẹ những người đã tần tảo

sơm hôm cho em ăn học và những người thân khác, cảm ơn gia đình đã động viên con trong

suốt quá trình học tập.

Xin cảm ơn các bạn trong lớp đã giúp đỡ về tài liệu và cho ý kiến đóng góp trong suốt

quá trình thực hiện đồ án này.

Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô và gia đình sức khỏe và hạnh phúc. Chúc khoa

Xây dựng và Điện nói riêng và Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh ngày càng lớn

mạnh.

Em xin chân thành cảm ơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2012

Sinh viên

NGUYỄN VŨ HUY

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

I. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC :

- Công trình mang tên “SOUTHERN CROSS SKY VIEW” được xây dựng ở: lô CR

3-6, CR 3-7 của vùng Nam Sài Gòn thuộc Phường Tân Phú, Quận 7, Tp Hồ Chí

Minh.

- Chức năng sử dụng của công trình là văn phòng làm việc và căn hộ cho thuê.

- Công trình có tổng cộng 15 tầng trong đó có một tầng hầm sâu 3,8 m. Chiều cao tầng

là 3.6m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính

của công trình hướng về phía Nam , xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ

mỹ quan cho công trình.

- Kích thước mặt bằng sử dụng 31m35m, công trình được xây dựng trên khu vực địa

chất đất nền đất yếu.

II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TPHCM :

Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt

1. MÙA MƯA :

Từ tháng 5 đến tháng 11 có

- Nhiệt độ trung bình: 25oC

- Nhiệt độ thấp nhất: 20oC

- Nhiệt độ cao nhất: 36oC

- Lượng mưa trung bình: 274.4 mm

- Lượng mưa cao nhất: 638 mm (tháng 9)

- Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (tháng 11)

- Độ ẩm tương đối trung bình: 79%

- Độ ẩm tương đối thấp nhất: 74%

- Độ ẩm tương đối cao nhất: 95%

- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày đêm

2. MÙA KHÔ : từ tháng 12 đến tháng 4

- Nhiệt độ trung bình: 27oC

- Nhiệt độ cao nhất: 40oC

- Lượng mưa cao nhất: 300mm

- Lượng mưa thấp nhất: 1mm

3. GIÓ :

- Trong mùa khô :

Gió Đông Nam: chiếm 30% - 40%

Gió Đông: chiếm 20% - 30%

- Trong mùa mưa :

Gió Tây Nam: chiếm 66%

- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s.

Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi

nhẹ.

Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.

III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG :

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 2

- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện.

Ngoài ra còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ,phòng kỹ thuật điện, nước, chữa

cháy … Hệ thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng hầm.

- Tầng 1 và tầng 2 được sử dụng làm phòng làm việc. Ngoài ra còn có đại sảnh và căn

tin chung. Mặt bằng tầng trệt là 28m x32m. Chiều cao tầng trệt và tầng 2 là 4,2m.

- Các tầng trên có diện tích 31m x 35 được sử dụng làm văn phòng và căn hộ cho

thuê. Chiều cao tầng là 3,6m. Mỗi căn hộ có 2 phòng ngủ, 1 nhà bếp, 1 nhà vệ sinh, 1

phòng khách và phòng ăn.

Công trình có 4 thang máy và 2 thang bộ, tay vịn bằng hợp kim.

IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC

1. GIÓ:

- Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện

dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động

được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo

đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.

- Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung

động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.

- Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường , sàn.

- Hệ thống đóng ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo

đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.

2. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước

ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái Từ đó

nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình.

3. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

- Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh , sau đó tập trung tại các ống thu

nước chính bố trí thông tầng . Nước được tập trung ở tầng hầm , được xử lý và đưa

vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.

4. HỆ THỐNG THOÁT RÁC

- Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm, sau

đó có xe đến vận chuyển đi hằng ngày.

5. HỆ THỐNG THÔNG THOÁNG VÀ CHIẾU SÁNG

- Các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố

trí ở hầu hết các phòng . Có hệ thống máy lạnh điều hòa nhiệt độ. Các phòng đều

được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo.

6. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

- Tại mỗi tầng đếu được trang bị thiết bị chống hỏa đặt ở hành lang, trong nhà được

lắp đặt hệ thống báo khói tự động.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 3

CHƯƠNG 2

TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

I. GIỚI THIỆU:

1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ SÀN TẦNG ĐIỆN HÌNH

 Công trình có tổng cộng 15 tầng, một tầng mái và một tầng hầm. Trong đó từ

tầng 2 – 11 thiết kế kiến trúc giống nhau sử dụng làm căn hộ cao cấp phục vụ nhu

cầu nhà ở.

 Mỗi tầng điển hình được thiết kế bao gồm có các phòng trong mỗi căn hộ: một

phòng khách, một nhà bếp kết hợp làm phòng ăn, hai phòng ngủ, phòng vệ sinh.

2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP

 Sàn là kết cấu chịu lực trực tiếp của tải trọng sử dụng tác dụng lên công trình sau

đó tải này truyền lên dầm rồi dầm truyền lên cột xuống móng, đồng thời có vách

cứng làm cho ngôi nhà đủ độ cứng, ổn định theo phương ngang. Sàn và mái phải

đảm bảo đầy đủ những yêu cầu về độ cứng, cường độ của nhà thoả mãn những đòi

hỏi về kiến trúc và về mục đích sử dụng.

 Sàn bêtông cốt thép sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng dân dụng và công

nghiệp. Nó có ưu điểm quan trọng như bền vững, độ cứng lớn có khả năng chống

cháy tốt, chống thấm tương đối tốt, thoả mãn các yêu cầu thẩm mỹ, vệ sinh và điều

kiện kinh tế. Tuy nhiên nó có khả năng cách âm không cao.

 Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chịu tải và biến

dạng của các cấu kiện sàn khi chịu uốn.

 Sàn có nhiều loại:

o Theo phương pháp thi công:

 Sàn đổ toàn khối

 Sàn lắp ghép

o Theo sơ đồ kết cấu:

 Sàn thuộc loại bản dầm

 Sàn thuộc loại bản kê

 Việc lựa chọn kiểu sàn bêtông cốt thép phụ thuộc công dụng của các phòng và

kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của công trình, các chỉ

tiêu kinh tế, kỹ thuật và các yếu tố khác.

Công trình sử dụng sàn đổ toàn khối

II. TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

1. VẬT LIỆU

Việc lựa chọn kiểu sàn bêtông cốt thép phụ thuộc công dụng của các phòng và kích

thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của công trình, các chỉ tiêu kinh tế,

kỹ thuật và các yếu tố khác.

 Bêtông được chọn thiết kế cho toàn công trình có M250 với các chỉ số:

o Cường độ tính toán của bêtông chịu nén: Rb = 11.5 MPa

o Cường độ tính toán của bêtông chịu kéo: Rbt = 0.9MPa

o Môđun đàn hồi ban đầu của bêtông khi nén và kéo: Eb = 27x103

MPa.

o Hệ số làm việc của bê tông lấy b = 1

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 4

 Cốt thép bố trí cho sàn sử dụng thép CII với các chỉ số:

o Cường độ tính toán cốt thép: 10, Rs = 280 MPa

<10, Rs = 225 MPa

o Môđun đàn hồi cốt thép: Es = 21x104

MPa

2. XÁC ĐỊNH BỀ DÀY SÀN (hs)

Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng

ngang,do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện sau:

Tải trọng ngang truyền vào vách cứng, lõi cứng thông qua sàn.

Sàn không bị rung động , dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất...)

ảnh hưởng đến công năng sử dụng.

Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên

sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.

Sơ bộ chọn bề dày sàn : L1 m

D

hs  

Trong đó: L1 = chiều dài cạnh nhỏ của ô sàn đang xét.

m = 30 ÷ 35 đối với bản dầm (chọn m = 30)

m = 40 ÷ 45 đối với bản kê (chọn m = 40)

D = 0.8 ÷ 1.4 phụ thuộc tải trọng (chọn D=1)

Với 2

1

2 

L

L

sàn thuộc loại bản kê, làm việc theo 2 phương.

2

1

2 

L

L

sàn thuộc loại bản dầm, làm việc theo 1 phương

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 5

Mặt bằng ô sàn tầng điển hình.

Kích thước và phân loại các ô sàn tầng điển hình.

Ô SÀN L2 (m) L1(m) L2 /L1 LOẠI BẢN hs(m)

(1) 4 1.1 3.63 Bản dầm 0.037

(2) 5 1.5 3.33 Bản dầm 0.05

(3) 5 1.5 3.33 Bản dầm 0.05

(4) 4 4 1 Bản kê 0.1

(5) 5 4 1.25 Bản kê 0.1

(6) 5 4 1.25 Bản kê 0.1

(7) 4 1.5 2.67 Bản dầm 0.05

(8) 4 4 1 Bản kê 0.1

(9) 4 3 1.33 Bản kê 0.075

(10) 4 3 1.33 Bản kê 0.075

(11) 5 4 1.25 Bản kê 0.1

(12) 4 1.1 3.63 Bản dầm 0.037

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 6

(13) 8 2 4 Bản dầm 0.067

(14) 8 3.3 2.42 Bản dầm 0.11

(15) 4 2.05 1.95 Bản kê 0.068

Dựa vào bản tính trên ta chọn chiều dày ô sàn tinh toán: hs = 110 mm

TCVN 356-2005, chọn lớp bêtông bảo vệ 8.32/trang 125, chiều dày bản 100mm trở

xuống chọn a = 20mm.

ho = hs – a = 110 – 20 = 90 (mm)

3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

3.1 Tĩnh tải

Cấu tạo các lớp sàn:

Các lớp cấu tạo sàn 

(KN/m3

)

g

tc

(KN/m2

) HSVT

g

tt

(KN/m2

)

Gạch men Ceramic (1 cm)

Vữa lót sàn (2 cm)

Bản BTCT ( 11 cm )

Vữa trát trần (1 cm)

Đường ống thiết bị,trần giả

20

18

25

18

0.01 20 = 0.20

0.02  18 = 0.36

0.11  25 = 2.75

0.01  18 =0. 18

0.5

1.1

1.3

1.1

1.3

1.3

0.22

0.468

3.025

0.234

0.65

 Trọng lượng bản thân kết cấu sàn : gttsàn = 4.597(KN/m2

).

● Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn

Tải trọng của các vách tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn .

gqđ = (bề dày tường x chiều dài tường x chiều cao tường) x gtc x HSVT/ ( diện tích ô sàn)

Với : Chiều cao tường = Htầng-Hsàn=3.6-0.11=3.49m

Bề dày tường =0.1m

g

tc=18 KN/m2

HSVT=1.1

o Ô sàn 3: chiều dài tường= 1.5 m :Tải trọng tường 100 quy về tải phân bố đều trên

sàn:

gt= 0.1x1.5 x 3.49 x 18 x 1.1= 11.26(KN/m)

gqđ = 11.26/7.5=1.5(KN/m2).

Các ô sàn tiếp theo tương tự ta có bảng số liệu sau:

Sàn Diện tích sàn (m2

)

Chiều dài tường trên sàn

( m )

HS

VT

gqđ

(KN/m2

)

(1) 4x1.1=4.4 (m2

) Không có tường trên sàn

(2) 5 x1.5=7.5 (m2

) Không có tường trên sàn

(3) 5 x1.5=7.5 (m2

) 1.5 (m) 1.1 1.5

(4) 4 x4=16 (m2

) Không có tường trên sàn

(5) 5 x4=20 (m2

) Không có tường trên sàn

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 7

(6) 5 x4=20 (m2

) 4 1.1 1.5

(7) 4 x1.5=7.5 (m2

) Không có tường trên sàn

(8) 4 x4=16 (m2

) 4 1.1 1.88

(9) 4 x3=12 (m2

) Không có tường trên sàn

(10) 4 x3=12 (m2

) 4.05 1.1 2.53

(11) 5 x4=20 (m2

) 4 1.1 1.5

(12) 4 x1.1=4.4 (m2

) Không có tường trên sàn

(13) 8 x2=16 (m2

) Không có tường trên sàn

(14) 8 x3.3=26.4 (m2

) Không có tường trên sàn

(15) 4x2.05=8.2(m2

) Không có tường trên sàn

3.2 Hoạt tải

Theo TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động, tải trọng tiêu chuẩn đối với từng

công dụng của mỗi sàn như sau:

Tải trọng tiêu chuẩn đối với công dụng các ô sàn

Chức năng

p

tc

(KN/m2

) Hệ số VT p

ttsàn

(KN/m2

)

Phòngngủ/khách/ăn/bếp/WC

Phòng giặt, chứa đồ

Sảnh cầu thang

Phòng ngủ

Ban công

Bản cầu thang

1.5

1.5

3

1.5

3

3

1.2

1.2

1.2

1.2

1.2

1.2

1.8

1.8

3.6

1.8

3.6

3.6

Bảng kết quả tĩnh tải và hoạt tải của các ô sàn

Sàn Tĩnh tải tính toán (KN/m2

) g

ttsàn p

ttsàn Tổng tải sàn

TLBT Tường qui đổi (KN/m2

) (KN/m2

) qs (KN/m2

)

1 4.597 0 4.597 1.8 6.397

2 4.597 0 4.597 1.8 6.397

3 4.597 1.5 6.097 1.8 7.897

4 4.597 0 4.597 1.8 6.397

5 4.597 0 4.597 1.8 6.397

6 4.597 1.5 6.097 1.8 7.897

7 4.597 0 4.597 1.8 6.397

8 4.597 1.88 6.477 1.8 8.277

9 4.597 0 4.597 1.8 6.397

10 4.597 2.53 7.127 1.8 8.927

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 8

11 4.597 1.5 6.097 1.8 7.897

12 4.597 0 4.597 1.8 6.397

13 4.597 0 4.597 3.6 8.197

14 4.597 0 4.597 3.6 8.197

15 4.597 0 4.597 3.6 8.197

4. TÍNH CỐT THÉP

4.1 Chọn sơ bộ kích thước dầm

Gọi L nhịp tính toán của dầm, thì chiều cao mặt cắt ngang của dầm được tính theo

công thức:

hd  L

 

15

1

10

1

; b   hd

 

3

1

2

1

Dựa vào điều kiện biên của ô sàn ta có:

 3 :

s

d

h

h

liên kết ngàm

 3 :

s

d

h

h

liên kết khớp

Trong đó: hd là chiều cao dầm nhỏ nhất xung quanh ô bản

hs là chiều dày bản sàn hs = 110mm

Mặt bằng dầm điển hình.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 9

o

S

S

b o

S

m

b o

m

b h

A

R

R b h

A

R b h

M

  

   

 

%

1 1 2

2

 

Bảng thống kê tiết diện dầm:

DẦM L (m) hd (mm) hchọn (mm) bchọn (mm)

D1 8 800÷533 700 300

D2 10 1000÷667 700 300

D3 8 800÷533 500 300

D4 10 100÷667 500 300

D5 4 400÷267 350 200

D6 5 500÷333 350 200

D7 8 800÷533 500 300

D8 3 300÷200 700 300

D9 4 400÷267 500 300

D10 1.5 150÷100 500 300

D11 1.1 110÷73 500 300

D12 1.5 150÷100 700 300

D13 1.5 150÷100 700 300

D14 1.1 110÷73 700 300

4.2 Tính toán cốt thép bản kê bốn cạnh

Các bản làm việc theo 2 phương ( l2 / l1 <= 2 ) xem liên kết giữa sàn và dầm là ngàm 4

cạnh ( 3.18 3

110

min 350

  

s

d

h

h

) và chịu tải phân bố đều. Thuộc ô số 9 (giáo trình kết cấu

BTCT 2_ tác giả:VÕ BÁ TẦM, NXB ĐHQG TPHCM).

● Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi; tra bảng các hệ số m91 ;m92 ; k91 ; k92

M1 = m91  qs  l1  l2 ; M2 = m92  qs  l1  l2

MI = k91  qs  l1  l2 ; MII = k92  qs  l1  l2

● Giả thiết : a = 2 cm ;  ho = hs-a=11-2=9 cm, cắt mỗi dải có bề rộng b = 1m theo 2

phương để tính.

● Các công thức tính toán :

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 10

o Xét ô bản S4: cắt 1m bản để tính

 Thép chịu moment dương theo phương ngắn ở giữa bản:

0 . 02

11 . 5 1000 90

1 . 83 10

. .

2

6

2

1 

 

 

b o

m R b h

M

 1  1  2 .  1  1  2  0 .02  0 .02  m 

93 . 1 ( )

225

. . . 0 . 002 11 . 5 1000 90 2 mm

R

R b h

A

s

b o

s 

  

 

Chọn Ф 6 @ 200 (As = 142 mm2

)

3.18%

225

. 0.623 11.5

100 0.158

1000 90

142

.

min max 

    

  

S

R b

o

S

R

R

b h

A 

  

 Thép chịu moment âm theo phương ngắn ở gối:

0 . 046

11 . 5 1000 90

4 . 27 10

. .

2

6

2 

 

 

b o

I

m R b h

M

 1  1  2 .  1  1  2  0 .046  0 .047  m 

216 ( )

225

. . . 0 . 047 11 . 5 1000 90 2 mm

R

R b h

A

s

b o

s 

  

 

Chọn Ф 6 @ 125 (As = 226mm2

)

3.18%

225

. 0.623 11.5

100 0.123

1000 90

226

.

min max 

    

  

S

R b

o

S

R

R

b h

A 

  

 Thép chịu moment dương theo phương dài ở giữa bản:

0 . 02

11 . 5 1000 90

1 . 83 10

. .

2

6

2

2 

 

 

b o

m R b h

M

 1  1  2 .  1  1  2  0 . 02  0 . 02   m

93 . 1 ( )

225

. . . 0 . 002 11 . 5 1000 90 2 mm

R

R b h

A

s

b o

s 

  

 

Chọn Ф 6 @ 200 (As = 142 mm2)

3.18%

225

. 0.623 11.5

100 0.158

1000 90

142

.

min max 

    

  

S

R b

o

S

R

R

b h

A 

  

 Thép chịu moment âm theo phương dài ở gối:

0 . 046

11 . 5 1000 90

4 . 27 10

. .

2

6

2 

 

 

b o

II

m R b h

M

 1  1  2 .  1  1  2  0 .046  0 .047  m 

216 ( )

225

. . . 0 . 047 11 . 5 1000 90 2

mm

R

R b h

A

s

b o

s 

  

 

Chọn Ф 6 @ 125 (As = 226mm2)

3.18%

225

. 0.623 11.5

100 0.213

1000 90

226

.

min max 

    

  

S

R b

o

S

R

R

b h

A 

  

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 11

Bảng kết quả nội lực sàn

Ô SÀN L2/l1

qs m91 m92 k91 k92

M1 M2 M I MI I

KN/m2 KN.m KN.m KN.m KN.m

(4) 1 6.397 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 1.83 1.83 4.27 4.27

(5) 1.25 6.397 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 2.65 1.7 6.05 3.88

(6) 1.25 7.897 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 3.27 2.1 7.47 4.79

(8) 1 8.277 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 2.37 2.37 5.52 5.52

(9) 1.33 6.397 0.0209 0.0118 0.04745 0.027 1.6 0.91 3.64 2.07

(10) 1.33 8.927 0.0209 0.0118 0.04745 0.027 2.24 1.26 5.08 2.89

(11) 1.25 7.897 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 3.27 2.1 7.47 4.79

(15) 1.95 8.197 0.0186 0.0049 0.040 0.0107 1.25 0.33 2.69 0.72

Bảng kết quả cốt thép cho M1

Ô sàn h

(mm)

a

(mm)



(KN.m)

h0

(mm)

1 

AS1

(mm2

)

Chọn

thép

AS1

chọn  

(4) 110 20 1.83 90 0.02 0.02 91.3  142 0.158

(5) 110 20 2.65 90 0.028 0.029 133  142 0.158

(6) 110 20 3.27 90 0.035 0.036 164  177 0.197

(8) 110 20 2.37 90 0.025 0.026 119  142 0.158

(9) 110 20 1.6 90 0.017 0.017 79.7  142 0.158

(10) 110 20 2.24 90 0.024 0.024 112  142 0.158

(11) 110 20 3.27 90 0.035 0.036 164  177 0.197

(15) 110 20 1.25 90 0.014 0.014 63.1  142 0.158

Bảng kết quả cốt thép cho MI

Ô sàn h

(mm)

a

(mm)

I

(KN.m)

h0

(mm)

I I

ASI

(mm2

)

Chọn

thép

ASI

chọn  

(4) 110 20 4.27 90 0.046 0.047 216  226 0.251

(5) 110 20 6.05 90 0.065 0.067 309  335 0.372

(6) 110 20 7.47 90 0.08 0.084 385  413 0.459

(8) 110 20 5.52 90 0.059 0.061 281  296 0.329

(9) 110 20 3.64 90 0.039 0.04 183  202 0.224

(10) 110 20 5.08 90 0.055 0.056 258  279 0.31

(11) 110 20 7.47 90 0.08 0.084 385  413 0.459

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : TS. LÊ VĂN PHƯỚC NHÂN

SVTH : Nguyễn Vũ Huy MSSV : 20366060 Trang 12

(15) 110 20 2.69 90 0.03 0.03 138  142 0.158

Bảng kết quả cốt thép cho M2

Ô sàn h

(mm)

a

(mm)

2

(KN.m)

h0

(mm)

2 2

AS2

(mm2

)

Chọn

thép

AS2

chọn  

(4) 110 20 1.83 90 0.02 0.02 91.3  142 0.158

(5) 110 20 1.7 90 0.018 0.018 84.7  142 0.158

(6) 110 20 2.1 90 0.023 0.023 105  142 0.158

(8) 110 20 2.37 90 0.025 0.026 119  142 0.158

(9) 110 20 0.91 90 0.01 0.01 45.2  142 0.158

(10) 110 20 1.26 90 0.014 0.014 62.6  142 0.158

(11) 110 20 2.1 90 0.023 0.023 105  142 0.158

(15) 110 20 0.33 90 0.004 0.004 18.8  142 0.158

Bảng kết quả cốt thép cho MII

Ô sàn h

(mm)

a

(mm)

II

(KN.m)

h0

(mm)

II II

ASII

(mm2

)

Chọn

thép

ASII

chọn  

(4) 110 20 4.27 90 0.046 0.047 216  226 0.251

(5) 110 20 3.88 90 0.042 0.043 196  202 0.224

(6) 110 20 4.79 90 0.051 0.053 243  252 0.28

(8) 110 20 5.52 90 0.059 0.061 281  296 0.329

(9) 110 20 2.07 90 0.022 0.022 103  142 0.158

(10) 110 20 2.89 90 0.031 0.032 145  157 0.174

(11) 110 20 4.79 90 0.051 0.053 243  252 0.28

(15) 110 20 0.72 90 0.009 0.009 41.2  142 0.158

4.3 Tính cốt thép các ô loại bản dầm

Các ô bản sàn có 2

1

2 

l

l

bản làm việc một phương, tính toán ô bản thuộc loại bản dầm.

Cắt một dải rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán sơ đồ 2 đầu ngàm.

5.

6.

7.

8.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!