Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Tòa Nhà Tổ Hợp Trung Tâm Thương Mại Và Văn Phòng Cho Thuê
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
1
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước,ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nhiều
ngành khoa học và công nghê,ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước
tiến đáng kể.Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội,chúng ta cần có
một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần
cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh
và hiện đại hơn.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp, đồ án
tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc sinh viên hoàn thành nhiệm
vụ học tập của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp
của mình, em đó cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công
công trình: “TỔ HỢP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ VĂN PHÒNG CHO
THUÊ ”.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình
- Phần 2: Kết cấu công trình
- Phần 3: Tổ chức xây dựng
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy,cô giáo khoa Cơ Điện & Công Trình đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em, cũng như các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong quá trình em
làm đồ án tốt nghiệp của Th.S Đặng Văn Thanh và K.S Cao Đức Thịnh – Bộ môn kĩ
thuật xây dựng công trình. Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã hỗ trợ và
động viên em trong thời gian qua để em hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Do khả năng và thời gian có hạn, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng
như của các bạn sinh viên để có thể thiết kế các công trình sau hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2017.
Sinh viên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
2
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC.
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH. ........................................................................... 1
1.1.1. TÊN CÔNG TRÌNH. ..................................................................................... 1
1.1.2. CHỦ ĐẦU TƯ. ............................................................................................. 1
1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. ........................ 1
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH. ................................ 1
1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH. ................................................................................ 1
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH. ....................................................... 2
1.4.1. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG. ............................................................. 2
1.4.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ MẶT ĐỨNG. ................................................ 3
1.4.3. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH. .................................. 4
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI
TRỌNG TÍNH TOÁN ............................................................................................. 6
2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH .............................. 6
2.2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH .................................................................................................................... 7
2.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CHÍNH CÔNG
TRÌNH .................................................................................................................... 7
2.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN ............................................. 8
2.4.1. LỰA CHỌN CHIỀU DÀY SÀN. .................................................................. 8
2.4.2. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM ..................................................................... 9
2.4.3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT ........................................... 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
3
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
2.4.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH, LÕI ............................................ 11
2.5. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CÁC TẦNG TRONG CÔNG TRÌNH ............. 11
2.6. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG............................................................................. 11
2.6.1. TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN................................................................ 12
2.7. LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH . Error! Bookmark not defined.
2.8. KIỂM TRA SƠ BỘ MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ................................................. 14
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KẾT CẤU CÁC CẤU KIỆN CHÍNH CHO KHUNG
TRỤC 2. ................................................................................................................ 16
3.1. THIẾT KẾ KẾT CẤU CẤU KIỆN CỘT KHUNG TRỤC 2. .......................... 16
3.1.1. NỘI LỰC THIẾT KẾ CẤU KIỆN CỘT. ..................................................... 16
3.1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CỘT................................. 16
3.1.3. THIẾT KẾ CHO CẤU KIỆN CỘT. ............................................................. 21
3.2. THIẾT KẾ KẾT CẤU CẤU KIỆN DẦM KHUNG TRỤC 2. ......................... 28
3.2.1. NỘI LỰC THIẾT KẾ CẤU KIỆN DẦM. .................................................... 28
3.2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN DẦM. .............................. 28
3.2.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC PHẦN TỬ DẦM. ............................. 31
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. Error! Bookmark
not defined.
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN SÀN. .. Error! Bookmark not
defined.
4.2. THIẾT KẾ CHOCẤU KIỆN SÀN. ................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 2 ........................... 41
5.1. NỘI LỰC THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 2 .......................... 42
5.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CÔNG TRÌNH. .................................. 42
5.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU MÓNG. ................................ 45
5.3.1. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC. .................................................... 48
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
4
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
5.3.2. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG CỌC TRONG ĐÀI. ........................................... 55
5.3.3. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC ĐÀI, GIẰNG MÓNG...................................... 56
5.4. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU MÓNG CHO CÔNG TRÌNH. ......................... 56
5.4.1.KIỂM TRA PHẢN LỰC ĐẦU CÁC CỌC TRONG CÔNG TRÌNH. ........... 56
5.4.2. KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ TRÊN TIẾT DIỆN NGHIÊNG CỦA ĐÀI ......... 59
5.5. KIỂM TRA TỔNG THỂ KẾT CẤU MÓNG. ................................................. 61
5.5.1. KIỂM TRA ÁP LỰC DƯỚI ĐÁY MÓNG KHỐI QUY ƯỚC. .................... 61
5.5.2. KIỂM TRA LÚN CHO MÓNG CỌC. ......................................................... 64
5.6.TÍNH TOÁN CỐT THÉP ĐÀI, GIẰNG MÓNG. ............................................ 64
CHƯƠNG VI: THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH. .................................. 67
6.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH. ......... 67
6.2. GIẢI PHÁP THI CÔNG PHẦN KẾT CẤU NGẦM CÔNG TRÌNH. ............. 68
6.3. CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ÁP DỤNG. ................ 69
6.4. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG............................. 70
6.4.1.THIẾT BỊ, MÁY MÓC................................................................................. 70
6.4.2. VẬT TƯ, NHÂN LỰC, HỒ SƠ. .................................................................. 78
6.4.3.GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG. ........................................................................ 78
6.5. THI CÔNG CỌC VÀ TƯỜNG VÂY. ............................................................ 78
6.5.1. THI CÔNG CỌC ÉP.................................................................................... 78
6.5.2. CỌC KHOAN NHỒI. .................................... Error! Bookmark not defined.
6.6. THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT. ...................................................................... 85
6.7. THI CÔNG HỆ ĐÀI GIẰNG MÓNG VÀ SÀN TẦNG HẦM . ...................... 87
6.8. THI CÔNG CỘT VÁCH LÕI VÀ TƯỜNG TẦNG HẦM. ............................. 90
6.9. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHI THI
CÔNG PHẦN NGẦM. .......................................................................................... 92
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
5
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
6.9.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG. ............................................................................. 92
6.9.2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. .......................................................................... 94
CHƯƠNG VII: THI CÔNG PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH................................... 94
7.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN THI CÔNG PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH. .......... 94
7.2. GIẢI PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH. .............. 95
7.3.THIẾT KẾ, THI CÔNG, NGHIỆM THU VÁN KHUÔN, CỘT CHỐNG CHO
MỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH. .................................................................................... 97
7.3.1. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CHO CỘT ..................................................... 97
7.3.2. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CHO DẦM. ................................................. 101
7.3.3. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CHO SÀN. .................................................. 108
7.3.4. GIÀN GIÁO CHỐNG. .............................................................................. 110
7.3.5. THI CÔNG, NGHIỆM THU VÁN KHUÔN CỘT, VÁCH TẦNG 1, DẦM,
SÀN CHO TẦNG 2............................................................................................. 111
7.4. THI CÔNG, NGHIỆM THU CỐT THÉP CHO TẦNG 1. ............................ 113
7.4.1. THI CÔNG CỐT THÉP. ............................................................................ 113
7.4.2. NGHIỆM THU CỐT THÉP. ...................................................................... 115
7.5. THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU BÊ TÔNG CHO TẦNG 1. ......................... 115
7.5.1. THI CÔNG BÊ TÔNG CỘT, VÁCH ......................................................... 116
7.5.2. THI CÔNG BÊ TÔNG DẦM, SÀN ........................................................... 117
7.5.3. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG ..................................................... 118
7.5.4. NGHIỆM THU CÔNG TÁC BÊ TÔNG .................................................... 119
7.6. THI CÔNG CÔNG TÁC XÂY, TRÁT TƯỜNG TRONG CÔNG TRÌNH. .. 120
7.6.1. CÔNG TÁC XÂY ..................................................................................... 120
7.6.2. CÔNG TÁC TRÁT.................................................................................... 121
7.7. CHỌN MÁY THI CÔNG CHO PHẦN THÂN. ............................................ 121
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
6
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
CHƯƠNG VIII: BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH. .......................... 124
8.1. TÍNH KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH..................... 124
8.2. TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH KHO BÃI. .......................................................... 124
8.3. TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH NHÀ TẠM. ........................................................ 125
8.3.1. DÂN SỐ TRÊN CÔNG TRƯỜNG ............................................................ 125
8.3.2. BỐ TRÍ NHÀ TẠM TRÊN MẶT BẰNG .................................................. 125
8.3. BỐ TRÍ CÔNG TRƯỜNG ........................................................................... 125
CHƯƠNG IX: LẬP DỰ TOÁN HẠNG MỤC CỌC, HẦM, TẦNG ĐIỂN HÌNH.
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
9.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN DỰ TOÁN...................... Error! Bookmark not defined.
9.2. ÁP DỤNG LẬP DỰ TOÁN CHO HẠNG MỤC CỌC, TẦNG HẦM, TẦNG
ĐIỂN HÌNH. ........................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG X: LẬP TIẾN ĐỘ HẠNG MỤC CỌC, TẦNG HẦM, TẦNG ĐIỂN
HÌNH. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
10.1. LỰA CHỌN LOẠI BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ CHO DỰ ÁN. ..... Error! Bookmark
not defined.
10.2. TÍNH TOÁN THỜI GIAN, NHÂN LỰC CHO CÁC LOẠI CÔNG VIỆC.
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
10.3. LẬP BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ THI CÔNG. ........... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
1
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC.
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH.
1.1.1. TÊN CÔNG TRÌNH.
Tổ hợp trung tâm thương mại , văn phòng cho thuê.
1.1.2. CHỦ ĐẦU TƯ.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng và xuất nhập khẩu Sông Hồng.
1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Địa điểm xây dựng công trình: Thành phố Hà Nội .
Hướng Bắc,Đông giáp vs các quân trung tâm Đông Đa , Hai Bà Trung .
Hướng Nam , Tây giáp với các quận Hà Đông , Nam Từ Liêm và huyện Hoài Đức .
Khu đất xây dựng nằm ở đường Lê Văn Lương , thuộc Quận Thanh Xuân , thành phố Hà Nội
Khu đất với diện tích hơn 850 m2 này đã được UBND thành phố phê duyệt cho phép để
xây dựng công trình.
Toàn bộ khu đất tương đối bằng phẳng. Hệ thống cơ sở hạ lầu: đường điện, hệ thống cấp
thoát nước, đường sá tại khu vực đã hoàn chỉnh.
Vậy,nếu chọn địa điểm này làm nơi xây dựng thì rất phù hợp do vị trí thuận lợi, diện
tích đất lớn, khí hậu tương đối thuận lợi, không tốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phía
ngoài hỗ trợ cho khu vực.
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.
TCXDVN 323-2004 “Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế”
TCXDVN 5671-2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế kiến trúc”
TCVN 2622-1995 “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế”
1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH.
- Theo dự án, công trình là toà nhà cao 37,4m, nằm trên khu đất có tổng diện tích hơn 850
m2 , bao gồm các công năng như sau:
+ Tầng hầm để xe (870m2)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
2
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
+ Tầng trệt (580m2), dùng làm sảnh, trung tâm thương mại, hệ thống giao thông đi lại
các thang bộ , thang máy, khu vục lễ tân.
+Lầu 1 và 2 có diện tích (560 m2)
+ Lầu 2 có khu hành lang ngoài trời diện tích 125m2
+ Các lầu tiếp theo, từ lầu 3 đến lầu 8 có diện tích (500m2).
+ Trên cùng là sân thượng và phòng kỹ thuật.
- Các thông số kỹ thuật về qui mô công trình:
+ Chiều cao tới tầng thượng: 37,4 m
+ Chiều cao hầm:3,6m.
+ Chiều cao tầng trệt: 3,9 m
+ Chiều cao lầu 1 - 8: 3,5m
+ Chiều cao tầng kỹ thuật:5,6 m
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.
1.4.1. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG.
- Khu đất xây dựng công trình nằm ở trung tâm thành phố, nằm trong vùng trọng tâm ưu
tiên phát triển của thành phố.
- Tòa nhà trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê xây dựng 11 tầng
- Phía Bắc và Nam giáp với đường nội bộ khu vực.
- Phía Đông và Tây giáp với các khu vực dân cư xung quanh.
- Hệ thống đường nội bộ được bố trí riêng biệt về 1 phía tạo không gian thông thoáng,
việc bố trí hệ thống giao thông như vậy thuận tiên cho việc đi lại và phòng cháy chữa
cháy tốt.
- Với việc tổ chức tổng mặt bằng khu đất như vậy đã tạo ra được một sự liên hệ tốt giữa
các hạng mục trong khu đất xây dựng và công trình.
- Giải pháp bố trí phải đảm bảo các yêu cầu về thông gió, chiếu sáng cho công trình,
thuận tiện phục vụ công việc bên trong, tạo sự dễ dàng cho công tác quản lý và bảo vệ
công trình. Mặt khác, tòa nhà văn phòng với dáng dấp hình khối của nó cùng với các
công trình lân cận sẽ góp phần tạo không gian kiến trúc cho khu đô thị.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
3
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
1.4.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ MẶT ĐỨNG.
1.4.2.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.
- Tầng hầm: Tầng hầm được bố trí dùng để xe ôtô, xe máy, xe đạp và một số không gian
kĩ thuật. Lầu hầm có bố trí 2 thang bộ và 3 thang máy tại vị trí phù hợp với trục giao
thông đứng của công trình đa năng phía trên, giúp cho việc lên xuống dễ dàng và thuận
tiện.
- Tầng trệt: được dùng để làm trung tâm thương mại ,sảnh , khu vực lễ thân tiếp khách
đến làm việc , làm hệ thống giao thông đi đến các thang máy và thang bộ .
. Tại lầu 1 có bố trí 2 thang bộ và 3 thang máy phục vụ cho giao thông theo chiều thẳng
đứng với các lầu phía trên
- Lầu 1 – 8 : là không gian văn phòng cho thuê của tòa nhà , mỗi lầu có bố trí 3 thang
máy , 2 thang bộ để phục vụ di chuyển dc thuận tiện , đủ không gian cho giờ tan tầm của
các cơ quan làm việc trong toàn nhà. Mỗi lầu có khu vệ sinh riêng biệt rộng rãi , và 1
phòng phục vụ.
-Tầng kỹ thuật: Được bố trí hệ thống điều hoà cho toà nhà và phòng kĩ thuật thang máy.
- Hành lang trong các lầu được bố trí rộng 1,4 m đảm bảo đủ rộng, đi lại thuận lợi. Mỗi
lầu được thiết kế hệ thống giao thông riêng tách biệt với khu làm việc. Cầu thang bộ được
thiết kế 2 thang ở hai bên của thang máy tạo không gian di chuyển trong tòa nhà dc rộng
rãi.
1.4.2.2. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG.
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo thành quần
thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc.
- Công trình được phát triển với kiến trúc hiện đại từ tầng 1 đến tầng 3 được thiết kế tạo
thành khối đế của công trình, tạo cảm giác công trình có hình khối vững trãi. . Từ lầu
hầm đến lầu mái công trình sử dụng hệ lưới cột kết hợp với lõi thang máy đặt ở khu vực
trung tâm tòa nhà.
- Toà nhà thiết kế có 4 mặt lấy sáng, các lầu đều bố trí cửa rộng đảm bảo nhu cầu chiếu
sáng tự nhiên. Cửa sổ và cửa chính mặt trước công trình được làm bằng cửa kính màu,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
4
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
tạo vẻ đẹp cho kiến trúc công trình vàgóp phần chiếu sáng tự nhiên cho toàn bộ công
trình.
- Do công trình thiết kế vs kiến trúc hiện đại nên phần đế gồm từ tầng 1 đến tầng 3 dùng
các thanh inox tạo hình khối, dùng đá ốm ngoài tạo cảm giác vũng trãi.
- Mặt chính của toàn nhà hướng về phía đường Lê Văn Lương là hướng chính của tòa nhà
ngoài nhiệm vụ tạo cảnh quan đảm bảo mỹ quan độ thị còn phải đảm bảo về điều kiện
ánh sáng và thông thoáng cho tòa nhà . Hệ thông vách của sổ cửa thông gió đều dc thiết
kế khung nhôm kích chạy dài .
- Các phần còn lại của tòa nhà gồm tường mặt sau là mặt cầu thang dc sơn màu tối để làm
nổi bật thiết kế tạo điểm nhấn
- Việc thiết kế hiện đại cho tòa nhà tại khu vực đang phát triển của thành phố công trình
đã tạo điểm nhất và góp phần vào quy hoạch của khu vực cũng như của thành phố Hà
Nội.
1.4.2.3 . GIẢI PHÁP MẶT CẮT .
-Công trinh tòa nhà trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê dc xây dựng trên lô đất
có mặt bằng không vuông góc mà là hình thang. Nên tòa nhà được thiết kê với giật cấp
theo mặt bằng để phù hợp vs cảnh quan và diện tích đất .Vì vậy để thiết kế được nhìn rõ
các chi tiết bản vẽ được thể hiện 6 mặt cắt bao gồm : A-A, B-B , C-C , D-D , E-E , G-G .
- Cấu tạo của sàn gồm 4 lớp cấu tao : lớp vữa trát trần, lớp bê tông cốt thép, lớp vữa lót ,
lớp gạch lát. Ngoài ra trần nhà được thiết kế trần thạch cao vậy nên có thể bỏ lớp trát trần
vs những mặt trần có bề mặt phẳng k lồi lõm, k có khuyết tận về bê tông .
-Nền của công trình được thiết kê bằng 2 loại gạch chính vs không gian văn phòng dùng
gạch caremic ốp nền còn hèm của dùng đá granit để tạo điểm nhấn và sự chắn chắn
.Hành lang đi lại là nơi tập trung nhiều người đi lại để đảm bảo tính kỹ thuật nền được lát
đá granit , vì độ bền và nét thẩm my của đá sẽ làm nổi bật khuôn viên .
1.4.3. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
5
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
Giao thông trên mặt bằng:
-Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang . Với công trình
văn phòng cho thuê thang máy bố trí làm đầu mối giao thông , nối liền là hành lang đến
thang bộ 1 có chiều rộng 1,4, thang bộ 2 dc thiết kế ngay sát thang máy , nên di chuyển
dc thuận tiện .
Giao thông theo phương đứng:
- Giao thông theo phương đứng là gồm 2 cầu thang bộ và 3 thang máy. Cầu thang bộ
được thiết kế rộng vế là 1.25m. Hệ thống thang bộ được thiết kế theo kiểu thang kép làm
tăng khả năng thoát người. Hệ thống thang máy được thiết kế nằm ở phía rìa của tòa nhà
, thiết kế tiết kiệm dc diện tích và tạo giao thông tập trung .
Vấn đề thoát người của công trình khi có sự cố:
- Cửa phòng cánh được mở ra bên ngoài .
- Từ các phòng thoát trực tiếp ra hành lang rồi ra các bộ phận thoát hiểm bằng thang bộ
và thang máy mà không phải qua bộ phận trung gian nào khác.
- Thang bộ hai đầu hành lang giáp với vách kính, có thể phá vỡ để tạo lối giải cứu.
- Lối thoát nạn được coi là an toàn vì đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đi từ văn phòng lầu1 trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài.
+ Đi từ văn phòng làm việc bất kỳ lầu nào (trừ lầu 1) ra hành lang đều có lối thoát.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
6
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI
TRỌNG TÍNH TOÁN
2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
2.1.1. Một số hệ kết cấu
-Kết cấu khung:bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng
ngang. Loại kết cấu này có ưu điểm là có không gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có
thể đáp ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng công trình, tuy nhiên độ cứng ngang nhỏ, khả năng
chống lại tác động của tải trọng ngang kém, hệ dầm thường có chiều cao lớn nên ảnh
hưởng đến công năng sử dụng và tăng chiều cao nhà. Các công trình sử dụng kết cấu
khung thường là những công trình có chiều cao không lớn, với khung BTCT không quá
20 tầng, với khung thép cũng không quá 30 tầng.
-Kết cấu vách cứng: là hệ thống các vách vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng
ngang. Loại kết cấu này có độ cứng ngang lớn, khả năng chống lại tải trọng ngang lớn,
khả năng chịu động đất tốt. Nhưng do khoảng cách của tường nhỏ, không gian của mặt
bằng công trình nhỏ, việc sử dụng bị hạn chế, kết cấu vách cứng còn có trọng lượng lớn,
độ cứng kết cấu lớn nên tải trọng động đất tác động lên công trình cũng lớn và đây là đặc
điểm bất lợi cho công trình chịu tác động của động đất. Loại kết cấu này được sử dụng
nhiều trong công trình nhà ở, công sở, khách sạn.
2.1.2. Các loại sơ đồ kết cấu
- Sơ đồ giằng: hệ khung không tham gia chịu tải trọng ngang cùng với hệ vách lõi. Liên
kết giữa dầm với cột và vách, lõi bằng liên kết khớp.
-Sơ đồ khung - giằng: là hệ kết cấu kết hợp giữa khung và vách cứng, lấy ưu điểm của
loại này bổ sung cho nhược điểm của loại kia, công trình vừa có không gian sử dụng
tương đối lớn, vừa có khả năng chống lực bên tốt. Vách cứng trong kết cấu này có thể bố
trí đứng riêng, cũng có thể lợi dụng tường thang máy, thang bộ, được sử dụng rộng rãi
trong các loại công trình
2.1.3. Lựa trọn hệ kết cấu và sơ đồ kết cấu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CT: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
7
GVHD1 : ĐẶNG VĂN THANH SVTH: LỤC VĂN LƯƠNG
GVHD2 : CAO ĐỨC THỊNH MSV : 1351050134
-Căn cứ vào bản vẽ thiết kế kiến trúc, căn cứ vào các phân tích ưu nhược điểm của từng
hệ kết cấu trên đây, em chọn sử dụng hệ kết cấu khung chịu lực theo sơ đồ khung giằng.
2.2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
- Tiêu chuẩn TCVN 4612-1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
thép. Ký hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 4613-1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu thép. Ký
hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 5572-1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.
- Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 5898-1995: Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng. Bản thống kê
cốt thép.( ISO 4066 : 1995E)
- Tiêu chuẩn TCXD 40-1987: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 356-2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Tiêu chuẩn thiết móng cọc TCVN 10304 - 2014
2.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CHÍNH CÔNG TRÌNH
Vật liệu sử dụng như sau:
Bảng 2.1: Vật liệu sử dụng trong thiết kế kết cấu.
Bê tông:
Bê tông cấp độ bền B25 (#350) :
Cường độ tính toán chịu nén - Rb = 14,5MPa = 1450T/m2
;
Cường độ tính toán chịu kéo - Rbt = 1,05MPa = 105T/m2
.
Thép:
Cốt thép loại AII:
Cường độ tính toán chịu kéo, nén - Rs =Rsc= 280Mpa;