Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Nhà Khách Đối Ngoại Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Sau những năm theo học nghành kĩ thuật xây dựng công trình trực thuộc khoa
Cơ Điện Và Công Trình – Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn
ban giám hiệu trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, Ban lãnh đạo khoa Cơ Điện & Công
Trình,các thây,cô giáo đã trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn đồ án môn
học,bạn bè đã quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ em trong những năm học vừa qua và đặc biệt
là sự chỉ bảo tận tình của thầy k.s. Dƣơng Mạnh Hùng, và TS Phạm Văn Tỉnh các
thầy,cô trong bộ môn Kĩ Thuật Xây Dựng Công Trình đã giúp em hoàn thành tốt đồ
án tốt nghiệp KSXD này.
Trong quá trình làm đồ án em đã cố gắng tìm hiểu và học hỏi thêm để hoàn thành
tốt đồ án đƣợc giao,nhƣng do kiến thức còn hạn chế cộng với kinh nghiệm thi công
cũng nhƣ thiết kế ngoài thực tế chƣa có,cũng nhƣ thời gian có hạn nên đồ án còn có
thể có sai sót nhỏ. Em rất mong đƣợc sự chỉ bảo,giúp đỡ của các thầy các cô để bổ
sung vào lƣợng kiến thức nhỏ bé của mình.
Em xin đƣợc gửi tới các thầy,cô giáo với tầm lòng biết ơn nhất.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Cường
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1 KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH........................................................... 2
1.1. Giới thiệu về công trình.................................................................................. 2
1.1.1. Tổng quan.................................................................................................... 2
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình. ................................................................. 2
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn. ................................................... 2
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội. ............................................................................. 2
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn. ........................................................................ 3
1.3. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình.......................................2
1.4. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình. ........................................ 3
1.4.1.Giải pháp mặt bằng tầng 1............................................................................ 3
1.4.2. Giải pháp mặt bằng tầng điển hình.............................................................. 3
1.4.3. Giải pháp mặt đứng ..................................................................................... 5
1.4.4.Giải pháp thông gió chiếu sáng.................................................................... 6
1.4.5. Giải pháp cung cấp điện, nƣớc sinh hoạt. ................................................... 6
CHƢƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN .............. 8
2.1. Xây dựng giải pháp kết cấu............................................................................ 8
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng..................................... 8
2.1.2. Các hệ hỗn hợp và sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng. ............................ 10
2.1.3. Đánh giá, lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình. ............................... 11
2.1.4. Lựa chọn vật liệu làm kết cấu công trình.................................................. 11
2.2. Lập mặt bằng kết cấu.................................................................................... 11
2.2.1. Lựa chọn kích thƣớc tiết diện cột.............................................................. 11
2.2.2. Lựa chọn sơ bộ tiết diện vách lõi. ............................................................. 15
2.2.3. Lựa chọn kích thƣớc tiết diện dầm............................................................ 15
2.2.4. Lựa chọn chiều dày sàn............................................................................. 16
2.2.5. Xác định tải trọng tác dụng lên trục hai.................................................... 21
2.2.5. Mặt bằng kết cấu. ...................................................................................... 22
2.3. Tính toán tải trọng........................................................................................ 22
2.3.1. Tĩnh tải. ..................................................................................................... 22
2.3.2. Hoạt tải (HT). ............................................................................................ 23
2.3.3. Tải trọng gió (G). ...................................................................................... 23
2.4. Tổ hợp tải trọng............................................................................................ 24
2.5. Lập sơ đồ tính toán....................................................................................... 24
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN THÂN .......................................... 28
3.1. Cơ sở lý thuyết tính cột bê tông cốt thép. .................................................... 28
3.1.1. Tính toán tiết diện chữ nhật. ..................................................................... 29
3.1.3. Đánh giá và xử lý kết quả.......................................................................... 32
3.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tông cốt thép. ............................................... 32
3.2.1. Cốt thép dọc chịu lực. ............................................................................... 32
3.2.2. Cốt thép dọc cấu tạo.................................................................................. 34
3.2.3. Cốt thép ngang. ......................................................................................... 35
3.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện cột............................................. 36
3.3.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện cột................................................................. 36
3.3.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện cột. ................................................................ 38
3.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép. .................................................. 39
3.4.1. Sơ đồ ứng suất........................................................................................... 39
3.4.2. Các công thức cơ bản. ............................................................................... 39
3.4.3. Điều kiện hạn chế...................................................................................... 40
3.4.4. Tính toán tiết diện. .................................................................................... 41
3.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép. ............................................. 42
3.6. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện dầm. .......................................... 44
3.6.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện dầm............................................................... 44
3.6.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện dầm. .............................................................. 48
Chƣơng 4: TÍNH TOÁN SÀN.......................................................................... 50
4: Quan niệm tính toán:....................................................................................... 50
4.1: Tính toán sàn phòng ở.................................................................................. 50
CHƢƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN NGẦM ......................................... 57
5.1. Nội lực thiết kế ngầm ..................................................................................... 58
5.2. Điều kiện địa chất công trình .......................................................................... 59
CHƢƠNG 6: THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH................................. 80
6.1.Đặc điểm điều kiện thi công công trình. ....................................................... 80
6.1.1. Điều kiện địa chất công trình. ................................................................... 81
6.1.2. Đặc điểm công trình. ................................................................................. 81
6.1.3. Điều kiện thi công. .................................................................................... 81
6.3. Thi công công tác đất ................................................................................... 91
6.3.1. Chọn phƣơng án và tính toán khối lƣợng đào đất..................................... 91
6.3.2. Biện pháp kỹ thuật..................................................................................... 92
6.3.3. Thi công lấp đất hố móng.......................................................................... 93
6.4. Thi công hệ đài, giằng móng........................................................................ 93
6.4.2. Giác đài cọc và phá bê tông đầu cọc ......................................................... 94
6.4.2.1. Giác đài cọc ............................................................................................ 94
6.4.3. Tính toán khối lƣợng bê tông móng.......................................................... 94
6.4.4. Biện pháp kỹ thuật thi công....................................................................... 95
6.4.5. Công tác ván khuôn móng......................................................................... 96
6.4.6. Công tác cốt thép....................................................................................... 97
CHƢƠNG 7 THI CÔNG PHẦN
THÂN.............................................................100
7.1. Phân tích lập biện pháp thi công phần thân................................................ 100
7.1.1. Đặc điểm thi công phần thân công trình. ................................................ 100
7.1.2. Đánh giá, lựa chọn giải pháp thi công phần thân.................................... 100
7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho tầng điển hình. .................................. 101
7.2.1. Tổ hợp ván khuôn.................................................................................... 101
7.2.2. Ván khuôn sàn......................................................................................... 101
7.2.3. Ván khuôn dầm. ...................................................................................... 104
7.2.4. Ván khuôn cột. ........................................................................................ 107
7.3. Thi công công tác cốt thép. ........................................................................ 111
7.3.1. Gia công cốt thép..................................................................................... 111
7.3.2.Cốt thép cột
.............................................................................................. 111
7.3.3.Cốt thép dầm, sàn..................................................................................... 111
7.4. Thi công công tác bê tông, xây trát, hoàn thiện ......................................... 112
7.4.1. Đổ bê tông cột, vách................................................................................ 112
7.4.2. Đổ bê tông dầm, sàn................................................................................ 112
7.4.3. Bảo dƣỡng bê tông .................................................................................. 113
7.4.4. Công tác xây............................................................................................ 113
7.4.5. Công tác hệ thống ngầm điện nƣớc......................................................... 114
7.4.6. Công tác trát ............................................................................................ 114
7.4.7.Công tác lát nền........................................................................................ 114
7.4.8. Công tác lắp cửa ...................................................................................... 114
7.4.9. Công tác sơn............................................................................................ 114
7.4.10. Các công tác khác.................................................................................. 114
7.5. Chọn máy thi công,công trình.................................................................... 115
CHƢƠNG 8: TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH .................. 122
8.1. Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng................................................................ 122
8.2. Tính toán diện tích kho bãi......................................................................... 122
8.3. Tính toán diện tích nhà tạm........................................................................ 123
8.3.1. Số ngƣời trên công trƣờng ...................................................................... 123
8.3.2. Bố trí nhà tạm trên mặt bằng................................................................... 123
8.4. Bố trí công trƣờng ...................................................................................... 124
CHƢƠNG 9: LẬP DỰ TOÁN HOÀN THIỆN THÔ MỘT TẦNG ĐIỂN HÌNH125
9.1. Các cơ sở tính toán dự toán ........................................................................ 125
9.1.1. Phƣơng pháp lập dự toán xây dựng công trình ....................................... 125
9.1.2. Xác định chi phí xây dựng công trình ..................................................... 126
9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự toán công trình ........................................ 128
9.2. Áp dụng lập dự toán cho công trình........................................................... 128
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ............................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH
Trang
........................................................................................................................... 4
Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình của công trình............................................ 4
Hình 1.2: Mặt đứng công trình.......................................................................... 5
Hình 2.2: Phân loại hệ kết cấu chịu lực trong nhà nhiều tầng. ....................... 10
Hình 2.3: Sơ đồ 3D công trình ........................................................................ 25
Hình 2.4: Sơ đồ momen khung trục 2 ............................................................. 26
Hình 2.5: Sơ đồ lực dọc khung trục 2 ............................................................ 27
Hình 3.1: Quy trình tính toán cấu kiện cột và dầm......................................... 28
Hình 3.2: Mô hình biểu diễn nội lực trong cột................................................ 29
Hình 3.3: Cốt thép dọc chịu lực trong cấu kiện cột BTCT. ............................ 33
Hình 3.4: Cốt thép dọc cấu tạo và cốt thép đai. .............................................. 35
Hình 3.5: Sơ đồ ứng suất của tiết diện có cốt đơn .......................................... 39
Hình 3.6: Các dạng tiết diện dầm.................................................................... 42
Hình 3.7: Các loại cốt thép trong dầm ............................................................ 43
Hình 3.8 Sơ đồ bố trí thép cho nhịp CD chịu momen âm............................... 46
Hình 3.9: Sơ đồ bố trí thép cho nhịp CD chịu momen dƣơng........................ 47
Hình 4.1. Sơ đồ tính toán sàn phòng ở bản kê 4 cạnh..................................... 52
Hình 5.1: Quy trình thiết kế móng .................................................................. 57
Hình 6.1: Quy trình thi công phần ngầm ........................................................ 80
Hình 6.2: Cấu tạo máy ép cọc Robot .............................................................. 84
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 - Bảng tổng hợp kích thƣớc cột .......................................................15
Bảng 2.2: Bảng lựa chọn kích thƣớc tiết diện của dầm ..................................16
Bảng 2.3: Tải trọng các lớp vật liệu phòng ngủ ..............................................17
Bảng 2.4: Tải trọng các lớp vật liệu sàn mái...................................................18
Bảng 2.5: Tải trọng các lớp vật liệu wc ..........................................................19
Bảng 2.6: Tải trọng các lớp vật liệu hành lang ...............................................20
Bảng 2.7: Tải trọng các lớp vật liệu ban công ................................................21
Bảng 2.8 - Tĩnh tải đơn vị các loại sàn............................................................21
Bảng 2.9 – Hoạt tải đơn vị các loại sàn...........................................................22
Bảng 3.1: Mô hình tính toán cột BTCT tiết diện chữ nhật. ...........................30
Bảng 3.2: Giá trị tỉ số cốt thép tối thiểu. ........................................................34
Bảng 4.1. Tĩnh tải của bản sàn phòng ở ..........................................................51
Bảng 4.2.Cuốn “sàn sƣờn BTCT toàn khối” của Gs.Nguyễn Đình Cống ......52
Bảng 5.1: Nội lực tính toán tại chân cột..........................................................58
Bảng 6.1 : Khối lƣợng cọc cần ép của công trình ...........................................84
Bảng 6.2 : Thời gian tác dụng các cấp tải trọng..............................................86
Bảng 6.3: Thông số kỹ thuật của xe trộn bê tông mã hiệu KAMAZ-5511.....97
Bảng 7.1: Thông số ván khuôn thép định hình Hòa Phát. ............................101
Bảng 7.2: Ván khuôn định hình dùng trong thi công....................................107
Bảng 7.5: Bảng thống kê chọn máy thi công. ...............................................119
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nƣớc, ngành xây dựng
cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi
lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bƣớc
tiến đáng kể. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần
một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sƣ xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần
cống hiến để tiếp bƣớc các thế hệ đi trƣớc, xây dựng đất nƣớc ngày càng văn minh và
hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, khóa
luận tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn
thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng đại học. Trong phạm vi khóa luận tốt
nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công
công trình: “Nhà khách đối ngoại”. Nội dung của khóa luận gồm các phần:
- Phần 1: Kiến trúc
- Phần 2: Kết cấu
- Phần 3: Thi công
- Phần 4: Lập tổng dự toán
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Lâm Nghiệp và các thầy cô
trong khoa Cơ Điện và Công Trình đã tận tình giảng dạy,truyền đạt những kiến thức
quý giá của mình cho em cũng nhƣ các bạn sinh viên khác trong những năm học qua.
Đặc biệt đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình
hƣớng dẫn của thầy Dƣơng Mạnh Hùng – Trong bộ môn Kĩ thuật xây dựng công
trình.Xin cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã hộ trợ và động viên em trong suốt thời
gian qua để em có thể hoàn thành đồ án này.
Thông qua khóa luận tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng nhƣ đƣa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho
công trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng
nhƣ của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế đƣợc các công trình hoàn thiện hơn
sau này.
2
CHƢƠNG 1
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về công trình.
1.1.1. Tổng quan.
Nhà cao tầng ngày càng xuất hiện nhiều do dân số của các thành phố tăng lên
nhanh chóng,kèm theo nhu cầu về nhà ở,văn phòng làm việc và khách sạn cũng tăng
lên. Diện tích xây dựng bị thiếu một cách trầm trọng và giá đất xây dựng ở một số khu
vực ngày càng trở nên đắt đỏ.
Mặt khác, Xây dựng là một nghành phục vụ cho sự phát triển,chịu ảnh hƣởng
nhiều mặt của khu vực hóa và toàn cầu hóa.Trong những năm gần đây nhờ chính sách
đổi mới của đảng và nhà nƣớc các doanh nghiệp,các công ty các tập đoàn xây dựng đã
tìm đƣợc các nguồn vốn để đầu tƣ về chiều sâu, nâng cấp công nghệ do đó năng suất
lao động và chất lƣợng công trình tăng lên một cách rõ rệt.Các loại công trình ngày
càng phong phú hơn.Nhiều công nghệ thi công và thiết bị máy móc mới đƣợc áp dụng.
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình.
Chung cƣ Nhà Khách Đối Ngoại đƣợc xây dựng với diện tích 1248,8 m
2
, nằm
trên địa bàn khu đô thị mới, thành phố Hồ Chí Minh. Tòa nhà bao gồm 8 tầng và một
tầng mái tum, chiều cao công trình là 30 m. Trong đó, gồm 8 tầng trên dùng làm khu
phòng ở, tầng trệt cùng dùng cho khu dịch vụ, tầng trên cùng có 1 tum là phòng kĩ
thuật.
Hình khối kiến trúc đƣợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại, đơn giản, bao gồm các
hệ kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với kính và màu sơn tạo nên sự sang trọng và quý
phái cho tòa nhà.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn.
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội.
Do công trình nằm trong thành phố nên điều kiện thi công có bị hạn chế, nhất là
với công tác bê tông vì xe bê tông, xe chở đất chỉ có thể vào thành phố vào buổi đêm.
Trong thời gian thi công, nếu có nhu cầu đổ bê tông vào buổi sáng, cần làm việc với
cảnh sát giao thông để xin giấy phép.Yêu cầu về công tác an toàn vệ sinh lao động, bảo
3
vệ môi trƣờng là rất cao. Mặt bằng thi công tƣơng đối chật hẹp, khó khăn cho việc tập
kết phƣơng tiện, máy móc, nguyên vật liệu, bố trí lán trại tạm thời.
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn.
Công trình nằm Thành Phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng nhƣ
các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều
trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng cảnh
quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau.
Địa chất công trình thuộc loại đất yếu nên phải chú ý khi lựa chọn phƣơng án
thiết kế móng..
1.3. Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình.
- TCVN 2737-1995 – Tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
- TCVN 198-1997 – Nhà cao tầng.
- TCVN 375-2006 – Thiết kế công trình chịu động đất.
- TCVN 356-2005 – Thiết kế BTCT .
- TCVN 9362-2012 – Thiết kê nền nhà và công trình.
- TCVN 10304-2014 – Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
1.4. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình.
1.4.1.Giải pháp mặt bằng tầng 1
Tầng 1 là tầng kinh doanh dịch vụ phục vụ cho nhu cầu mua sắm của cƣ dân
trong khu nhà cũng nhƣ phục vụ nhân dân.Với kiểu dáng kiến trúc mở rộng hơn so với
những tầng trên,nên tạo sự vững chắc và bề thế hơn cho công trình đồng thời cũng tạo
ra khoảng không gian rộng hơn cho việc bố trí các mặt hàng kinh doanh.
1.4.2. Giải pháp mặt bằng tầng điển hình.
Thiết kế mặt bằng các tầng chung cƣ là một khâu quan trọng nhằm thoả mãn
dây chuyền công năng của công trình. Dây chuyền công năng chính của công trình là
nhà ở cho ngƣời dân.Với giải pháp mặt bằng vuông vắn, thông thoáng, linh hoạt kín
đáo, yên tĩnh phù hợp với các yêu cầu ăn ở, sinh hoạt của ngƣời dân.
4
Không gian trên mặt bằng điển hình công trình đƣợc ngăn cách bằng các khối
tƣờng xây do vậy rất đảm bảo về các điều kiện sinh hoạt, nghỉ ngơi cho con ngƣời sau
những giờ làm việc, học tập căng thẳng.
Mặt bằng công trình vận dụng theo kích thƣớc hình khối của công trình. Mặt
bằng thể hiện tính chân thực trong tổ chức dây chuyền công năng.
Mặt bằng công trình đƣợc lập dựa trên cơ sở yếu tố công năng của dây chuyền.
Phòng ở và sinh hoạt là yếu tố công năng chính của công trình. Do đó, kiến trúc mặt
bằng thông thoáng, tuy đơn giản nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc tính linh hoạt và yên tĩnh
tạo ra những khoảng không gian kín đáo và riêng rẽ, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra.
Do đặc điểm công trình là nhà ở chung cƣ, đồng thời xung quanh đều đƣợc bố
trí các đƣờng giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên ngoài vào bên trong
thông qua sảnh lớn đƣợc bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm lối đi dành cho ngƣời
đi bộ và cho các phƣơng tiện tại các nhà để xe. Nhƣ vậy, hệ giao thông ngang đƣợc
thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn nhất tới nút giao thông đứng
tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt đƣợc hiệu quả về kiến trúc.
Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình của công trình.
5
1.4.3. Giải pháp mặt đứng
Công trình đƣợc bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ô cửa, dầm bo, tạo cho
công trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
Tỷ lệ chiều rộng - chiều cao của công trình hợp lý tạo dáng vẻ hài hoà với toàn
bộ tổng thể công trình và các công trình lân cận. Xen vào đó là các ô cửa kính trang
điểm cho công trình.
Các chi tiết khác nhƣ: gạch ốp, màu cửa kính, v.v... làm cho công trình mang
một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Hệ giao thông đứng bằng 2 thang máy và 2 thang bộ. Hệ thống thang này đƣợc
đặt tại nút giao thông chính của công trình và liên kết với các tuyến giao thông ngang.
Kết hợp cùng các giao thông đứng là các hệ thống kỹ thuật điện và rác thải.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng công trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con ngƣời một cảm giác thoải mái.
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình hay
bộ phận công trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,45 m, chiều cao
cửa đi là 2,3 m, lan can ban công cao 1,2 m, chiều cao cửa thang máy là 2,3 m, cầu
thang bộ đƣợc thiết kế là loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, riêng tầng dƣới cùng
cao 5.5 m, mặt bằng đƣợc thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ cho kinh
doanh và các dịch vụ đem lại sự tiện nghi nhất cho tòa nhà.
Hình 1.2: Mặt đứng công trình.
6
1.4.4.Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Giải pháp thông gió bao gồm cả thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
1.4.4.1.Thông gió tự nhiên.
Hệ thống cửa sổ kính, cửa đi đảm bảo cho việc cách nhiệt và thông gió của mỗi
phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống các cửa sổ thông gió nằm tại các đầu hành lang mỗi
tầng tạo ra sự đối lƣu trong nhà.
1.4.4.2.Thông gió nhân tạo.
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo riêng cửa và của Việt Nam nói
chung rất nóng và ẩm. Do vậy, để điều hoà không khí công trình ta bố trí thêm các hệ
thống máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng. Công trình là nơi tập trung ăn, ở và
sinh hoạt của nhiều ngƣời nên yếu tố thông gió nhân tạo là rất cần thiết.
Giải pháp chiếu sáng cũng bao gồm chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
Chiếu sáng tự nhiên là sự vận dụng các ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp cửa
kính để phân phối ánh sáng vào trong phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống đèn điện nhằm
đảm bảo tiện nghi ánh sáng về đêm.
Cách bố trí các phòng, sảnh đáp ứng đƣợc yêu cầu về thông thoáng không khí.
Các cửa sổ, cửa đi, thông gió dùng chất liệu kính khung nhôm để điều chỉnh đảm bảo
điều kiện tiện nghi vi khí hậu một cách tốt nhất.
Yêu cầu về thông thoáng đủ lƣợng ánh sáng tự nhiên là điều kiện vi khí hậu
khiến con ngƣời sống thoải mái, khoẻ mạnh để giúp cho sự làm việc, học tập năng suất
và đạt hiệu quả cao. Công trình đã đáp ứng đƣợc các điều kiện tiện nghi vi khí hậu.
1.4.5. Giải pháp cung cấp điện, nước sinh hoạt.
Công trình nằm ngay cạnh hệ thống mạng lƣới điện và nƣớc của thành phố,
điều này rất thuận tiện cho công trình trong quá trình sử dụng. Hệ thống ống nƣớc
đƣợc liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể nƣớc trên mái công trình, hệ thống
ống dẫn nƣớc đƣợc máy bơm đƣa lên, các hệ thống này bố trí trong công trình vừa
đảm bảo yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa đƣợc thuận tiện.
Nƣớc thoát từ các thiết bị vệ sinh nhƣ chậu rửa, thoát sàn, đƣợc thu gom từ các
thiết bị vệ sinh chảy vào hệ thống ống thoát nƣớc đứng đặt trong các hộp kỹ thuật của
công trình.