Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế nhà khách và nhà làm việc Quốc Oai - Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
NHÀ KHÁCH VÀ NHÀ LÀM VIỆC
QUỐC OAI – HÀ NỘI
(THUYẾT MINH)
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA
MSSV : 20561213
GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2012
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên cho em được gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các quý
Thầy Cô những người đã mang đến cho em những kiến thức và tri thức, giúp em vũng
bước trong cuộc sống cũng như trên con đường lập nghiệp sau này.
Xin cảm ơn Thầy TS.DƯƠNG HỒNG THẨM người đã tận tình hướng dẫn, cung
cấp tài liệu và những định hướng cho em trong suốt quá trình làm đô án tốt nghiệp.
Chân Thành cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ trong học tập cũng như về mặt
tinh thần để đồ án này được hoàn tất.
Xin được cảm ơn tất cả quý Thầy Cô của Trường Đại Học Mở, Tp. Hồ Chí Minh ,
những người ít nhiều đã bỏ công sức để truyền đạt kiến thức trong quá trình dạy dỗ.
Lời cuối cùng cho con xin cảm ơn những lời chỉ bảo của Cha - Mẹ, các Anh - Chị
trong gia đình, những người đã tạo điều kiên tốt nhất và là chỗ dựa vững chắc để con đạt
được những thành quả như hôm nay.
Vì thời gian có hạn và những kiến thức còn hạn chế chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót trong bài làm.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn !
TP.HCM, tháng 08 năm 2012
SV. LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình đào tạo một kỹ sư nói chung và kỹ sư xây dựng nói riêng, đồ án tốt
nghiệp bao giờ cũng là một nút thắt quan trọng giúp sinh viên có thể tổng hợp lại những
kiến thức đã học tại trường đại học và những kinh nghiệm thu được qua các đợt thực tập để
thiết kế một công trình xây dựng cụ thể. Vì thế đồ án tốt nghiệp chính là thước đo chính
xác nhất những kiến thức và khả năng thực sự của sinh viên có thể đáp ứng được yêu cầu
đối một người kỹ sư xây dựng.
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội và, nhu cầu của con người đối với
các sản phẩm xây dựng cũng ngày càng cao hơn. Đó là thiết kế các công trình với xu
hướng ngày càng cao hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn.
Việc lựa chọn các giải pháp thi công, giúp cho người kỹ sư thể hiện khả năng và óc
sáng tạo của mình, một cách tốt nhất để tạo ra những kết cấu hoàn chỉnh và chịu lực tốt
nhất.
Đồ án tốt nghiệp của em với công trình “ NHÀ KHÁCH VÀ NHÀ LÀM VIỆC
QUỐC OAI – HÀ NỘI ” cũng là một trong những công trình thuộc xu hướng đó.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chöông 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ............................................................................................ 1
1.1. Nhiệm vụ thiết kế ...................................................................................................................... 1
1.2. Giới thiệu công trình ................................................................................................................. 1
1.3. Các giải pháp công trình ........................................................................................................... 4
Chöông 2: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH ....................................................................................... 8
2.1. Sơ đồ bố trí dầm sàn điển hình ................................................................................................. 8
2.2. Chọn sơ bộ kích thước cấu kiện ................................................................................................ 9
2.3. Xác định tải trọng .................................................................................................................... 10
2.4. Xác định nội lực ...................................................................................................................... 14
2.5. Vẽ và bố trí thép cho các ô sàn ................................................................................................ 18
2.6. Tính toán kiểm tra độ võng ...................................................................................................... 19
Chöông 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH ......................... 22
3.1. Sơ đồ mặt bằng cầu thang ....................................................................................................... 22
3.2. Tải trọng tác dụng ................................................................................................................... 23
3.3. Xác định nội lực ...................................................................................................................... 26
3.4. Tính toán cốt thép cầu thang ................................................................................................... 28
3.5. Tính toán cốt thép dầm chiếu nghỉ .......................................................................................... 30
Chöông 4: TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI ......................................................................................... 33
4.1. Sơ đồ mặt bằng bể nước .......................................................................................................... 33
4.2. Tính toán bản nắp .................................................................................................................... 34
4.3. Tính toán bản đáy..................................................................................................................... 37
4.4. Tính toán bản thành ................................................................................................................ 40
4.5. Tính toán hệ dầm nắp ............................................................................................................... 43
4.6. Tính toán hệ dầm đáy ............................................................................................................... 48
Chöông 5: TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHUNG KHÔNG GIAN ........................................................ 53
5.1. Khái quát về hệ kết cấu công trình .......................................................................................... 53
5.2. Chọn sơ bộ tiết diện khung ..................................................................................................... 54
5.3. Tính toán tải trọng ................................................................................................................... 56
5.4. Chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh kết cấu khung .................................................................... 69
5.5. Thiết kế khung trục 2 ............................................................................................................... 70
Chöông 6: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ........................................................................................... 102
6.1. Khảo sát điều kiện địa chất công trình .................................................................................. 102
6.2. Lựa chọn giải pháp móng ..................................................................................................... 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213
Chöông 7: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP ................................................ 108
7.1. Tính toán sức chịu tải của cọc ............................................................................................... 108
7.2. Kiểm tra lượng cốt thép trong cọc ........................................................................................ 114
7.3. Tải trọng truyền xuống móng ................................................................................................ 116
7.4. Tính toán móng M1 ( Trục 2 – A,D )..................................................................................... 116
7.5. Tính toán móng M2 ( Trục 2 – B,C ) ..................................................................................... 126
Chöông 8: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI .................................................................. 135
8.1. Tính sức chịu tải của cọc ....................................................................................................... 135
8.2. Tải trọng truyền xuống móng ............................................................................................... 142
8.3. Tính toán móng M1 ( Trục 2 – A,D)...................................................................................... 142
8.4. Tính toán móng M2 ( Trục 2 – B,C ) ..................................................................................... 149
Chöông 9: SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ...................................................... 156
9.1. Yếu tố kỹ thuật ...................................................................................................................... 156
9.2. Yếu tố thi công ...................................................................................................................... 156
9.3. Theo điều kiện kinh tế ........................................................................................................... 156
9.4. Kết luận ................................................................................................................................. 157
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
( NHÀ KHÁCH VÀ NHÀ LÀM VIỆC QUỐC OAI – HÀ NỘI )
1.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
- Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc, tìm hiểu dây chuyền công nghệ, sửa đổi bổ sung các
chi tiết còn thiếu hoặc chưa hợp lý
- Sao chép các mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và các chi tiết cần thiết của công
trình, có ghi đầy đủ kích thước
- Thuyết minh giới thiệu về công trình bao gồm : Sự cần thiết đầu tư xây dựng, vị
trí địa lý, điều kiện địa hình, địa chất, địa điểm về kiến trúc và cấu tạo, mô hình
phương án kết cấu từ móng đến mái, điện nước chỉ tiêu kinh tế.
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 2
-0.60 +3.60 +7.20 +10.8 +14.40 +18.00 +21.60 +25.20
28.80
1 2 3 4 5 6 7 +- 0.00
+32.40 +36.00 +39.60
MẶT ĐỨNG TRỤC 1 - 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 3
-0.60 +7.20 +10.8 +14.40 +18.00 +21.60 +25.20
28.80
A B C D
mÆt §øNG TRôC A-D tl1/100
+- 0.00
+32.40 +36.00 +39.60
MẶT ĐỨNG TRỤC A - D
1.2.1. Vị trí xây dựng, địa điểm kiến trúc công trình
Công trình “ NHÀ KHÁCH VÀ NHÀ LÀM VIỆC” được xây dựng tại QUỐC OAI –
HÀ NỘI
Công trình gồm 10 tầng, có tổng chiều cao là 36m, diện tích xây dựng là
380,16m2
. Công trình trên khu đất tương đối rộng, mặt bằng xây dựng rộng rãi tổ
chức thi công thuận tiện.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 4
1.2.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ
về mọi mặt để lớn mạnh, để sánh vai cùng các cường quốc năm châu. Do đó việc
đào tạo đội ngủ chất xám là điều kiện cần thiết để phục vụ cho đất nước sau này, đi
cùng nó là các cơ sở hạ tầng cũng đã và đang được phát triển, xây dựng mới. Đi đôi
với sự phát triển đó thì nhu cầu cần thiết của con người cũng tăng do đó việc xây
dựng những khách sạn nhà nghỉ cũng cần thiết. Nhà khách và nhà làm việc QUỐC
OAI – HÀ NỘI cũng được xây dựng cùng với sự phát triển của đất nước
1.3. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
1.3.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng
Công trình gồm 10 tầng, có mặt bằng điển hình giống nhau, nằm chung trong hệ kết
cấu khung bê tông cốt thép kết hợp với lõi chịu lực
Công trình sử dụng giao thông thuận tiện công trình có chiều cao tầng từ cos 0,00
đến đỉnh mái là 36m, chiều cao của tầng trệt là 3,6m. công trình phục vụ cho làm
việc và ăn ngủ nghỉ của con người.
Các phòng được bố trí công năng sử dụng, không gian giao thông theo phương
ngang được bố trí hợp lý tạo nên sự thông thoáng cho công trình. Từ các sảnh tầng,
hành lang không gian được lang tỏa đến các phòng. Tất cả các phòng đều được
chiếu sáng tự nhiên do được tiếp xúc vố không gian bên ngoài. Không gian giao
thông theo phương đứng được giải quyết nhờ sự kết hợp của cầu thang bộ và cầu
thang máy.
Cụ thể
- Tầng trệt
+ Mặt sảnh chính đi vào rộng 4,8m tiện lợi cho việc đi lại của con người, 2 bên là
salon đón tiếp khách, tiếp đến bên phải là khu vệ sinh nam nữ, bên trái là thang máy
và thang bộ. tiếp nữa là gara ô tô , diện tích 138,24m2
.
Tầng 2- 9
Gồm các phòng làm việc, phòng khách, phòng ngủ, nhà ăn, sảnh, khu vệ sinh, cầu
thang.
Tầng 10
Gồm phòng họp diện tích 138,24m2
,phòng khách, phòng ngủ, nhà ăn,sảnh, khu vệ
sinh, cầu thang.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 5
+ Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa
cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi
hộp vòi chữa cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài
30m, vòi phun đường kính 13mm, có van góc. Bố trí 1 bơm chữa cháy đặt trong
phòng bơm ( được tăng cường thêm bởi nước sinh hoạt), bơm nước qua ống chính,
ống nhánh đến các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn bộ công trình.bơm cấp
nước chữa cháy và bơm cấp nước sinh hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hổ trợ
lẫn nhau khi cần thiết
Công trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động, các tầng đều có hộp cứu hỏa, bình
khí co2 để chữa cháy kịp thời khí có sự cố xảy ra.
1.3.2. Giải pháp mặt đứng
Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng
như điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải
pháp đường nét kiến trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù
hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh.
Giao thông theo phương đứng được giải quyết bởi 2 thang máy và thang bộ.
1.3.3. Giải pháp về thông gió
Với yêu cầu phải đảm bảo thông gió tự nhiên tốt cho tất cả các phòng vào mùa nóng và
tránh gió lùa vào mùa lạnh.
Như ta đã biết, cảm giác nóng có một nguyên nhân khá căn bản, đó là sự chuyển động
chậm của không khí. Vì vậy muốn đảm bảo điều kiện vì khí hậu thì vấn đề thông gió cho
công trình cần được xem xét kỹ lưỡng.
Công trình được thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu điều hòa trung tâm
được đặt ở tầng một. từ đây các hệ thống đường ống tỏa đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng
khu vực trong một tầng có bộ phận điều khiển riêng
Về mặ bằng : bố trí hành lang giữa, thông gió xuyên phòng. Chọn lựa kích thước cửa đi
và cửa sổ phù hợp với tính toán đẻ đảm bảo lưu lượng thông gió qua lổ cửa cao thì vận tốc
gió cũng tăng.
Bên cạnh đó còn tận dụng cầu thang làm giải pháp thông gió và tản nhiệt theo phương
đứng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 6
1.3.4. Giải pháp về chiếu sáng
Kết hợp sự chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo
Yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng các phòng là đạt được sự tiện
nghi của môi trường sáng phù hợp với hoạt động củ con người trong các phòng đó. Chất
lượng môi trường sáng liên quan đến việc loại trừ sự chói lóa, sự phân bố không gian và
hướng ánh sáng, tỷ lệ độ chói lóa, sự phân bố không gian và hướng ánh sáng, tỷ lệ độ chói
nội thất và đạt được sự thích ứng tốt của mắt.
Chiếu sáng nhân tạo cho công trình gồm có : hệ thống đèn đường và chiếu sáng phục vụ
giao thông tiểu khu. Trong công trình sử dụng đèn đường và đèn ốp trần. Có bố trí thêm
đèn ở ban công, hành lang và cầu thang
1.3.5. Thiết kế điện nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố thông qua các ống dẫn nước ở
trên mái, đáp ứng đủ với nhu cầu sử dụng.
Toàn hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm sử lý
nước thải.
Hệ thống nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước của thành phố.
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng một, hệ thống
đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có hộp chữa cháy đặt tại các hành
lang cầu thang.
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ mạng điện của thành phố qua trạm biến
thế và phân phối đến các tầng bằng dây cáp bọc trì hoặc bằng đồng. Ngoài ra còn có riêng
một máy phát điện dự phòng để dự phòng để chủ động trong các hoạt động cũng như
phòng bị những lúc mất điện
1.3.6. Giải pháp kết cấu
1.3.6.1. Nguyên lý thiết kế
Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc chiều cao của công trình, chức năng của
từng tầng, mặt bằng các tầng, từng phòng cho ta được giải pháp kết cấu phù hợp.
Kết cấu bê tông cốt thép là một trong những hệ kết cấu chịu lực được dùng nhiều nhất
trên thế giới. các nguyên tắc quan trọng trong thiết kế và cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép
toàn khối cho nhà nhiều tầng có thể tóm tắt như sau:
+ Kết cấu phải có độ dẻo và khả năng phân tán năng lượng lớn( kèm theo việc giảm độ
cứng ít nhất).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 7
+ Dầm phải bị biến dạng dẻo trước cột .
+ Phá hoại uốn phải xảy ra trước phá hoại cắt.
+ Các nút phải khỏe hơn các thanh( cột và dầm) qui tụ tại đó.
=> Việc thiết kế công trình phải tuân theo những tiêu chuẩn sau:
+ Vật liệu xây dựng cần có tỷ lệ giữa cường độ và trọng lượng càng lớn càng tốt.
+ Tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể khắc phục được tính chịu lực
thấp của vật liệu hoặc kết cấu.
+ Tính thoái biến thấp – nhất là khi chịu tải trọng lặp.
+ Tính liền khối cao: khi bị dao đông không nên xảy ra hiện tượng tách rời các bộ
phận công trình.
+ Gía thành hợp lý : thuận tiện cho khả năng thi công…
=> Đó là các nguyên lý cơ bản thiết kế nhà nhiều tầng
1.3.6.2. Độ cứng và cường độ
- Theo phương đứng: nên tránh sự thay đổi đột ngột của sự phân bố đọ cứng và cường
độ trên chiều cao nhà.
- Theo phương ngang : tránh phá hoại do ứng suất tập trung tại nút.
=> Gải pháp kết cấu
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò vô cùng quan trọng, tạo tiền đề
cho người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình kết cấu chịu lực cho công trình
đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ cứng,độ ổn định, phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiên
sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Đối với công trình cao tầng, một số hệ kết cấu sau đây thường được sử dụng:
+ Hệ khung chịu lực.
+ Hệ lõi chịu lực.
+ Hệ tường chịu lực.
Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, chức năng công trình, em lựa chọn giải pháp kết cấu là hệ
sàn sườn toàn khối có bản dầm truyền lực lên hệ kết cấu chịu lực chính là khung –Lỏi
BTCT. Với chiều cao công trình là 36 m nên không tính đến ảnh hưởng của gió động
1.3.7. Giải pháp nền móng
Phần móng công trình được căn cứ vào địa chất công trình, chiều cao và tải
trọng công trình mà lựa chọ giải pháp móng.
Bố trí lưới cột, bố trí các khung chịu lực được thể hiện trong các bản vẽ kiến trúc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 8
CHƯƠNG 2
TÍNH SÀN ĐIỂN HÌNH
2.1/. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ DẦM SÀN ĐIỂN HÌNH
1 2 3 4 5 6 7
A
B
C
D
MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN ĐIỂN HÌNH _TL 1:100
Theo chức năng làm việc và kích thước ô bản, điều kiện liên kết, hoạt tải tác dụng của từng
ô bản ta chia sàn ra làm 9 loại khác nhau được đánh số kí hiệu như trên hình vẽ.
Quan điểm tính toán nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang, do
vậy bề dày của bản sàn phải đủ lớn để đảm bảo các điều kiện sau :
+ Tải trọng ngang truyền vào lõi cứng và từ đó chuyển vị ngang ở đầu cột ứng với mỗi
cao trình bằng nhau.
+ Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động
đất...) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng .
+ Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
Ngoài ra để đơn giản trong việc tính toán cũng như chia ô sàn thì đối với những ô sàn gồm
nhiều loại sàn với chức năng khác nhau thì ta xem chúng như ứng với một loại ô sàn có
hoạt tải lớn nhất .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 9
Bảng 2.1. Phân loại ô Sàn
STT Chức năng
Cạnh ngắn
L1(m)
Cạnh dài
L2(m)
= L2/L1 Loại bản
S1 Phòng ngủ 4.80 4.80 1.00 Bản kê
S2 Phòng khách 4.80 4.80 1.00 Bản kê
S3
Phòng vệ sinh
(P.Phục vụ + Vệ sinh)
3.60 4.80 1.33 Bản kê
S4 Phòng làm việc 4.80 4.80 1.00 Bản kê
S5
Phòng vệ sinh
(P.Bếp ăn + Vệ sinh)
4.80 4.80 1.00 Bản kê
S6 Sảnh 4.80 4.80 1.00 Bản kê
S7 Sảnh 3.60 4.80 1.33 Bản kê
S8 Phòng vệ sinh 1.65 2.17 1.30 Bản kê
S9 Sảnh 1.65 4.8 2.91 Bản dầm
2.2/. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
2.2.1. Chọn kích thước dầm
- Kích thước dầm : 1 1 ( )
8 10
h L ;
1 1 ( )
2 3
b h
L : nhịp dầm
Kích thước ô sàn lớn nhất S(1) : 4800 x 4800 (mm)
Chiều cao tiết diện dầm : 1 1 4800 (480 600)
8 10
h x mm
Chọn h = 500 mm
Chiều rộng tiết diện dầm : 1 1 500 (166.67 250)
2 3
b x mm
Chọn b = 250 mm
Tiết diện dầm chính : 250 x 500 mm
Tiết diện dầm phụ : 200 x 400 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD : TS.DƯƠNG HỒNG THẨM
SVTH : LÊ NGUYỄN HOÀNG GIA MSSV : 20561213 Trang 10
2.2.2. Chọn bề dày bản sàn
Xác định sơ bộ bề dày sàn : s 1
D
h L
m
Với : D 0.8 1.4 (tùy thuộc vào tải trọng), chọn D 1 ;
L1 (cạnh ngắn) ;
m 40 45 (bản kê) ;
Với : S(6) : L1 = 4800 mm ; L2 = 4800 mm
Chọn bề dày sàn : 1 1 4800 (106.67 120)
40 45 s h x mm
Chọn bề dày sàn : hs = 110mm
2.2.3. Sơ đồ tính
Xét tỉ số : 500 4.54 3
110
d
s
h
h
: Liên kết giữa bản sàn và dầm chính là liên kết ngàm
Sơ đồ tính của ô bản :
2.3/. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
Tầng điển hình bao gồm các phòng : Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, nhà vệ
sinh, ban công.
Tải trọng tác dụng lên sàn điển hình bao gồm tĩnh tải và hoạt tải, được xác định
như sau :
2.3.1/. Tĩnh tải
2.3.1.1/. Trọng lượng bản thân sàn