Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu BÀI TẬP AMINO AXIT - PROTIT doc
MIỄN PHÍ
Số trang
1
Kích thước
75.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1217

Tài liệu BÀI TẬP AMINO AXIT - PROTIT doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BÀI TẬP AMINO AXIT - PROTIT- Copyright © quatamthat2@yahoo.com

Câu 1. Điều nhận định nào sau đây không đúng với prôtít?

A. Prôtít được cấu tạo nên từ các α-aminôaxit.

B. Prôtít có phản ứng màu với dd CuSO4.

C. Prôtít bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

D. Prôtít tạo kết tủa khi đun nóng.

Câu 2. X là hợp chất có CTĐG C2,5H4,5N0,5O2. Biết cùng một lượng X tác

dụng với Na hoặc NaOH thì số mol Na bằng số mol NaOH, còn số mol

H2 bay ra bằng một nửa số mol Na. X có trong thành phần cấu tạo prôtit.

CTCT của X là:

A. H2N-CH(CH2-COOH)2. B. C3H5O2-CH(NH2)-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-CH(COOH)-NH2.

Câu 3. Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử C3H10O2N2. Y tác

dụng với NaOH tạo khí NH3; Mặt khác, Y tác dụng với axit tạo muối của

amin bậc 1, nhóm amino nằm ở vị trí α. CTCT đúng của Y là:

A. NH2-CH2-COONH3CH3 B. CH3CH(NH2)COONH4

C. NH2CH2-CH2-COONH4 D. CH3-NH-CH2-COONH4

Câu 4. Chất nào sau đây khi phản ứng với NaOH có khí thoát ra làm

xanh giấy quỳ tím ẩm?

A. NH2-CH2-COO- CH3 B. CH3-CH(NH2)-COOH

C. NH2-CH2-CH2-COOH D. CH2=CH-COONH3CH3

C. NH2-CH2-CH2-COOH D. CH2=CH-COONH3CH3

Câu 5. Khi cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80ml dung

dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác khi cho

0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 200ml dung dịch NaOH

0,1M. Xác định CTPT của X?

A. C2H5(NH2)COOH B. C3H6(NH2)COOH

C. C3H5(NH2)2COOH D. C3H5(NH2)(COOH)2

Câu 6. Hợp chất Y có CTPT C3H7O2N. A phản ứng được với dung dịch

NaOH, dung dịch H2SO4, làm nhạt màu nước Br2. CTCT của A là

A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N- CH2CH2-COOH

C. H2N-CH2COO-CH3 D. CH2=CH-COONH4

Câu 7. Cho quỳ tím vào dung dịch của từng aminoaxit sau:

H2N - CH2

- COOH H2N - CH2

- CH2

- CH - COOH

NH2

HOOC - CH2

- CH2

- CH - COOH

NH2

a) b)

c)

Trong trường hợp nào sẽ có hiện tượng đổi màu quỳ?

A. a) b) c) B. a) b) C. b) c) D. a) c)

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (axit đơn chức) thì thu

được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc).

Số công thức cấu tạo (kể cả đồng phân hình học) có thể có của A là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 9. Một aminoaxit no X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm -

NH2 và 1 nhóm - COOH). Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo

ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2N - CH2 – COOH B. CH3 - (CHNH2) COOH

C. H2N - CH2 - CH2 – COOH D.H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH

Câu 10. A là một hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi

đốt cháy A thì thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nớc và N2 có tỉ khối

so với hiđro bằng 13,75 ; thể tích CO2 bằng 4/7 thể tích hơi nước ; số

mol O2 cần dùng để đốt cháy bằng 1/2 tổng số mol CO2 và H2O tạo

thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 100. A có CTCT là:

A. H2N – CH2 – COOH B. CH3 – CHNH2 - COOH

C. CH2 = CH - COONH4 D. CH3 - COONH4

Câu 11. Este A được điều chế từ amino axit B và rượu metylic. Tỷ khối

hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được

13,2 gam khí CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Viết CTPT và

CTCT các chất A và B

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng

50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2,

H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy

khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa, khí thoát ra

khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết rằng A vừa tác dụng được với dung

dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Xác định công thức

cấu tạo của A.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!