Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp để vỗ béo bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
PREMIUM
Số trang
153
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1453

Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp để vỗ béo bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

TRƢƠNG LA

SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐỂ

VỖ BÉO BÒ TẠI HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Chăn nuôi động vật

Mã số : 62 62 40 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : 1. TS. Vũ Văn Nội

2. TS. Trịnh Xuân Cƣ

HÀ NỘI - 2010

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong

bất cứ công trình nào khác./.

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2010

Tác giả

Trương La

ii

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc các thầy:

TS. Vũ Văn Nội, TS. Trịnh Xuân Cƣ đã hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi

trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Viện Chăn

nuôi, Phòng Đào tạo và Thông tin, các anh chị em Bộ môn Dinh dƣỡng thức

ăn chăn nuôi và Đồng cỏ, Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi,

Phòng Phân tích Thức ăn gia súc và Sản phẩm chăn nuôi - Viện Chăn nuôi đã

giúp đỡ về mọi mặt và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin thành thật cám ơn Ban Lãnh đạo, tập thể Bộ môn Chăn nuôi và

Đồng cỏ - Viện KHKT Nông lâm nghiệp Tây Nguyên đã động viên, giúp đỡ

và tạo điều kiện về thời gian, vật chất cũng nhƣ tinh thần cho tôi trong quá

trình thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cám ơn phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

trạm Khuyến nông và các hộ chăn nuôi bò các xã Ea Ô, Cƣ Ni, Ea Đar huyện

Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho tôi trong

suốt thời gian thực hiện đề tài.

Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, các bạn đồng nghiệp đã động viên

giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận án này./.

Tác giả

Trương La

iii

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Các chữ viết tắt dùng trong luận án vi

Danh mục các bảng viii

Danh mục các đồ thị x

Danh mục các sơ đồ xi

MỞ ĐẦU 1

1 Tính cấp thiết của đề tài 1

2 Mục tiêu đề tài 3

3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

1.1 ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GIA SÚC NHAI LẠI 4

1.1.1 Sơ lƣợc cấu tạo bộ máy tiêu hoá của gia súc nhai lại 4

1.1.2 Hệ vi sinh vật dạ cỏ 5

1.1.3 Quá trình tiêu hóa các thành phần của thức ăn ở gia súc nhai lại 9

1.1.4 Carbohydrate phi cấu trúc (Non structural carbohydrate - NSC)

trong dinh dƣỡng bò 17

1.2 Nguyên lý của phƣơng pháp sinh khí in vitro - gas production

trong việc đánh giá khả năng tiêu hoá thức ăn ở dạ cỏ 20

1.3 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng thịt bò 23

1.3.1 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của bò 24

1.3.2 Khả năng sản xuất thịt của bò 24

1.3.3 Một số yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất và chất lƣợng thịt bò 28

iv

1.4 Tình hình nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông công nghiệp để vỗ

béo bò 33

1.4.1 Sơ lƣợc về phụ phẩm nông công nghiệp 33

1.4.2 Tiềm năng nguồn phụ phẩm nông công nghiệp 34

1.4.3 Sử dụng phụ phẩm nông công nghiệp để nuôi bò 35

CHƢƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46

2.1 Vật liệu nghiên cứu 46

2.2 Nội dung nghiên cứu 46

2.3 Địa điểm nghiên cứu 46

2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 47

2.4.1 Phƣơng pháp chung cho các thí nghiệm 47

2.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu cho các thí nghiệm cụ thể 48

2.4.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu 60

CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 61

3.1 Tiềm năng nguồn phụ phẩm nông công nghiệp làm thức ăn cho

bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk 61

3.1.1 Tình hình phát triển đàn bò và sử dụng nguồn phụ phẩm nông

công nghiệp làm thức ăn cho bò tại huyện Ea Kar 61

3.1.2 Sản lƣợng phụ phẩm nông công nghiệp tại huyện Ea Kar 66

3.1.3 Thành phần hóa học, giá trị dinh dƣỡng và đặc điểm tiêu hóa

in vitro của một số phụ phẩm nông nghiệp chính sử dụng vỗ

béo bò 70

3.2 Sử dụng lõi ngô trong khẩu phần vỗ béo bò thịt 79

3.2.1 Ảnh hƣởng của tỉ lệ lõi ngô khác nhau đến lƣợng khí sinh ra

và đặc điểm sinh khí in vitro của các khẩu phần vỗ béo bò

(Thí nghiệm 1a) 79

v

3.2.2 Ảnh hƣởng của các tỉ lệ lõi ngô khác nhau trong khẩu phần

đến tăng khối lƣợng, hiệu quả sử dụng thức ăn, khả năng sản

xuất và chất lƣợng thịt của bò vỗ béo (Thí nghiệm 1b) 82

3.3 Sử dụng thân cây ngô trong khẩu phần vỗ béo bò thịt 95

3.3.1 Ảnh hƣởng của các tỉ lệ thân cây ngô khác nhau đến lƣợng khí

sinh ra và đặc điểm sinh khí in vitro của các khẩu phần vỗ béo

bò (Thí nghiệm 2a) 95

3.3.2 Ảnh hƣởng của các tỉ lệ thân cây ngô khác nhau trong khẩu

phần đến tăng khối lƣợng và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò

vỗ béo (Thí nghiệm 2b) 97

3.4 Sử dụng vỏ quả ca cao trong khẩu phần vỗ béo bò thịt 104

3.4.1 Ảnh hƣởng của các tỉ lệ vỏ ca cao khác nhau đến lƣợng khí sinh

ra và đặc điểm sinh khí in vitro của các khẩu phần vỗ béo bò

(Thí nghiệm 3a) 104

3.4.2 Ảnh hƣởng của các tỉ lệ vỏ ca cao khác nhau trong khẩu phần

đến tăng khối lƣợng và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò vỗ béo

(Thí nghiệm 3b) 106

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 115

1 Kết luận 115

2 Đề nghị 116

Những công trình khoa học đã công bố liên quan đến luận án 117

Tài liệu tham khảo 118

Phụ lục 135

vi

CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN

ABBH Axit béo bay hơi

ADF (Acid Detergent Fibre): Xơ còn lại sau khi xử lý bằng dung môi axit

ATP Adenosine Triphosphate

BQ Bình quân

CK Chất khô

cs Cộng sự

DE (Digestible Energy): Năng lƣợng tiêu hóa

DT Diện tích

DXKD Dẫn xuất không đạm

HQSDTĂ Hiệu quả sử dụng thức ăn

KHKT Khoa học kỹ thuật

KL Khối lƣợng

KP Khẩu phần

KTS Khoáng tổng số

ME (Metabolisable Energy): Năng lƣợng trao đổi

MUB (Molasses Urea Block): Bánh dinh dƣỡng rỉ mật - urê

NDF (Neutral Detergent Fibre): Xơ còn lại sau khi xử lý bằng dung môi

trung tính

NPN (Non Protein Nitrogen): Nitơ phi protein

NSC (Non Structural Carbohydrate): Carbohydrate phi cấu trúc

NXB Nhà xuất bản

PTNT Phát triển nông thôn

SL Sản lƣợng

vii

TĂ Thức ăn

TB Trung bình

TDN (Total Digestible Nutrients): Tổng các chất dinh dƣỡng tiêu hóa

TN Thí nghiệm

TT Tăng trọng

TTBQ Tăng trọng bình quân

TTTĂ Tiêu tốn thức ăn

UBND Uỷ ban nhân dân

VK Vi khuẩn

VSV Vi sinh vật

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

1.1 Ảnh hƣởng của tuổi đến thành phần của thịt 30

1.2 Ảnh hƣởng của mức dinh dƣỡng đến thành phần thân thịt 31

1.3 Thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của một số phụ phẩm 34

2.1 Thành phần thức ăn các khẩu phần sử dụng lõi ngô 52

2.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng lõi ngô vỗ béo bò 53

2.3 Thành phần thức ăn các khẩu phần sử dụng thân cây ngô 57

2.4 Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng cây ngô vỗ béo bò 58

2.5 Thành phần thức ăn các khẩu phần sử dụng vỏ quả ca cao 59

2.6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm sử dụng vỏ quả ca cao vỗ béo bò 60

3.1 Số lƣợng bò qua các năm của huyện Ea Kar 61

3.2 Tình hình sử dụng các loại phụ phẩm nuôi bò 62

3.3 Thời gian sử dụng phụ phẩm cho bò trong năm 65

3.4 Diện tích (ha) và sản lƣợng (tấn) một số cây trồng qua các năm 66

3.5 Tỉ lệ phụ phẩm/chính phẩm của một số cây trồng tại Ea Kar 68

3.6 Sản lƣợng ƣớc tính của một số phụ phẩm 69

3.7 Thành phần hoá học của một số loại phụ phẩm 71

3.8 Giá trị dinh dƣỡng của một số phụ phẩm nông nghiệp 72

3.9 Lƣợng khísinh ra của các phụ phẩm tại thời điểm ủ in vitro khác nhau 73

3.10 Đặc điểm sinh khí in vitro của các phụ phẩm nông nghiệp 75

3.11 Trữ lƣợng chất khô, protein thô và năng lƣợng của phụ phẩm 76

3.12 Ƣớc tính số lƣợng bò có thể nuôi đƣợc từ nguồn phụ phẩm 77

3.13 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng lõi ngô tại thời

điểm ủ in vitro khác nhau 79

3.14 Đặc điểm sinh khí in vitro của các khẩu phần sử dụng lõi ngô 80

3.15 Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của bò ở Thí nghiệm 1b 82

ix

3.16 Thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò ở Thí

nghiệm 1b 86

3.17 Thành phần thịt mổ khảo sát của bò vỗ béo 88

3.18 Độ pH của cơ thăn tại các thời điểm sau bảo quản 90

3.19 Tỉ lệ mất nƣớc sau các thời điểm bảo quản 92

3.20 Thành phần hoá học của thịt bò vỗ béo 93

3.21 Hiệu quả kinh tế của bò vỗ béo tại Thí nghiệm 1b 94

3.22 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng thân cây ngô tại

thời điểm ủ mẫu in vitro khác nhau 95

3.23 Đặc điểm sinh khí in vitro của các khẩu phần sử dụng thân cây ngô 96

3.24 Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của bò ở Thí nghiệm 2b 98

3.25 Lƣợng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò ở Thí

nghiệm 2b 100

3.26 Hiệu quả kinh tế của bò vỗ béo ở Thí nghiệm 2b 103

3.27 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng vỏ ca cao tại thời

điểm ủ mẫu in vitro khác nhau 105

3.28 Đặc điểm sinh khí in vitro các khẩu phần sử dụng vỏ ca cao 106

3.29 Khối lƣợng và tăng khối lƣợng của bò ở Thí nghiệm 3b 107

3.30 Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò vỗ béo ở Thí nghiệm 3b 109

3.31 Hiệu quả kinh tế của bò vỗ béo ở Thí nghiệm 3b 111

3.32 Tỉ lệ NSC và tăng khối lƣợng của bò vỗ béo 112

3.33 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng của bò (y) với hàm lƣợng NSC của

khẩu phần (x) 113

x

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

STT Tên đồ thị Trang

3.1 Thành phần hóa học của các phụ phẩm 71

3.2 Lƣợng khí sinh ra khi lên men in vitro của các phụ phẩm 74

3.3 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng lõi ngô sau các

thời điểm ủ in vitro

81

3.4 Tăng khối lƣợng của bò ở Thí nghiệm 1b 83

3.5 Quan hệ giữa NSC với tăng KL của bò ở Thí nghiệm 1b 85

3.6 Quan hệ giữa tỉ lệ lõi ngô và HQSDTĂ của bò vỗ béo 87

3.7 Tỉ lệ thịt xẻ và thịt tinh của bò 89

3.8 Thay đổi pH thịt của các nhóm bò 91

3.9 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng cây ngô trong

thí nghiệm in vitro

97

3.10 Quan hệ giữa NSC và tăng KL của bò ở TN 2b 99

3.11 Quan hệ giữa tỉ lệ cây ngô với HQSDTĂ của bò ở TN2b 102

3.12 Lƣợng khí sinh ra của các khẩu phần sử dụng vỏ ca cao tại

các thời điểm ủ in vitro

104

3.13 Tăng khối lƣợng của bò ở Thí nghiệm 3b 107

3.14 Hồi quy giữa tăng khối lƣợng bò vỗ béo và hàm lƣợng NSC

của khẩu phần

113

xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT Tên sơ đồ Trang

1.1 Sơ đồ chuyển hóa carbohydrate trong dạ cỏ của bò 10

1.2 Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ ở gia súc nhai lại 13

1.3 Sơ đồ chuyển hóa lipid ở bò 16

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong những năm qua, ngành chăn nuôi bò nƣớc ta phát triển mạnh, số

lƣợng đàn bò tăng nhanh đạt 6,34 triệu con vào năm 2008 (Tổng cục Thống

kê, 2009), chăn nuôi bò đang chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và thật sự đã

mang lại lợi ích kinh tế, góp phần xoá đói giảm nghèo cho ngƣời dân.

Nƣớc ta có nguồn phụ phẩm nông công nghiệp rất dồi dào (47 triệu tấn

mỗi năm) nhƣng sử dụng chúng làm thức ăn chăn nuôi vẫn còn rất thấp chỉ

khoảng 18% (Cục Chăn nuôi, 2008). Trong khi đó, thức ăn cho chăn nuôi bò

còn bị thiếu hụt trầm trọng, đặc biệt là vào mùa khô nên tiềm năng của các

giống bò cao sản chƣa đƣợc phát huy đã làm giảm năng suất vật nuôi.

Tây Nguyên là khu vực có nhiều tiềm năng để phát triển chăn nuôi bò

thịt. Từ năm 1992 đến nay Chính phủ đã có chủ trƣơng phát triển đàn bò ở

Tây Nguyên, Quyết định 168/2001/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về

định hƣớng phát triển Tây Nguyên đã khẳng định: “Tây Nguyên có nhiều tiềm

năng và thế mạnh hơn hẳn các vùng khác của cả nước để chăn nuôi gia súc

lớn theo hướng sản xuất hàng hóa và chất lượng cao, nhất là bò thịt, bò sữa”.

Định hƣớng phát triển của Cục Khuyến nông Khuyến lâm (2001) cũng đã xác

định “Xây dựng một số vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng cao ở Đông Nam

Bộ, Tây Nguyên,...”

Với diện tích đồng cỏ rộng lớn và tập trung, cùng với một số lƣợng lớn

phụ phẩm từ nông công nghiệp nhƣ rơm, ngọn mía, cây ngô, bã sắn, hạt bông,

rỉ mật, vỏ quả ca cao, vỏ quả cà phê, quả cao su... sẽ là nguồn thức ăn rất tốt

cho chăn nuôi trâu bò. Mặc dù vậy, việc nuôi dƣỡng đối với bò thịt hiện nay

vẫn dựa vào thức ăn xanh tự nhiên, phƣơng thức nuôi quảng canh, chƣa chú

trọng vỗ béo bò trƣớc khi giết thịt nên khả năng cho thịt và chất lƣợng thịt còn

2

hạn chế chỉ thích ứng với tiêu thụ của thị trƣờng trong nƣớc.

Huyện Ea Kar nằm phía Đông của tỉnh Đắk Lắk có tổng diện tích tự

nhiên là 103.747ha. Trong đó, đất nông nghiệp: 85.013ha (chiếm 82%), đất

chƣa sử dụng có thể dùng vào chăn nuôi đại gia súc: 11.299ha (chiếm 10,8%).

Có khoảng 85 - 90% đất nâu đỏ Bazan, đây là loại đất rất phù hợp cho việc

trồng cây công nghiệp dài ngày nhƣ: cà phê, ca cao, điều… và các loại cây

hoa màu nhƣ: ngô, đậu đỗ các loại, mía, sắn… tạo nên thế mạnh của vùng

trong việc phát triển sản xuất nông nghiệp đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. Ea

Kar có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mƣa thƣờng đến sớm (tháng 4) và kết

thúc muộn (tháng 11) và lƣợng mƣa chiếm trên 90% lƣợng mƣa hằng năm.

Nhiệt độ bình quân năm là 23,7oC (UBND huyện Ea Kar, 2006). Điều kiện tự

nhiên của huyện Ea Kar rất phù hợp cho việc phát triển chăn nuôi bò và phát

triển mạnh các loại cây trồng có thể cho phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi. Từ

2004 đến 2006 tổng đàn bò bình quân của huyện Ea Kar là khá lớn: 26.259

con, chiếm 15,4% đàn bò cả tỉnh. Tốc độ phát triển đàn bò hằng năm đạt

112,6% (Cục Thống kê Đắk Lắk, 2007).

Với áp lực thiếu thức ăn do tăng đàn trong khi đồng cỏ ngày càng bị

thu hẹp thì vấn đề sử dụng phụ phẩm nông công nghiệp làm thức ăn cho bò

càng đƣợc chú trọng và đƣợc đặt lên hàng đầu hiện nay.

Tuy nhiên, phụ phẩm nông nghiệp thƣờng nghèo chất dinh dƣỡng,

hàm lƣợng protein thấp, xơ cao (20 - 35% tính theo chất khô), tỉ lệ tiêu hoá

thấp (Nguyễn Hữu Tào, Lê Văn Liễn, 2005). Do đó để sử dụng chúng một

cách có hiệu quả cần phối hợp với các nguyên liệu khác một cách phù hợp

nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao là hết sức cần thiết hiện nay cả về mặt lý

luận và thực tiễn. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành đề tài:

“Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp để vỗ béo bò tại huyện Ea Kar,

tỉnh Đắk Lắk”.

3

2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

- Đánh giá tiềm năng một số phụ phẩm nông công nghiệp làm thức ăn

cho bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk làm cơ sở để quy hoạch phát triển chăn

nuôi bò tại địa phƣơng.

- Xác định tỉ lệ một số loại phụ phẩm trong khẩu phần nhằm vỗ béo bò

thịt phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật tại địa phƣơng.

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định đƣợc tiềm năng một số phụ phẩm nông nghiệp chính làm thức

ăn vỗ béo bò tại địa phƣơng thông qua trữ lƣợng, thành phần hóa học, giá trị

dinh dƣỡng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phát triển chăn nuôi

bò một cách bền vững.

- Xác định đƣợc tỉ lệ phụ phẩm nông nghiệp phù hợp trong khẩu phần vỗ

béo bò thông qua sử dụng phƣơng pháp sinh khí in vitro - gas production và thử

nghiệm trên bò.

- Đề xuất một số khẩu phần vỗ béo phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật

tại địa phƣơng.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Sử dụng một số phụ phẩm nông nghiệp để vỗ béo bò tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk | Siêu Thị PDF