Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sản xuất và sử dụng chế phẩm Diterpen Lacton chiết xuất từ cây xuyên tâm liên [Andrographis paniculata (burm.f.) nees] bổ sung vào thức ăn chăn nuôi phần 2
MIỄN PHÍ
Số trang
8
Kích thước
289.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1663

Sản xuất và sử dụng chế phẩm Diterpen Lacton chiết xuất từ cây xuyên tâm liên [Andrographis paniculata (burm.f.) nees] bổ sung vào thức ăn chăn nuôi phần 2

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

2 KHKT Chăn nuôi Số 12 - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG CHẾ PHẨM Diterpen Lacton CHIẾT XUẤT

TỪ CÂY XUYÊN TÂM LIÊN [Andrographis paniculata (burm.f.) nees]

BỔ SUNG VÀO THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Phần 2:

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHẾ PHẨM Diterpen Lacton CHIẾT XUẤT TỪ CÂY

XUYÊN TÂM LIÊN (Andrographis paniculata (burm.f.) nees) ĐỂ THAY THẾ

KHÁNG SINH TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA HEO, GÀ THƢƠNG PHẨM

Vương Nam Trung1* và Trần Công Luận2

1. MỞ ĐẦU12*

Diterpen lacton (DL) là chế phẩm thảo dược

được chiết xuất từ cây Xuyên tâm liên (XTL)

(Andrographis paniculata Nees) bằng dung môi

EtOH theo phương pháp chiết ngấm kiệt, loại

tạp chất bằng than hoạt và sấy tĩnh để thu hồi

sản phẩm. XTL được sử dụng từ lâu đời ở một

số nước trong khu vực (Mishra và cs, 2007). Ở

người, chúng có vai trò tăng cường miễn dịch,

ngăn ngừa tiêu chảy, trị cảm cúm mà không gây

các tác dụng phụ (Akbarsha và Murugaian,

2000; Chiou và cs, 1998;). Trên gia súc, gia

cầm cũng có tác dụng kháng khuẩn, tăng sức đề

kháng, ngăn ngừa bệnh hô hấp, tiêu chảy và cải

thiện sức sản xuất (Tipakorn, 2002; Mathivanan

và Kalaiarasi, 2006). Thí nghiệm này nhằm

nghiên cứu sử dụng DL thay thế kháng sinh

trong khẩu phần (KP) heo, gà thương phẩm.

2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU

2.1. Vật liệu

- DL: được sản xuất tại Trung tâm Sâm và

Dược liệu TP Hồ Chí Minh.

- Gà thịt Lương Phượng 1 ngày tuổi, heo

thương phẩm (Yorkshire x Landrace x Duroc)

60 ngày tuổi.

1 Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam.

2 Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. Hồ Chí Minh

* Tác giả để liên hệ: ThS. Vương Nam Trung, Trưởng

Phòng NC Dinh dưỡng chăn nuôi, Viện Khoa học Kỹ

thuật Nông nghiệp miền Nam. 121 Nguyễn Bỉnh Khiêm,

Q.1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08-39103962 /

0908249374. Email: [email protected]

- Nguyên liệu thức ăn (TA): bắp, tấm, cám, khô

nành, premix, lysine, methionine.

2.2. Phƣơng pháp

2.2.1- Thí nghiệm trên gà thịt

288 gà thịt Lương Phượng 1 ngày tuổi được bố

trí theo kiểu mẫu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố

gồm 6 lô (lô 1: ĐC, không bổ sung DL, kháng

sinh; lô 2; 3; 4; 5 bổ sung DL ở các tỷ lệ tương

ứng 0,15; 0,30; 0,45; 0,60%; lô 6: bổ sung

kháng sinh oxytetracycline (100 ppm) và

tylosine (50 ppm), 12 gà /lô, 4 lần lặp lại (12 x

6 x 4). Khẩu phần (KP) ăn là như nhau giữa các

lô và thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng ở các giai

đoạn sinh trưởng.

2.2.2- Thí nghiệm trên heo thịt

240 heo thịt thương phẩm (Yorkshire x

Landrace x Duroc) bố trí theo kiểu mẫu hoàn

toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố gồm 5 lô (lô 1: ĐC,

không bổ sung DL, kháng sinh; lô 2; 3; 4 bổ

sung DL với các tỷ lệ tương ứng 0,15; 0,30;

0,45%; lô 5: bổ sung kháng sinh oxtetracycline

(100 ppm) và tylosine (50 ppm), 6 heo /lô, 4 lần

lặp lại (12 x 5 x 4). Trọng lượng (TL) heo trung

bình khoảng 27 kg/con, heo giữa các nghiệm

thức bảo đảm tính đồng đều về giống, giới tính,

điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng. KP ăn là như

nhau giữa các lô và thỏa mãn nhu cầu dinh

dưỡng ở các giai đoạn sinh trưởng.

2.3- Chỉ tiêu theo dõi

TA tiêu thụ hàng ngày, tăng trọng bình quân

các giai đoạn sinh trưởng, hệ số tiêu tốn TA, tỷ

lệ chết và loại thải, chỉ tiêu sinh hóa máu

(glucose, protein tổng số, almumin, globulin),

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!