Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sản xuất và thị trường tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh
PREMIUM
Số trang
123
Kích thước
1.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1538

Sản xuất và thị trường tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

––––––––––––––––––––

NGỌ THỊ THU PHƯƠNG

SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAU

AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

BẮC NINH TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2018

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

––––––––––––––––––––

NGỌ THỊ THU PHƯƠNG

SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAU

AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC

NINH TỈNH BẮC NINH

Ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 8.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. DƯƠNG VĂN SƠN

THÁI NGUYÊN - 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, với sự hướng dẫn tận

tình, trách nhiệm của PGS.TS Dương Văn Sơn. Các số liệu để triển khai luận văn

này là hoàn toàn trung thực, là kết quả lao động tích cực, nghiêm túc và sự nỗ lực,

quyết tâm của bản thân. Các số liệu được sử dụng trong luận văn chưa từng được

diễn giả nào công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các cán bộ giảng viên trường

Nông lâm Thái Nguyên, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã nhiệt tình truyền

đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn

sâu sắc đến PGS.TS. Dương Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và cung cấp

các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn của tôi với đề

tài “Sản xuất và thị trường tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn thành phố Bắc

Ninh, tỉnh Bắc Ninh”, chuyên ngành Phát triển nông thôn.

Tôi xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện, động

viên, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành chương trình cao học Phát triển nông thôn

theo đúng tiến độ.

Do năng lực và thời gian nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên Luận văn

khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tuy nhiên, tôi đã hết sức nỗ lực, vì vậy

tôi mong Hội đồng Khoa học nhà trường quan tâm, góp ý và tạo điều kiện để tôi hoàn

thiện luận văn cuối khóa theo quy định.

Tác giả luận văn

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................i

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii

MỤC LỤC.....................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ............................................... vii

MỞ ĐẦU...................................................................................................... vii

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN

XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAU AN TOÀN .............................. 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài......................................................................... 4

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài........................................ 4

1.1.2. Đặc điểm sản xuất và tiêu thụ rau an toàn ............................................ 10

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ rau an toàn................... 11

1.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm sản phẩm.................................................... 16

1.1.5. Quy trình sản xuất rau an toàn ............................................................. 17

1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 19

1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới ................................... 19

1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau ở Việt Nam ..................................... 20

1.2.3. Một số bài học rút ra ........................................................................... 28

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 32

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 32

2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 32

2.3. Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu...................................................... 33

2.3.1. Tiếp cận nghiên cứu ............................................................................ 33

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 33

2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................ 35

iv

2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 35

2.4.1. Các chỉ tiêu định tính .......................................................................... 35

2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................... 35

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 37

3.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................ 37

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 37

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 39

3.2. Thực trạng sản xuất rau và thị trường tiêu thụ rau an toàn tại thành phố

Bắc Ninh....................................................................................................... 41

3.2.1. Hệ thống pháp lý liên quan đến sản xuất và thị trường RAT tại thành phố

Bắc Ninh....................................................................................................... 41

3.2.2. Thực trạng về sản xuất rau tại thành phố Bắc Ninh .............................. 43

3.2.3. Thực trạng sản xuất RAT trên địa bàn thành phố: ............................... 47

3.2.5. Thực trạng sản xuất và thị trường tiêu thụ rau ăn toàn tại các điểm

điều tra ......................................................................................................... 62

3.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và thị trường tiêu thụ

RAT tại thành phố Bắc Ninh ......................................................................... 90

3.3.1. Những thuận lợi, khó khăn .................................................................. 90

3.3.2. Những kết quả đạt được....................................................................... 92

3.3.3.Những mặt hạn chế trong sản xuất và tiêu thụ RAT tại thành phố

Bắc Ninh....................................................................................................... 92

3.4. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm RAT trên

địa bàn thành phố Bắc Ninh .......................................................................... 93

3.4.1. Quy hoạch vùng sản xuất..................................................................... 93

3.4.2. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất .............................................. 93

3.4.3. Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng rau ......................................... 94

3.4.4. Giải pháp về tiêu thụ sản xuất.............................................................. 95

3.4.5.Các giải pháp về chính sách.................................................................. 96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 98

1. Kết luận .................................................................................................... 98

v

2. Kiến nghị .................................................................................................. 99

2.1. Đối với Nhà nước................................................................................... 99

2.2. Đối với thành phố Bắc Ninh ................................................................. 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 101

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVTV : Bảo vệ thực vật

DT : Diện tích

ĐVT : Đơn vị tính

HTX : Hợp tác xã

NN : Nông nghiệp

PTNT : Phát triển nông thôn

RAT : Rau an toàn

RTT : Rau thông thường

UBND : Ủy ban nhân dân

VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Bắc Ninh ....................38

Bảng 3.2. Giá trị sản xuất giai đoạn 2015-2017........................................................39

Bảng 3.3. Diện tích và sản lượng rau của tỉnh năm 2012 - 2017..............................44

Bảng 3.4. Phân bố trồng rau ở thành phố Bắc Ninh năm 2017 ................................45

Bảng 3.5. Diện tích, cơ cấu các nhóm rau năm 2012 - 2017 ....................................46

Bảng 3.6. Diện tích và sản lượng rau an toàn của Thành phố Bắc Ninh năm

2012 - 2017 ...............................................................................................................48

Bảng 3.7. Diện tích sản lượng, năng suất RAT phân bố các phường tại thành phố

Bắc Ninh năm 2015 - 2017 .......................................................................................50

Bảng 3.8. Hệ thống tổ chức sản xuất, cung ứng rau an toàn.....................................52

tại thành phố Bắc Ninh năm 2017.............................................................................52

Bảng 3.9. Diện tích canh tác RAT giai đoạn 2015 -2017 phân theo hình thức tổ

chức sản xuất.............................................................................................................52

Bảng 3.10. Chủng loại rau trong hệ thống sản xuất RAT tại thành phố Bắc Ninh

năm 2017..................................................................................................................53

Bảng 3.11. Thị trường tiêu thụ rau an toàn tại thành phố Bắc Ninh.........................54

Bảng 3.12. Khối lượng và tỉ trọng của Doanh nghiệp, HTX, và hộ điều tra phân theo

tiêu thụ năm 2017......................................................................................................57

Bảng 3.13. Chênh lệch giá RAT và RTT tại thành phố Bắc Ninh............................58

Bảng 3.14. Tình hình tiêu thụ rau an toàn sản xuất tại thành phố Bắc Ninh

năm 2017...................................................................................................................59

Bảng 3.15. Tình hình chung của các hộ sản xuất rau an toàn năm 2017..................62

Bảng 3.16. Nguồn gốc giống trong sản xuất rau an toàn tại các hộ điều tra ............66

Bảng 3.17. Sử dụng phân chuồng và phân vi sinh của hộ điều tra ...........................66

Bảng 3.18. Kết quả điều tra nông dân về kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV trên rau tại

thành phố Bắc Ninh năm 2017..................................................................................68

Bảng 3.19. So sánh hiệu quả kinh tế giữa một số loại rau với lúa (tính trên 1ha)....70

viii

Bảng 3.20. Chi phí sản xuất cho rau các loại trên 1 ha.............................................71

Bảng 3.21. Hiệu quả sản xuất RAT so với RTT trên 1 ha sản xuất rau các loại ......73

Bảng 3.24. Hình thức tiêu thụ rau ở hộ sản xuất.......................................................79

Bảng 3.25. Chi phí lợi nhuận của người thu gom tính trên 1 tạ rau .........................81

Bảng 3.26. Quy hoạch vùng sản xuất RAT tại thành phố Bắc Ninh ........................83

Bảng 3.27. Nhận thức của người tiêu dùng về RAT.................................................86

Bảng 3.28. Điều kiện bán hàng của các đơn vị kinh doanh RAT.............................87

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Nước ta là một nước đang phát triển với nông nghiệp là ngành sản xuất vật

chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế cũng như xã hội. Chính

vì vậy việc đầu tư phát triển ngành nông nghiệp rất được quan tâm. Trong đó, sản

xuất rau an toàn cũng là lĩnh vực rất cần thiết cho cuộc sống ngày càng phát triển

hiện nay.

Rau có vị trí quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của nhân dân ta. Rau sử

dụng làm thức ăn tươi hoặc sử dụng dưới dạng chế biến và làm nguyên liệu cho

công nghiệp thực phẩm. Rau là sản phẩm tiêu dùng không thể thiếu của con người,

cung cấp rất nhiều vitamin mà các thực phẩm khác không thể thay thế được. Phát

triển sản xuất rau còn có ý nghĩa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm

phát triển và là nguồn xuất khẩu có giá trị.

Sản xuất rau quả nói chung được đánh giá là có hiệu quả và thu nhập khá cao

trong ngành trồng trọt. Có khả năng thu hút nhiều lao động và giải quyết việc làm,

góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt theo hướng đa dạng hóa sản

phẩm với chất lượng cao.

Hiện nay, do nhu cầu hội nhập Quốc tế và sự phát triển kinh tế xã hội của đất

nước, hoạt động sản xuất và tiêu dùng rau an toàn ở Việt Nam đang được triển khai

rộng khắp, đáp ứng nhu cầu bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Để có được

rau an toàn cần phải giám sát, áp dụng theo quy trình từ khâu giống, chăm sóc, thu

hoạch, bảo quản và đặc biệt là sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, chất kích

thích tăng trưởng liệu có ảnh hưởng gì đến sức khỏe của người tiêu dùng. Chất

lượng và sản lượng rau an toàn hiện nay đang là mối quan tâm lớn của người tiêu

dùng. Hiện nay đã có những chính sách và quy định của Nhà nước về sản xuất rau

an toàn thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến lĩnh vực này. Quyết định số

106/2007/QĐ-BNN ngày 28/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

về “Quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn” đã quy định cụ thể các mức chỉ

tiêu về RAT có hiệu lực từ ngày 24/01/2008 đến nay.

2

Với ý nghĩa to lớn trên, sản xuất rau được phát triển theo hướng đa dạng hoá

sản phẩm với chất lượng cao và trở thành một ngành sản xuất quan trọng không thể

thiếu được trong nông nghiệp. Hiện nay, sản xuất rau an toàn đang là vấn đề nóng

hổi với sự quan tâm của toàn xã hội.

Chính vì thế, sản xuất rau an toàn là một mô hình cần được xã hội lưu tâm và

nhân rộng. Bắc Ninh là một tỉnh đồng bằng sông Hồng phía Bắc với quỹ đất khá

rộng và có nhiều trung tâm văn hóa, công nghiệp, mật độ dân số khá cao, phát huy

tiềm năng sẵn có trên địa bàn tỉnh việc phát triển ngành hàng rau an toàn nhằm phục

vụ trước hết cho nhu cầu tiêu dùng nội địa, và góp phần nâng cao thu nhập cho

người lao động, góp phần bảo vệ môi trường; nâng cao sức khỏe và an toàn cho

người lao động, góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao chất lượng sản

phẩm rau. Tuy nhiên, hiện nay sản xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Bắc Ninh

còn chưa được thực sự phát triển, việc sản xuất còn chưa đúng quy trình kỹ thuật,

còn tồn dư nhiều chất hóa học, thuôc bảo vệ thực vật trên rau…sản phẩm còn khó

tiêu thụ… Mặt khác đây là một ngành hàng có tính đặc thù cao và khả năng xảy ra

nhiều rủi ro khá lớn, còn chịu sự chi phối của hàng loạt các yếu tố bên trong và bên

ngoài, yếu tố tự nhiên và xã hội… Vì vậy, cần đánh giá để tìm ra các giải pháp phát

triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.

Xuất phát từ thực tế sản xuất và tiêu thụ RAT của thành phố Bắc Ninh, tôi

tiến hành nghiên cứu đề tài: “Sản xuất và thị trường tiêu thụ rau an toàn trên địa

bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Cập nhật, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và thị trường

tiêu thụ RAT nhằm thúc đầy phát triển sản xuất và đẩy mạnh thị trường của RAT

- Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và

thị trường tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau

an toàn trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!