Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
PHẠM NỮ MAI ANH
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
PHẠM NỮ MAI ANH
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NCS Phạm Nữ Mai Anh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt tiếng Việt
CCT Chi cục Thuế
CNTT Công nghệ thông tin
CSTT Cơ sở thường trú
CQT Cơ quan thuế
DN Doanh nghiệp
KK-KTT Kê khai – Kế toán thuế
GTGT Giá trị gia tăng
iHTKK Hỗ trợ kê khai qua internet
MST Mã số thuế
NCS Nghiên cứu sinh
NSNN Ngân sách nhà nước
NNT Người nộp thuế
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TMĐT Thương mại điện tử
TP Thành phố
TT-HT Tuyên truyền - Hỗ trợ
Viết tắt Tiếng Anh
Từ viết tắt Nguyên bản tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo
API Application
Programming Interface
Giao diện lập trình ứng
dụng
ATM Automated teller
machine
Máy rút tiền tự động
ATO Australian Taxation
Office
Cơ quan thuế Úc
B2B Business to Business Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp với doanh
nghiệp
B2C Business to Customer Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp với khách
hàng
B2G Business to Government Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
doanh nghiệp với chính
phủ
BEPS Base erosion and profit
shifting
Hành vi gây xói mòn cơ sở
thuế và chuyển dịch lợi
nhuận
C2C Consumer to Consumer Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa cá
thể với cá thể
C2B Consumer to Business Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
người tiêu dùng và doanh
nghiệp
COD Cash On Delivery Dịch vụ phát hàng thu tiền
hộ
C2G Citizens to Government Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
công dân với chính phủ
EDC Engineering Design
Center
Trung tâm thiết kế kỹ thuật
EFA Exploratory Factor
Analysis
Phân tích nhân tố
EU European Union Liên minh Châu Âu
G2B Government to Business Mô hình kinh doanh
thương mại điện tử giữa
chính phủ với doanh
nghiệp
G2C Government to Citizens Mô hình kinh doanh giữa
chính phủ với các công dân
G2G Government to
Government
Mô hình kinh doanh giữa
chính phủ với chính phủ
IDEA Vietnam Ecommerce
and Digital Economy
Agency
Cục Thương mại điện tử và
Kinh tế số
IOS Iphone Operating
System
Hệ điều hành Iphone
ISP Internet service provide Cung cấp dịch vụ internet
IT Information Technology Công nghệ thông tin
IMF International Monetary
Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
JICA The Japan International
Cooperation Agency
Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản
OECD Organization for
Economic Cooperation
and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế
P2P Peer to Peer Mô hình kinh doanh ngang
hàng
POS Poin of Sale Thiết bị bán hàng
SPSS Statistical Package for
the Social Sciences
Phần mềm thống kê cho
các ngành khoa học xã hội
SWIFT Society for Worldwide
Interbank and Financial
Telecommunication
Hiệp hội viễn thông liên ngân
hàng và tài chính quốc tế
SQL Structured Query
Language
Ngôn ngữ truy vấn mang
tính cấu trúc
TMS Tax Management
System
Phần mềm quản lý thuế
TPR Integrated Risk
Managemen
Ứng dụng phân tích rủi ro
UNCITRAL United Nations
Commission on
International Trade Law
Ủy ban Liên hiệp quốc về
Luật Thương mại quốc tế
VBA Visual Basic for
Applications
Ngôn ngữ lập trình được
tích hợp trong ứng dụng
văn phòng
VECOM Vietnam Ecommerce
Association
Hiệp hội Thương mại điện
tử Việt Nam
VCCI Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam
WTO Word Trade
Organization
Tổ chức Thương mại thế
giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Quy mô và thị trường giao dịch TMĐT tại Nhật Bản 65
Bảng 3.1 Dự báo doanh thu của các lĩnh vực năm 2030 84
Bảng 3.2 Tổng quan quy mô thị trường bán lẻ tại Việt Nam 85
Bảng 3.3 Thống kê doanh thu của 82 doanh nghiệp game tại Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2018
109
Bảng 3.4 Thống kê số thuế thu được của 82 doanh nghiệp game ở Hà Nội
và TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2018
109
Bảng 3.5 Thống kê doanh thu phát sinh ở Việt Nam của Google và
Facebook tại một số ngân hàng thương mại năm 2016
111
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1 Loại hình doanh nghiệp tham gia điều tra qua các năm 88
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ doanh nghiệp có website qua các năm 89
Biểu đồ 3.3 Kinh doanh trên mạng xã hội qua các năm 90
Biểu đồ 3.4 Thống kê đánh giá việc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế 119
Biểu đồ 3.5 Thống kê nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thanh tra,
kiểm tra đối với hoạt động TMĐT
130
Sơ đồ 3.1 Mô hình bán lẻ hàng hóa qua hệ thống bán hàng trực
tuyến
91
Sơ đồ 3.2 Mô hình quảng cáo trên nền tảng di động (IOS, Android) 93
Sơ đồ 3.3 Mô hình hoạt động trực tuyến của Uber 96
Sơ đồ 3.4 Kết quả khảo sát hình thức sử dụng hóa đơn tại doanh nghiệp 113
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Số phụ lục Tên phụ lục
Phụ lục 1 Phiếu khảo sát cán bộ công chức ngành thuế
Phụ lục 2 Phiếu khảo sát doanh nghiệp
Phục lục 3 Mô tả thống kê tiêu chí định danh doanh nghiệp
Phụ lục 4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ trong thực hiện
nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp hoạt động TMĐT
Phục lục 5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
Phụ lục 6 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
Phụ lục 7 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc
Phụ lục 8 Phân tích tương quan hệ số Person
Phụ lục 9 Kết quả phân tích hồi quy
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................................... 8
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ.......................................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................................................8
1.1.1. Nghiên cứu tổng quan về TMĐT .............................................................................. 8
1.1.2. Nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT............................... 12
1.2. Kết quả đạt được ở các nghiên cứu kể trên ...................................................................25
1.3. Khoảng hở cần tiếp tục nghiên cứu ...............................................................................27
1.4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................29
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2............................................................................................................................. 36
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. 36
2.1. Tổng quan về TMĐT.....................................................................................................36
2.1.1. Khái niệm TMĐT.................................................................................................... 36
2.1.2. Sự khác biệt giữa TMĐT và thương mại truyền thống........................................... 37
2.1.3. Phân loại hoạt động TMĐT.................................................................................... 40
2.1.4. Vai trò của TMĐT trong nền kinh tế ...................................................................... 43
2.2. Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.........................................................................45
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ................................. 45
2.2.2. Yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT...................................................... 49
2.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.................................................... 51
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT...................... 60
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và bài học cho Việt
Nam ......................................................................................................................................63
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT............................. 63
2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3............................................................................................................................. 77
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở
VIỆT NAM.............................................................................................................................. 77
3.1. Tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam .......................................................................77
3.1.1. Tình hình phát triển chung ..................................................................................... 77
ii
3.1.2. Tổng quan tình hình tham gia hoạt động TMĐT của các doanh nghiệp ở Việt
Nam................................................................................................................................... 88
3.1.3. Một số mô hình kinh doanh TMĐT phổ biến ở Việt Nam....................................... 90
3.2. Quy định pháp lý về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ....................97
3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam .................................103
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ........ 103
3.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế......................................................................... 105
3.3.3. Quản lý căn cứ tính thuế....................................................................................... 108
3.3.4. Quản lý thu nộp thuế ............................................................................................ 115
3.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ........121
3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................. 121
3.4.2. Hạn chế................................................................................................................. 123
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............................................................................. 127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 133
CHƯƠNG 4........................................................................................................................... 134
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM.......................................................................... 134
4.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số và tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam
thời gian tới.........................................................................................................................134
4.1.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số ở Việt Nam thời gian tới................... 134
4.1.2. Dự báo tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam thời gian tới .............................. 135
4.2. Định hướng chuyển đổi số của ngành Tài chính .........................................................137
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ......141
4.3.1. Thiết lập quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế đối với các doanh nghiệp hoạt
động TMĐT .................................................................................................................... 141
4.3.2. Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT có hoạt động kinh doanh
TMĐT ............................................................................................................................. 148
4.3.3. Giải pháp về quản lý các giao dịch TMĐT .......................................................... 152
4.3.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế đối với thương mại điện tử ................................. 154
4.3.5. Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT............................................ 155
4.3.6. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực và vật lực của ngành thuế ........................... 157
4.3.7. Một số giải pháp khác .......................................................................................... 161
4.3.8. Một số kiến nghị ................................................................................................... 163
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4…………………………………………………………………..169
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 170
iii
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có những tác động nhất định
đến nền kinh tế nói chung cùng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Các giao
dịch thương mại không chỉ thực hiện theo phương thức truyền thống đòi hỏi người
mua và người bán phải trực tiếp gặp gỡ nhau mà giờ đây giao dịch thương mại có
thể thực hiện trong môi trường ảo thông qua internet hay được gọi là TMĐT. Sự xuất
hiện của TMĐT đã mang lại nhiều lợi ích cho người mua và người bán, khắc phục
được nhiều hạn chế của thương mại truyền thống. Các giao dịch thương mại giờ đây
có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi mà không gặp hạn chế về mặt thời gian, không gian
và phương tiện thanh toán. Sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT thời gian qua đòi hỏi
quản lý nhà nước nói chung và quản lý thuế nói riêng cần thiết phải hoàn thiện để có
thể quản lý được các hoạt động TMĐT phát sinh trong nền kinh tế.
Trên góc độ lý luận, quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT thời gian qua nhận
được nhiều sự quan tâm của các tác giả trong và ngoài nước, tuy nhiên các nội dung
trọng tâm đặt ra trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, sự khác biệt trong quản
lý thuế đối với TMĐT so với thương mại truyền thống chưa được tập trung làm rõ.
Từ đó chưa có những giải pháp hoàn thiện phù hợp cho công tác quản lý thuế đối với
hoạt động TMĐT trong thực tiễn, hướng đến mục tiêu đảm bảo thu đủ số thu cho
NSNN, đồng thời tạo sự bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế giữa các chủ thể
kinh doanh TMĐT trong nước và ngoài nước, giữa các chủ thể kinh doanh TMĐT
với kinh doanh theo phương thức truyền thống, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh
thúc đẩy sự phát triển của TMĐT nhằm theo kịp xu hướng phát triển nền kinh tế số.
Trên góc độ thực tiễn quản lý, ngành Thuế Việt Nam đã nhận thức được tầm
quan trọng trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và có những động thái bước
đầu triển khai thực hiện. Một tổ quản lý đã được thành lập để phụ trách mảng quản
lý thuế đối với hoạt động TMĐT, nhằm tạo được đầu mối tập trung được các thông
tin quản lý. Tuy nhiên, thời gian qua, hoạt động bộ phận này chưa đáp ứng được yêu
cầu quản lý khi các giao dịch TMĐT phát triển với tốc độ ngày càng mạnh mẽ. Quy
mô bộ phận quản lý thuế TMĐT còn nhỏ và các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn còn
gặp nhiều hạn chế, vì vậy, gây ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý thuế đối với hoạt
động TMĐT. Ngoài ra, việc sử dụng chung các công cụ quản lý giữa TMĐT và
thương mại truyền thống đã tồn tại những bất cập trong quá trình thực hiện công tác
quản lý thuế của cơ quan thuế. Mặt khác, công tác quản lý thuế đối với TMĐT thời
2
gian qua chủ yếu được tập trung chú trọng ở những thành phố lớn như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương thông qua việc thực hiện
các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế đối với TMĐT. Ở các địa phương khác chưa
chú trọng triển khai nội dung quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT tạo nên sự không
thống nhất hoạt động quản lý thuế đối với TMĐT theo hệ thống dọc từ trung ương
đến địa phương.
Ngoài ra, để quản lý thuế của cơ quan thuế có cơ sở pháp lý thực hiện, đòi hỏi
hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động TMĐT cũng cần phải được đầy
đủ và hoàn thiện. Thực tế hiện nay ở Việt Nam, các quy định điều chỉnh hoạt động
TMĐT trong lĩnh vực thuế được áp dụng thống nhất các quy định giữa TMĐT cùng
với thương mại truyền thống. Trong hệ thống văn bản thuế đã được ban hành thì chỉ
có số ít nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động TMĐT được quy định trong một
số Luật thuế tiêu biểu như thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN và thuế nhà thầu.
Sự khác nhau về môi trường thực hiện giao dịch thương mại đã hình thành nên một
số khó khăn khi áp dụng đồng thời quy định về pháp luật thuế cho cả hai loại hình
giao dịch TMĐT và thương mại truyền thống.
Thực tiễn thời gian qua cho thấy, số lượng các đối tượng tham gia hoạt động
TMĐT ngày càng gia tăng nhanh chóng, bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân và hộ
gia đình. Các chủ thể thực hiện giao dịch TMĐT với đa dạng hình thức như B2B,
B2C, C2C… trong nhiều ngành nghề khác nhau. Đặc biệt, với xu thế nền kinh tế số
phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho sự phát triển của hoạt động TMĐT, trong đó các doanh nghiệp là
trung tâm của phát triển nền kinh tế số. Các giao dịch TMĐT xuyên biên giới và các
giao dịch TMĐT được thực hiện trên mạng xã hội phát triển ngày càng nhiều. Nhiều
dịch vụ được các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh TMĐT cung ứng trong môi
trường ảo nên việc nhận diện đúng bản chất giao dịch và sự tồn tại các giao dịch là
vấn đề khó khăn trên thực tế hiện nay. Tình trạng các chủ thể có thực hiện giao dịch
mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong môi trường ảo nhưng không khai báo cho cơ quan
quản lý nhà nước tồn tại khá phổ biến, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh online
trên mạng xã hội. Thực trạng này dẫn đến các vấn đề trốn thuế, không thực hiện
nghĩa vụ của người nộp thuế trong các giao dịch TMĐT tồn tại ngày càng phổ biến
gây thất thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời tạo sự cạnh tranh không bình đẳng
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
3
Xuất phát từ thực tiễn như đã đề cập ở trên, trong thời gian qua có rất nhiều
công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề thuế
và quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. Với các công trình ở ngoài nước được đặt
trong bối cảnh và điều kiện khác với Việt Nam nên các nghiên cứu đó mang tính chất
tham khảo cho việc học tập các kinh nghiệm quản lý ở nước ngoài. Với các công
trình ở trong nước thì theo nghiên cứu của NCS, chưa có một luận án nào nghiên cứu
chuyên sâu về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, các công trình đã được công
bố có nghiên cứu về quản lý thuế với hoạt động TMĐT được thực hiện dưới các hình
thức luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và các bài báo. Chính vì
vậy, đề tài “Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực và đảm bảo không trùng lắp với một luận án
nào khác.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung:
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế của cơ quan thuế đối
với hoạt động TMĐT phù hợp với thực tiễn phát triển TMĐT ở Việt Nam giai đoạn
đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Các mục tiêu cụ thể:
Một là, xác định các khoảng hở nghiên cứu từ các công trình đã công bố, từ
đó tìm ra hướng nghiên cứu của luận án đối với vấn đề quản lý thuế đối với hoạt
động TMĐT ở Việt Nam.
Hai là, xây dựng khung lý thuyết làm căn cứ cho việc đánh giá thực trạng
quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT thời gian qua và đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn
2030.
Ba là, làm rõ những kết quả đã đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế về thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt
Nam đến thời điểm năm 2018.