Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý nguồn nhân lực tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NÔNG ANH TUẤN
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NÔNG ANH TUẤN
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG
THÁI NGUYÊN, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận
văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn
Nông Anh Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN”, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự
cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện
hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Nhung.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm
nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn
Nông Anh Tuấn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................ 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN
NHÂN LỰC NGÀNH THUẾ......................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực ngành thuế................................ 6
1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò, mục tiêu quản lý NNL ngành thuế........................................... 10
1.1.3. Quy trình phân cấp quản lý CBCC ngành thuế..................................... 12
1.1.4. Nội dung quản lý NNL ngành thuế....................................................... 16
1.1.5. Công cụ quản lý NNL ngành thuế ........................................................ 24
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NNL ngành thuế............................ 27
1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về quản lý NNL ngành Thuế ... 30
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý NNL ngành Thuế trong nước ........................ 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý NNL cho Chi cục thuế TP Thái
Nguyên ............................................................................................................ 32
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
iv
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp................................................. 35
2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin.............................................................. 37
2.3.1. Phương pháp phân tổ thống kê.............................................................. 37
2.3.2. Phương pháp bảng, đồ thị thống kê ...................................................... 37
2.4. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 38
2.4.1. Phương pháp so sánh............................................................................. 38
2.4.2. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 38
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Chi cục
thuế địa phương............................................................................................... 38
2.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý NNL của Chi cục thuế địa phương38
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN............................................. 41
3.1. Khái quát về CCT-TP Thái Nguyên ........................................................ 41
3.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ................................................... 41
3.1.2. Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ................................................ 43
3.2. Thực trạng quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên................................ 46
3.2.1. Đặc điểm NNL tại CCT-TP Thái Nguyên ............................................ 46
3.2.2. Quy trình quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên ............................... 54
3.2.3. Thực trạng nội dung quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên.............. 55
3.2.4. Các công cụ quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên........................... 72
3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên..... 76
3.3. Đánh giá quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên...................................... 78
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 78
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 79
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 81
v
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN........................................................................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý NNL tại CCT-TP Thái Nguyên
......................................................................................................................... 82
4.1.1. Quan điểm, định hướng quản lý............................................................ 82
4.1.2. Mục tiêu quản lý.................................................................................... 83
4.2. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NNL tại CCT-TP Thái
Nguyên ............................................................................................................ 85
4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý NNL ....................................................... 85
4.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý NNL........................................................ 86
4.2.3. Hoàn thiện công cụ quản lý NNL ......................................................... 92
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan.................................................... 94
4.3.1. Đối với nhà nước, chính phủ................................................................. 94
4.3.2. Đối với Cục thuế ................................................................................... 94
4.3.3. Đối với CCT-TP Thái Nguyên.............................................................. 95
KẾT LUẬN.................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 98
PHỤ LỤC 1.................................................................................................. 102
PHỤ LỤC 2.................................................................................................. 105
PHỤ LỤC 3.................................................................................................. 108
PHỤ LỤC 4.................................................................................................. 111
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 CBCC Cán bộ, công chức
4 CCT Chi cục Thuế
5 NNL Nguồn nhân lực
6 TP Thành phố
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp chức năng, nhiệm vụ các bộ phận CCT-TP Thái Nguyên
.................................................................................................................42
Bảng 3.2. Bảng thống kê cơ cấu số lượng cán bộ tại CCT-TP Thái Nguyên ...........47
Bảng 3.3. Cơ cấu NNL theo giới tính tại CCT-TP Thái Nguyên .............................50
Bảng 3.4. Cơ cấu NNL theo độ tuổi tại CCT-TP Thái Nguyên................................51
Bảng 3.5. Cơ cấu NNL theo trình độ tại CCT-TP Thái Nguyên ..............................52
Bảng 3.6. Phân tích cơ cấu NNL theo thu nhập tại CCT-TP Thái Nguyên..............53
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá công tác hoạch định NNL tại CCT-TP Thái Nguyên..55
Bảng 3.8. Thống kê số lượng cán bộ, công chức tuyển mới năm 2016-2018 của
CCT-TP Thái Nguyên..............................................................................57
Bảng 3.9. Bảng đánh giá công tác tuyển dụng CBCC ngành thuế ...........................58
Bảng 3.10. Đánh giá công tác sử dụng CBCC tại CCT-TP Thái Nguyên................59
Bảng 3.11. Đánh giá công tác chi trả lương cho CBCC CCT- TP Thái Nguyên .....61
Bảng 3.12. Tiền thưởng theo quý đối với cá nhân và tập thể tại CCT-TP Thái
Nguyên.....................................................................................................63
Bảng 3.13. Đánh giá công tác khen thưởng CBCC CCT- TP Thái Nguyên ............64
Bảng 3.14. Nhận xét về công tác đào tạo CBCC tại CTT-TP Thái Nguyên ............68
Bảng 3.16. Nhận xét về công tác đánh giá NNL tại CCT-TP Thái Nguyên.............71
Bảng 3.18. Điều kiện cơ sở vật chất tại CCT-TP Thái Nguyên................................73
Bảng 4.1. Xếp hạng phần mềm quản lý nhân sự mới nhất hiện nay.........................93
Bảng 3.15. Thống kê kết quả khen thưởng 2016-2018 tại CTT-TP Thái Nguyên .108
Bảng 3.17. Thống kê một số văn bản pháp quy sử dụng trong công tác quản lý NNL
tại CCT-TP Thái Nguyên.......................................................................111
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phân cấp quản lý cán bộ công chức ngành thuế .......................................12
Hình 1.2. Quy trình hoạch định NNL trong các đơn vị hành chính nhà nước..........25
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của CCT-TP Thái Nguyên ...............................................41
Hình 3.2. Biểu đồ phân tích cơ cấu NNL theo giới tính tại CCT- TP TN................51
Hình 3.3. Biểu đồ phân tích cơ cấu NNL theo độ tuổi tại CCT- TP Thái Nguyên...52
Hình 3.4. Biểu đồ phân tích cơ cấu NNL theo trình độ tại CCT- TP TN.................53
Hình 3.5. Sơ đồ quản lý NNL tại CCCT-TP Thái Nguyên.......................................54
Hình 3.6. Sơ đồ kế toán các khoản phải trả người lao động .....................................74
Hình 3.7. Sơ đồ kế toán các khoản phải nộp theo lương ..........................................75
Hình 4.1. Các quy trình QLNNL được đề xuất.........................................................86
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một tài nguyên đặc biệt,
là nhân tố trung tâm của mọi hoạt động, vừa là chủ thể vừa là đối tượng của
hoạt động - một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy việc phát triển
con người, phát triển NNL trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ
thống phát triển các nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố bảo
đảm chắc chắn nhất cho sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư
cho con người là đầu tư có tính chiến lược, là cơ sở chắc chắn nhất cho sự
phát triển bền vững.
Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự phát
triển kinh tế như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con
người. Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có
tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc
gia từ trước đến nay. Một nước cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú,
máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có những con người có trình độ, có
đủ khả năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có khả năng có thể đạt được
sự phát triển như mong muốn.
Trong tổ chức, NNL vừa là nhân tố tạo ra sự khác biệt vừa tạo ra tính
cạnh tranh cho các tổ chức, đồng thời NNL là yếu tố quyết định việc sử dụng
các yếu tố nguồn lực khác của tổ chức. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay khi
mà công nghệ thông tin đang được ứng dụng mạnh mẽ trong hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội thì nhân tố con người lại càng trở nên quan trọng hơn
nữa. Tổ chức luôn phải đảm bảo có đội ngũ nhân viên đáp ứng kịp thời với sự
thay đổi đó. Bởi vậy, chất lượng NNL luôn là nhân tố được quan tâm phát triển
nhiều nhất trong các cơ quan thuế, đó là quá trình biến đổi về số lượng, chất
lượng và cơ cấu nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên ngày càng có khả năng đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của công việc, phù hợp với đặc trưng của từng tổ chức.
2
Chất lượng NNL là lợi thế so sánh hàng đầu của tổ chức bởi vì NNL chất
lượng cao sẽ góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát triển của tổ chức.
Nâng cao chất lượng NNL cho tổ chức và bồi dưỡng xây dựng đội ngũ nhân lực
lớn mạnh, có năng lực, trình độ và phẩm chất, uy tín cao, sẽ góp phần tích cực
nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững và góp
phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Đội ngũ NNL là một bộ phận của NNL khu vực công - yếu tố cấu thành
quan trọng của NNL xã hội mà những đóng góp của họ luôn có vai trò đặc
biệt to lớn trong toàn bộ thành tựu phát triển chung về kinh tế xã hội của quốc
gia và địa phương. Khẳng định vai trò của đội ngũ này trong toàn bộ sự
nghiệp cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cán bộ là cái
gốc của mọi công việc”. Quan điểm này tiếp tục được nhấn mạnh trong Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII: Cán bộ là
nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của
Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng
Đảng. Đội ngũ CBCC là người thể chế hóa các đường lối, chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước thành quy định của pháp luật để đưa vào cuộc
sống, xây dựng bộ máy quản lý và các quy định về sử dụng các nguồn lực
trong quá trình quản lý, nói cách khác, CBCC người đề ra các quy định và họ
cũng chính là người thực thi các quy định đó. Vì vậy, trình độ, năng lực của
CBCC có ý nghĩa quan trọng đối với hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý
hành chính nhà nước.
Để nâng cao hiệu lực quản lý xã hội nói chung thì một vấn đề mấu chốt
là phải nâng cao trình độ quản lý của cán bộ các cấp, các ngành từ trung ương
đến địa phương. Đây là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, khâu
then chốt trong công tác xây dựng Đảng, chính quyền Nhà nước. Sinh mệnh
Đảng, tương lai của dân tộc phụ thuộc vào việc Đảng có quan tâm đúng mức
đến sự nghiệp “trồng người” hay không. Đặc biệt, khi sự nghiệp đổi mới của