Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phương trình và bất phương trình hàm trong lớp hàm lượng giác ngược.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM HỮU QUYỀN
PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH HÀM
TRONG LỚP HÀM LƯỢNG GIÁC NGƯỢC
Chuyên ngành : Phương pháp toán sơ cấp
Mã số : 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu
Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Phản biện 2: GS.TS. Lê Văn Thuyết
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 6 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phương trình hàm và bất phương trình hàm là một chuyên đề
quan trọng trong giải tích, đặc biệt là trong chương trình chuyên toán
Trung Học Phổ Thông (THPT). Các đề thi học sinh giỏi Quốc gia,
Olympic Quốc tế cũng thường xuất hiện bài toán sử dụng các tính
chất của hàm lượng giác và lượng giác ngược, đó là những bài toán
khó và khá mới mẻ với học sinh THPT. Những cuốn sách tham khảo
cho học sinh về lĩnh vực này là không nhiều. Đặc biệt là trong các tài
liệu sách giáo khoa dành cho THPT thì hàm lượng giác ngược chưa
được trình bày một cách hệ thống và đầy đủ.
Xuất phát từ thực tế đó, với sự hướng dẫn của GS. TSKH
Nguyễn Văn Mậu, tôi chọn đề tài “ Phương trình và bất phương
trình hàm trong lớp hàm lượng giác ngược” làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình. Ngoài những kiến thức lý thuyết cơ bản, luận văn
còn có thêm một số bài tập về phương trình và bất phương trình,
đồng thời đưa vào các bài toán sử dụng tính chất hàm lượng giác
ngược.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài: “Phương trình và bất phương trình hàm trong lớp
hàm lượng giác ngược” nhằm cung cấp thêm cho các em học sinh
THPT, đặc biệt là các em học sinh khá, giỏi một tài liệu tham khảo
về phương trình và bất phương trình hàm.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Phương trình hàm lượng giác
ngược và bất phương trình hàm lượng giác ngược.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Các tính chất của hàm lượng giác ngược
và các bài toán liên quan trong lĩnh vực phương trình và bất phương trình
hàm
4. Phương pháp nghiên cứu
Cơ bản sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu ( sách, báo và
các tài liệu trên internet có liên quan đến đề tài luận văn ) để thu thập
thông tin nhằm hệ thống lại các vấn đề một cách lôgic, tìm hiểu các bài
toán, các ví dụ minh họa.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Làm rõ các nghiên cứu đã có, tìm hiểu sâu hơn phương trình
và bất phương trình hàm.
Tạo được một đề tài phù hợp cho việc giảng dạy.
6. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận,
luận văn được chia thành ba chương :
Chương 1: Hàm lượng giác ngược và các hệ thức liên quan
Chương này trình bày một số tính chất của hàm số, các tính
chất của hàm lượng giác ngược, các đẳng thức hàm sinh bởi hàm
lượng giác ngược
3
Chương 2: Một số dạng phương trình hàm trong lớp lượng
giác ngược
Chương này trình bày các phương trình hàm sinh bởi hàm
arcsin, arccos, arctan và arccot
Chương 3: Bất phương trình hàm trong hàm lượng giác
ngược
Chương này trình bày các bất phương trình hàm cơ bản, các
bất phương trình hàm cơ bản trong lớp hàm lượng giác ngược và một
số dạng toán liên quan đến bất phương trình hàm.
4
CHƯƠNG 1
HÀM LƯỢNG GIÁC NGƯỢC VÀ CÁC
HỆ THỨC LIÊN QUAN
1.1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Xét hàm số f x( ) với tập xác định Df à ° và tập giá trị
R f ( ) Ã °
Định nghĩa 1.1. Nếu với mỗi phần tử y thuộc miền giá trị T,
tồn tại duy nhất 1 giá trị xŒX sao cho y = f x( ) thì f được gọi là
đơn ánh
Định nghĩa 1.2. Hàm f x( ) được gọi là hàm chẵn trên M,
M Ã D f
(gọi tắt là hàm chẵn trên M) nếu "xŒM fi - Œx M và
f (- x) = f x( )," Œx M
Định nghĩa 1.3. Hàm f x( ) được gọi là hàm số lẻ trên M,
M Ã D f
(gọi tắt là hàm lẻ trên M) nếu "xŒM fi - Œx M và
f (- x) = - f x( )," Œx M
Định nghĩa 1.4. Cho hàm số f x( ) và tập M( M Ã D f
).
Hàm f x( ) được gọi là hàm tuần hoàn trên tập M nếu tồn tại số
dương a sao cho
5
( ) ( ),
x M x M
f x f x x M
a
a
Ï" Œ fi ± Œ Ì
Ó + = " Œ
(1.1)
Số a dương nhỏ nhất thỏa mãn (1.1) được gọi là chu kỳ cơ sở
của hàm tuần hoàn f(x).
Định nghĩa 1.5. Cho hàm số f x( ) và tập M( M Ã D f
). Hàm
f x( ) được gọi là hàm phản tuần hoàn trên tập M nếu tồn tại số
dương a sao cho:
( ) ( ),
x M x M
f x f x x M
a
a
Ï" Œ fi ± Œ Ì
Ó + = - " Œ
(1.2)
Số a nhỏ nhất thỏa mãn (1.2) được gọi là chu kỳ cơ sở của
hàm phản tuần hoàn f x( ) .
Định nghĩa 1.6. Hàm f x( ) được gọi là hàm tuần hoàn nhân
tính chu kỳ a trên M nếu M Ã D f
và
a Œ - ° \{0; 1;1}
1
( ) ( ),
x M x M
f x f x x M
a
a
±
Ï" Œ fi Œ Ì
Ó = " Œ
(1.3)
Số a dương nhỏ nhất thỏa mãn (1.3) được gọi là chu kỳ cơ sở
của hàm tuần hoàn nhân tính f x( ) .
Định nghĩa 1.7. Hàm f x( ) được gọi là hàm phản tuần hoàn
nhân tính chu kỳ a trên M nếu M Ã D f
và
6
1
( ) ( ),
x M x M
f x f x x M
a
a
±
Ï" Œ fi Œ Ì
Ó = - " Œ
(1.4)
Số a nhỏ nhất thỏa mãn (1.4) được gọi là chu kỳ cơ sở của
hàm phản tuần hoàn nhân tính f x( )
Định nghĩa 1.8. Hàm số g gọi là hàm số ngược của hàm số f
và ký hiệu là 1
f
-
nếu:
f (g(x x )) = với mọi x thuộc miền xác định của g
g( f (x x )) = với mọi x thuộc miền xác định của f
Mọi hàm số đơn ánh đều có hàm ngược. Mọi hàm số đơn điệu
nghiêm ngặt đều có hàm ngược
Định nghĩa 1.9. Tập A Ã ° được gọi là trù mật trong ° , ký
hiệu A = ° nếu "x, y Œ < °, ( ) x y luôn tồn tại a Œ A,sao cho
x y < < a
Định nghĩa 1.10. Tập A Ã ° được gọi là trù mật trong ° , ký
hiệu A = ° nếu " Œx ° tồn tại dãy số ( )
n
a Æ x khi n Æ •
1.2.CÁC TÍNH CHẤT CỦA HÀM LƯỢNG GIÁC NGƯỢC
Định lý 1.1. Giả sử hàm y = f(x) xác định, đồng biến (đơn điệu
tăng thực sự) hoặc nghịch biến (đơn điệu giảm thực sự) và liên tục
trong một khoảng X nào đó. Khi đó trong khoảng tập các giá trị Y
tương ứng của hàm đó, tồn tại hàm ngược (đơn trị) x = g(y) và cũng
là hàm đồng biến hoặc nghịch biến và liên tục trong khoảng đó.